1. Skip to Menu
  2. Skip to Content
  3. Skip to Footer

+ Phòng Đào tạo công bố số liệu tạm tính giờ giảng quy đổi học kỳ 2 (đợt 1) năm học 2023-2024.

+ Công bố danh sách dự kiến xử lý học vụ học kỳ 1 năm học 2023-2024

+ Phòng Đào tạo công bố số liệu tạm tính giờ giảng quy đổi học kỳ 1 (đợt 2) năm học 2023-2024.

+ THÔNG BÁO VỀ VIỆC XÉT VÀ CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP ĐỢT 1 NĂM HỌC 2023-2024 (KỲ 123).

+ CÔNG BỐ DANH MỤC HỌC PHẦN HỌC KỲ II NĂM HỌC 2023 - 2024 [HK223] VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ ĐĂNG KÝ MÔN HỌC

+ THÔNG BÁO ĐIỀU CHỈNH THỜI GIAN HỌC ĐỐI VỚI CÁC HỌC PHẦN NGOẠI NGỮ CƠ BẢN, NGOẠI NGỮ I (BẮT ĐẦU HỌC TỪ NGÀY 02/10/2023)

+ THÔNG BÁO VỀ VIỆC XÉT VÀ CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP ĐỢT 3 NĂM HỌC 2022-2023

+ PHÒNG ĐÀO TẠO CÔNG BỐ DANH SÁCH DỰ KIẾN CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP HỌC KỲ 222

+ Thông báo về việc cập nhật phòng học và thời khóa biểu Học kỳ 1 năm học 2023-2024 (Kỳ 123).

+ PHÒNG ĐÀO TẠO CÔNG BỐ DANH SÁCH SINH VIÊN ĐÃ ĐĂNG KÝ XÉT TỐT NGHIỆP HỌC KỲ 222

+ CÔNG BỐ DANH MỤC HỌC PHẦN HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023 - 2024 [HK123] VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ ĐĂNG KÝ MÔN HỌC.

+ Phòng Đào tạo công bố số liệu giờ giảng quy đổi học kỳ II năm học 2022-2023; định mức giờ chuẩn và giờ chuẩn quy đổi năm học 2022 - 2023.

Previous
Next

Thông Tin Đào Tạo

Tham gia khảo sát CTĐT dành cho giảng viên và nhà tuyển dụng:Link phiếu khảo sát


CTDT_OTO

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

 

Tên chương trình : CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT CƠ KHÍ

Trình độ đào tạo            : Đại học

Ngành đào tạo              : Công nghệ kỹ thuật Ô tô                Mã số: 52510205

Loại hình đào tạo          : Chính quy tập trung

1. Mục tiêu đào tạo và chuẩn đầu ra chương trình đào tạo

1.1. Mục tiêu chung

          Chương trình này nhằm đào tạo ra những Kỹ sư Công nghệ (Chuyên ngành Kỹ thuật Ô tô) có chất lượng cao, có kiến thức, trình độ chuyên môn và tay nghề đạt chuẩn để tham gia trực tiếp vào quá trình thiết kế, chế tạo, lắp ráp, sửa chữa động cơ ô tô… đáp ứng được đòi hỏi của sự phát triển kinh tế - xã hội, đáp ứng được yêu cầu sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế. Do đó chương trình đào tạo của ngành CNKT Ô tô sẽ chú trọng đến kỹ năng thực hành, năng lực giải quyết vấn đề do thực tiễn đặt ra và nội dung đào tạo được mở rộng để sinh viên có thể tiếp tục tự học sau khi ra trường.

1.2. Mục tiêu cụ thể

Chấp hành tốt chủ trương chính sách của Đảng và pháp luật nhà nước, thể hiện ý thức công dân và ý thức xã hội, tham gia bảo vệ môi trường và góp phần giải quyết các vấn đề xã hội trong khả năng tình huống cho phép.

Có động cơ học tập vì sự phát triển bản thân và nghĩa vụ với gia đình, xã hội. Yêu nghề, có hoài bão lập nghiệp và ý thức học tập suốt đời. Ứng xử giao tiếp tốt trong đời sống và trong công việc. Tham gia hoạt động rèn luyện sức khỏe và thể thao cộng đồng.

Sử dụng ngoại ngữ trong giao tiếp thông thường, đọc hiểu các tài liệu chuyên môn nghề nghiệp, sử dụng thành thạo máy tính phục vụ các hoạt động công tác thông dụng.

Thiết kế và vẽ được bản vẽ kỹ thuật Cơ khí bằng tay và bằng máy tính nhờ một trong những phần mềm: AutoCAD, Space Claim, Solid work, Pro E, Inventer...

Tháo lắp, vận hành được động cơ đốt trong. Đo kiểm tra, điều chỉnh được: hệ thống phân phối khí, hệ thống nhiên liệu, hệ thống bôi trơn, hệ thống làm mát, hệ thống đánh lửa, hệ thống khởi động, hệ thống điện thân xe; hệ thống truyền lực, hệ thống phanh, hệ thống lái, hệ thống treo, hệ thống thủy lực trên máy công trình.

Phân tích hư hỏng, sửa chữa được: Các chi tiết động cơ đốt trong, hệ thống phân phối khí, hệ thống nhiên liệu, hệ thống bôi trơn, hệ thống làm mát, hệ thống đánh lửa, hệ thống khởi động, hệ thống điện thân xe; hệ thống truyền lực, hệ thống phanh, hệ thống lái, hệ thống treo, hệ thống thủy lực trên máy công trình.

Thiết kế và chế tạo được một số chi tiết động cơ, ô tô phục vụ công việc lắp ráp, sửa chữa.

Thiết kế được quy trình bảo dưỡng, sửa chữa ô tô, kiểm định được ô tô.

Có kiến thức khoa học tự nhiên và chuyên nghiệp để học tập nâng cao trình độ, tham gia thị trường lao động khu vực và quốc tế.

Có khả năng tham gia hoạt động nghiên cứu khoa học, làm việc nhóm, giao tiếp, thuyết trình và soạn thảo văn bản.

Phân tích, đánh giá được ưu, nhược điểm của các loại hệ thống ưu việt như: hệ thống tăng áp động cơ, hệ thống phân phối khí thông minh, hệ thống phanh ABS.

1.3. Chuẩn đầu ra

1.         Kiến thức và lập luận kỹ thuật

1.1.  Có kiến thức cơ bản về toán học và khoa học tự nhiên để ứng dụng trong kỹ thuật; có khả năng học tập nâng cao trình độ.

1.2.  Có kiến thức cơ sở ngành để ứng dụng trong lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật ô tô.

1.3.  Có kiến thức chuyên môn trong lĩnh vực công nghệ kỹ thuật ô tô như: Lý thuyết động cơ, lý thuyết ô tô, hệ thống điện ô tô, hệ thống điều khiển tự động trên ô tô, quản lý dịch vụ ô tô, kinh doanh dịch vụ ô tô … Nắm vững kiến thức chuyên môn nâng cao ðể ứng dụng trong tính toán, thiết kế, thử nghiệm và chẩn ðoán các hệ thống trên ô tô.

2.         Phát triển năng lực khám phá tri thức, tư duy hệ thống, giải quyết các vấn đề chuyên ngành công nghệ kỹ thuật ô tô

2.1.  Phân tích, giải thích và lập luận giải quyết các vấn đề kỹ thuật ô tô.

2.2.  Thực nghiệm và khám phá tri thức các vấn đề kỹ thuật ô tô.

2.3.  Khả năng tư duy và suy nghĩ hệ thống đến các vấn đề kỹ thuật ô tô.

2.4.  Có các kỹ năng góp phần năng cao hiệu quả hoạt động kỹ thuật

2.5.  Có đạo đức nghề nghiệp, có ý thức bảo vệ môi trường và tính chuyên nghiệp

3.         Các kỹ năng làm việc   

3.1.  Có kỹ năng lãnh đạo, làm việc nhóm

3.2.  Có kỹ năng giao tiếp.

3.3.  Có kỹ năng sử dụng ngoại ngữ trong giao tiếp, chuẩn đầu ra ngoại ngữ đạt trình độ bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc Việt Nam (tương đương trình độ B1 theo khung tham chiếu chung Châu Âu).

4.         Phát triển kỹ năng hình thành ý tưởng, thiết kế, triển khai, và vận hành các hệ thống trên lĩnh vực công nghệ kỹ thuật ô tô phù hợp với nhu cầu xã hội

4.1    Nhận thức rõ ảnh hưởng, nhu cầu của xã hội đối với ngành công nghệ kỹ thuật ô tô.

4.2    Khả năng khái quát được các tổ chức, hoạt động trong lĩnh vực ô tô. Tôn trọng văn hóa xã hội và văn hóa doanh nghiệp;

4.3    Hình thành ý tưởng về các hệ thống và các hoạt động trong lĩnh vực ô tô.

4.4    Thiết kế, tính toán, mô phỏng các hệ thống và các hoạt động trong lĩnh vực ô tô.

4.5    Triển khai các hệ thống và các hoạt động trong lĩnh vực ô tô.

4.6    Vận hành các hệ thống và các hoạt động trong lĩnh vực ô tô.


2. Thời gian đào tạo

          - Thời gian đào tạo từ 3,5 – 4 năm tùy theo khả năng & điều kiện của người học.

          - Số giờ lên lớp trung bình 20 tiết /tuần

          - Cách thức kiểm tra đánh giá được qui định trong đề cương chi tiết của mỗi học phần.

3. Khối lượng kiến thức toàn khóa

           131 tín chỉ.

4. Đối tượng tuyển sinh:

          Học sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bổ túc trung học từ các trường Trung học phổ thông.

5. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp

          - Thí sinh phải tham dự kỳ thi Trung học Phổ thông Quốc gia hoặc xét tuyển theo điểm trung bình của học bạ và phải đạt tiêu chuẩn đảm bảo chất lượng đầu vào trình độ Đại học do Bộ GD-ĐT qui định, đồng thời thỏa mãn các tiêu chuẩn xét tuyển do Hội đồng tuyển sinh của nhà trường qui định.

          - Sinh viên được công nhận tốt nghiệp phải thỏa mãn các tiêu chí công nhận tốt nghiệp theo qui chế đào tạo tín chỉ của Bộ GD-ĐT, đồng thời phải đáp ứng các yêu cầu về chuẩn đầu ra của nhà trường về ngoại ngữ, tin học, kỹ năng mềm.

6. Thang điểm

Thang điểm 10

7. Nội dung chương trình

Số

TT

Mã học phần

Tên học phần

Số tín chỉ

Số tín chỉ

HP tiên quyết(*)

HP học trước

HP song hành(+)

LT-BT

TH-TN

Th. tập 

I.       Kiến thức Giáo dục Đại cương

1.       Các học phần bắt buộc

1

5209001

Đường lối CM của ĐCSVN

3

0

0

3

NLCB của CNMLN I -

2

5319002

Giải tích I

3

0

0

3

 

3

5319003

Giải tích II

2

0

0

2

Giải tích I -

4

5505042

Kỹ thuật lập trình C

2

0

0

2

 

5

5413002

Ngoại Ngữ I

3

0

0

3

Ngoại Ngữ cơ bản(*) -

6

5413003

Ngoại Ngữ II

2

0

0

2

Ngoại Ngữ I -

7

5413004

Ngoại ngữ III

2

0

0

2

Ngoại Ngữ II -

8

5209002

NLCB của CNMLN I

2

0

0

2

 

9

5209003

NLCB của CNMLN II

3

0

0

3

NLCB của CNMLN I -

10

5211005

Pháp luật đại cương

2

0

0

2

 

11

5319004

Phương pháp tính

2

0

0

2

Giải tích I -

12

5209004

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

0

0

2

NLCB của CNMLN I -

13

5305002

Vật lý Cơ - Nhiệt

2

0

0

2

 

14

5305004

Vật Lý Điện - Từ

2

0

0

2

 

15

5319005

Xác suất Thống kê

2

0

0

2

Giải tích I -

Tổng số tín chỉ phải tích lũy bắt buộc học phần đại cương

34

 

2.      Các học phần tự chọn bắt buộc

1

5319001

Đại số tuyến tính

2

0

0

2

 

2

5507015

Hóa đại cương

2

0

0

2

 

3

5505097

Tin học đại cương

2

0

0

2

 

4

5305001

Vật Lý Cơ - Điện

2

0

0

2

 

5

5305003

Vật lý Cơ - Quang

2

0

0

2

 

6

5305005

Vật Lý Quang - Nguyên tử

2

0

0

2

 

Tổng số tín chỉ tích lũy tự chọn bắt buộc học phần đại cương

4

 

3.      Các học phần tự chọn tự do

1

5413001

Ngoại Ngữ cơ bản

3

0

0

3

 

2

5413005

Ngoại Ngữ IV

2

0

0

2

Ngoại ngữ III -

3

5413006

Ngoại Ngữ V

2

0

0

2

Ngoại Ngữ IV -

4

5505080

TH Tin học đại cương

0

1

0

1

Tin học đại cương(+) -

5

5505082

TH Tin học văn phòng

0

1

0

1

 

6

5505098

Tin học văn phòng

2

0

0

2

 

Tổng số tín chỉ phải tích lũy các học phần giáo dục đại cương

38

 

·         Các học phần tích lũy Chứng chỉ thể chất & Chứng chỉ quốc phòng

1

5502001

Giáo dục quốc phòng

0

0

4

4

 

2

5013001

Giáo dục thể chất I

0

1

0

1

 

3

5013002

Giáo dục thể chất II

0

1

0

1

 

4

5013003

Giáo dục thể chất III

0

1

0

1

 

5

5013004

Giáo dục thể chất IV

0

1

0

1

 

·         Các học phần kiến thức kỹ năng mềm – bắt buộc tích lũy 3 tín chỉ

1

5507014

Giáo dục Môi trường

1

0

0

1

 

2

5502002

Khởi nghiệp - việc làm

1

0

0

1

 

3

5502003

Kỹ năng giao tiếp

1

0

0

1

 

4

5502004

Kỹ năng làm việc nhóm

1

0

0

1

 

5

5502005

Phát triển dự án

2

0

0

2

 

6

5502006

Phương pháp học tập NCKH

2

0

0

2

 

II.    Kiến thức Giáo dục Chuyên nghiệp

  1. Các học phần cơ sở - bắt buộc

1

5504004

Chi tiết máy

2

0

0

2

Sức bền vật liệu(+) -

2

5504008

Cơ học lý thuyết

3

0

0

3

 

3

5504022

Dung sai đo lường

2

0

0

2

Hình họa - Vẽ kỹ thuật -

4

5504026

Hình họa - Vẽ kỹ thuật

3

0

0

3

 

5

5505039

Kỹ thuật điện-điên tử

2

0

0

2

 

6

5504031

Kỹ Thuật Nhiệt

2

0

0

2

Giải tích I -

7

5504037

Nguyên lý máy

2

0

0

2

Cơ học lý thuyết -

8

5504040

Sức bền vật liệu

3

0

0

3

Cơ học lý thuyết -

9

5505070

TH Kỹ thuật lập trình C

0

1

0

1

Kỹ thuật lập trình C(+) -

10

5504043

TH Nguội Gò Hàn

0

1

0

1

Hình họa - Vẽ kỹ thuật -

11

5504049

Thủy khí

2

0

0

2

Giải tích I -

12

5504054

TN kỹ thuật đo

0

1

0

1

Dung sai đo lường(+) -

13

5504055

TN Sức bền & Kim loại học

0

1

0

1

Sức bền vật liệu(+) -

14

5504084

Vật liệu kỹ thuật

2

0

0

2

 

Tổng số tín chỉ phải tích lũy các học phần cơ sở

23

 

  1. Các học phần chuyên ngành – bắt buộc

1

5504010

Công nghệ chẩn đoán và sửa chữa ô tô

1

1

0

2

Tính toán động cơ đốt trong -

2

5504020

Đồ án tốt nghiệp ĐL

0

0

10

10

Tính toán động cơ đốt trong(*) -

3

5504023

Hệ thống điện & điện tử ô tô

3

0

0

3

Kỹ thuật điện-điên tử -

4

5504024

Hệ thống điều hòa và tiện nghi trên ô tô

2

0

0

2

Kỹ Thuật Nhiệt -

5

5504032

Lý thuyết động cơ đốt trong

3

0

0

3

Kỹ Thuật Nhiệt(+) -

6

5504033

Lý thuyết ô tô

3

0

0

3

 

7

5504035

Máy thủy lực và khí nén

2

0

0

2

Giải tích I(+) -

8

5504038

Nhập môn ngành ô tô

1

1

0

2

 

9

5504047

Thiết kế ô tô

2

1

0

3

Lý thuyết ô tô -

10

5504051

Tiếng anh chuyên ngành ô tô

2

0

0

2

Ngoại Ngữ I -

11

5504053

Tính toán động cơ đốt trong

2

1

0

3

Lý thuyết động cơ đốt trong -

12

5504057

TT Chẩn đoán trên ô tô

0

3

0

3

TT Động cơ đốt trong -

13

5504059

TT Động cơ đốt trong

0

3

0

3

Lý thuyết động cơ đốt trong -

14

5504060

TT Hệ thống điện & điện tử trên ô tô

0

2

0

2

Hệ thống điện & điện tử trên ô tô -

15

5504061

TT Hệ thống điều khiển động cơ

0

3

0

3

Lý thuyết động cơ đốt trong -

16

5504062

TT Hệ thống điều khiển và chuyển động ô tô

0

3

0

3

Thiết kế ô tô -

17

5504063

TT Hệ thống truyền lực ô tô

0

3

0

3

Lý thuyết ô tô -

18

5504066

TT Tốt nghiệp ô tô

0

0

2

2

Thiết kế ô tô -

Tổng số tín chỉ tích lũy bắt buộc học phần chuyên ngành

54

 

3.  Các học phần chuyên nghiệp - tự chọn bắt buộc

1

5504013

Công nghệ tạo phôi

2

0

0

2

Vật liệu kỹ thuật -

2

5504058

TT Chế tạo máy A

0

0

1

1

Công nghệ tạo phôi -

3

5505113

TT Điện tử

0

0

1

1

 

4

5504025

HT thông minh trên ô tô

2

0

0

2

Kỹ thuật điện-điên tử(+) -

5

5504028

Học kỳ doanh nghiệp ĐL

0

0

2

2

Lý thuyết động cơ đốt trong -

6

5504036

Năng lượng mới trên ô tô

2

0

0

2

Lý thuyết động cơ đốt trong -

7

5504041

TH Điều khiển tự động ô tô

0

2

0

2

Kỹ thuật điện-điên tử -

8

5504042

TH Lập trình điều khiển ô tô

0

2

0

2

Tính toán động cơ đốt trong -

9

5504064

TT Máy thủy lực và khí nén

2

0

0

2

Máy thủy lực và khí nén -

10

5504065

TT Thân vỏ ô tô

0

2

0

2

Thiết kế ô tô -

11

5504081

Ứng dụng máy tính trong đo lường và điều khiển ô tô

1

1

0

2

Kỹ thuật điện-điên tử -

13

5504082

Ứng dụng máy tính trong thiết kế -mô phỏng động 

1

1

0

2

Tính toán động cơ đốt trong(+) -

Tổng số tín chỉ tích lũy tự chọn bắt buộc phần chuyên nghiệp

12

 

Tổng số tín chỉ phải tích lũy phần giáo dục chuyên nghiệp

92

 

Tổng số

131

 

 

Mô tả vắn tắt nội dung và khối l­ượng các học phần

A. KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG

1. NLCB của CNMLN I (Nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa MÁC-LÊNIN)                                                                                                   3 TC

-     Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

-     Môn học tiên quyết: không

-     Tóm tắt nội dung học phần: Nội dung ban hành tại Quyết định số 45/2002/QĐ-BGD&ĐT, ngày 29/10/2002 cuả Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2. NLCB của CNMLN II (Nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa MÁC-LÊNIN)                                                                                                   2 TC

-     Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

-     Môn học tiên quyết: không

-     Tóm tắt nội dung học phần: Nội dung ban hành tại Quyết định số 45/2002/QĐ-BGD&ĐT, ngày 29/10/2002 cuả Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

3. Đường lối CM của Đảng CSVN                             3 TC

-     Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

-     Môn học tiên quyết: không

-     Tóm tắt nội dung học phần: Nội dung ban hành tại Quyết định số 41/2003/QĐ-BGD&ĐT, ngày 27/8/2003 cuả Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

4. Tư Tưởng Hồ Chí Minh                                           2 TC

-     Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

-     Môn học tiên quyết: không

-     Tóm tắt nội dung học phần: Nội dung ban hành tại Quyết định số 35/2003/QĐ-BGD&ĐT, ngày 31/7/2003 cuả Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

5. Pháp luật đại cương                                                  2 TC

-     Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

-     Môn học tiên quyết: không

-     Tóm tắt nội dung học phần: Các vấn đế lý luận chung về nhà nước và pháp luật: bao gồm các vấn đề về bản chất, nguồn gốc của nhà nước và pháp luật; bộ máy nhà nước; hệ thống pháp luật Việt Nam; quan hệ pháp luật và quy phạm pháp luật.

Một số nội dung cơ bản của một số ngành luật chính: bao gồm các chế định luật liên quan đến đời sống thực tế của công dân của các ngành luật: hình sự, dân sự, hành chính và hôn nhân gia đình.

6. Ngoại ngữ I                                                             3 TC

-     Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

-     Điều kiện tiên quyết: không

-     Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này được thiết kế cho học kỳ I  năm thứ nhất ở bậc đại học và cao đẳng nhằm hệ thống lại toàn bộ kiến thức và kỹ năng ngôn ngữ mà sinh viên đã được học ở bậc PTTH. Ngoài ra, học phần này còn hướng đến việc phát triển khả năng sử dụng tiếng Anh trong giao tiếp của sinh viên nhằm giúp các em cải thiện kỹ năng nghe nói vốn không được xem trọng ở bậc PTTH; hình thành nhận thức về vai trò quan trọng của tiếng Anh trong việc phát triển nghề nghiệp tương lai và trong  xã hội; bước đầu xây dựng ý thức tự học và các chiến lược học tập môn tiếng Anh một cách chủ động, tích cực.

       7. Ngoại Ngữ 2                                                                        2 TC

-     Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

-     Học phần học trước: Ngoại Ngữ 1

-     Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này được thiết kế cho học kỳ II năm thứ nhất của bậc đại học và cao đẳng nhằm nâng cao trình độ ngôn ngữ của sinh viên đã hoàn thành học phần ngoại ngữ 1. Sau khi học xong học phần này, sinh viên có khả năng vận dụng các kiến thức ngôn ngữ vào việc đọc, nghe và nói về những nội dung đơn giản trong giao tiếp thông thường như gia đình, nhà trường, bạn bè, sở thích, học tập.... Ngoài ra khả năng tự học của sinh viên tăng lên đáng kể thông qua việc các em được hướng dẫn sử dụng các tài liệu hỗ trợ học tập và được cung cấp địa chỉ các website về học tiếng Anh cũng như thông qua việc kiểm tra, đánh giá thường xuyên của giáo viên trên lớp.

8. Ngoại Ngữ 3                                                              2 TC

-     Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

-     Học phần học trước: ngoại ngữ 2

-     Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này được thiết kế cho học kỳ I năm thứ 2 của bậc đại học nhằm nâng cao năng lực ngôn ngữ của sinh viên đã hoàn thành học phần ngoại ngữ 2. Sau khi hoàn thành học phần này, sinh viên có khả năng đọc, nghe và nói khá tốt trong giao tiếp thông thường, có khả năng trình bày trước lớp, đặt câu hỏi và tranh luận những nội dung liên quan đến cuộc sống, gia đình, học tập...

10. Giải tích 1                                                                        3 TC

-     Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

-     Môn học tiên quyết: không

-     Tóm tắt nội dung học phần: Giới thiệu các kiến thức về phép tính vi phân, tích phân hàm một biến và chuỗi. Trong phép tính vi, tích phân hàm một biến bao gồm giới hạn của dãy số và hàm số, đạo hàm và vi phân của hàm số, tích phân bất định, xác định và suy rộng. Phần chuỗi gồm chuỗi số và chuỗi hàm.

11. Giải tích 2                                                                        3 TC

-     Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

-     Môn học tiên quyết: không

-     Tóm tắt nội dung học phần: Giới thiệu phép tính vi phân hàm nhiều biến, phương trình vi phân cấp 1và cấp 2, tích phân kép và tích phân bội ba.

12. Xác suất thống kê ứng dụng                                         3 TC

-     Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

-     Môn học tiên quyết: không

-     Tóm tắt nội dung học phần: Giới thiệu các kiến thức về xác suất và thống kê toán gồm: lý thuyết xác suất, biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất, lý thuyết mẫu và các bài toán cơ bản của thống kê như ước lượng, kiểm định giả thuyết, hồi qui và tương quan.

13. Vật lý Cơ- Nhiệt                                                             2 TC

-     Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

-     Môn học tiên quyết: không

-     Tóm tắt nội dung học phần: Đề cập đến các qui luật chuyển động của các vật thể, các định luật bảo toàn trong chuyển động, sự tương tác của vật chất:

* Cơ học: Phần này cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về cơ học cổ điển (cơ học Newton) và cơ sở của cơ học tương đối. Nội dung chính bao gồm: các định luật Newton, định luật hấp dẫn, các định luật bảo toàn trong chuyển động của chất điểm, hệ chất điểm và vật rắn, thuyết tương đối hẹp của Einstein và sơ lược về động lực học tương đối.

* Nhiệt học: Phần này cung cấp cho sinh viên các kiến thức về chuyển động nhiệt phân tử và các nguyên lý cơ bản của nhiệt động lực học.

14. Vật Lý Điện - Từ                                                            2 TC

-     Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

-     Môn học tiên quyết: không

-     Tóm tắt nội dung học phần: Cung cấp cho sinh viên các kiến thức liên quan đến các tương tác tĩnh điện, các tương tác tĩnh từ và mối liên hệ giữa điện trường và từ trường biến thiên.

15. Phương pháp tính                                                          2 TC

-     Phân bố thời gian học tập: 2(1/1/4)

-     Môn học tiên quyết: không

-     Tóm tắt nội dung học phần: Đề cập đến các phương pháp tính toán gần đúng trong kỹ thuật, các phương pháp giải phương trình, tính tích phân bằng phương pháp số kết hợp sử dụng các phần mềm kỹ thuật cơ bản như Matlab, Excel..v

B. KIẾN THỨC CƠ SỞ NGÀNH

1. Vẽ kỹ thuật                                                                      3 TC

-     Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/ 6)

-     Điều kiện tiên quyết: không   

-                Tóm tắt nội dung học phần: Học phần cung cấp cho sinh viên những quy tắc cơ bản để xây dựng bản vẽ kỹ thuật bao gồm: Các tiêu chuẩn hình thành bản vẽ kỹ thuật, các kỹ thuật cơ bản của hình học hoạ hình, các nguyên tắc biểu diễn không gian hình học, các phép biến đổi, sự hình thành giao tiếp của các mặt, ..., các yếu tố cơ bản của bản vẽ kỹ thuật: Điểm, đường, hình chiếu, hình cắt, các loại bản vẽ chi tiết, vẽ lắp và bản vẽ sơ đồ động trên cơ sở tiêu chuẩn TCVN và quốc tế.

2. Cơ lý thuyết                                                                     2 TC

-     Phân bố thời gian học tập:     2(2/0/4)

-     Điều kiện tiên quyết: không

-               Tóm tắt nội dung học phần:Học phần cung cấp những kiến thức nền tảng để tiếp thu những học phần cơ sở và chuyên ngành khác của lĩnh vực cơ khí, nội dung học phần bao gồm các học phần:

+     Tĩnh học: Các tiên đề tĩnh học, lực, liên kết, phản lực liên kết, phương pháp khảo sát các hệ: phẳng, không gian, ngẫu lực và momen, lực ma sát.

+     Động học: các đặc trưng chuyển động của điểm và vật thể, chuyển động tịnh tiến và chuyển động quay, chuyển động song phẳng và hợp các chuyển động.

+     Động lực học: các định luật, định lý cơ bản của động lực học, nguyên lý d,Alambert, phương trình Lagrange loại II, nguyên lý di chuyển khả dĩ và hiện tượng va chạm trong thực tế kỹ thuật.

3. Sức bền vật liệu                                                                         3 TC

-     Phân bố thời gian học tập:     3 (3/0/ 6)

-     Điều kiện tiên quyết:              

-               Tóm tắt nội dung học phần: Học phần cung cấp kiến thức về: Tính toán sức chịu tải của các chi tiết máy và kết cấu kỹ thuật: các điều kiện và khả năng chịu lực và biến dạng trong miền đàn hồi của các chi tiết máy và kết cấu kỹ thuật, bao gồm: các khái niệm cơ bản về nội lực và ngoại lực, ứng suất và chuyển vị, các thuyết bền, các trạng thái chịu lực phẳng và không gian: tính toán về ổn định và tải trọng động. Một số bài toán siêu tĩnh thường gặp trong thực tế kỹ thuật.

4. Nguyên lý - Chi tiết máy                                                 3 TC

-     Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

-     Điều kiện tiên quyết:              

-               Tóm tắt nội dung học phần:Học phần nghiên cứu cấu trúc, nguyên lý làm việc và phương pháp tính toán thiết kế động học và động lực học của cơ cấu truyền động và biến đổi chuyển động, các mối ghép và các chi tiết máy thường dùng trong cơ khí. Sau khi học, sinh viên có khả năng độc lập giải quyết những vấn đề tính toán và thiết kế các chi tiết máy, làm cơ sở để vận dụng trong quá trình tính toán thiết kế và chi tiết máy trong thực tế kỹ thuật sau.

5. Kỹ thuật điện-điện tử                                                      2 TC

-     Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

-     Điều kiện tiên quyết: không

-     Các học phần học trước: Giải tích 1 và Giải tích 2

-               Tóm tắt nội dung học phần: Học phần dành cho sinh viên không chuyên ngành điện, nhằm cung cấp các kiến thức cơ bản về máy điện, mạch điện, cách tính toán mạch điện, nguyên lý cấu tạo, tính năng và ứng dụng các loại máy điện cơ bản; cung cấp khái quát về đo lường các đại lượng điện. Trên cơ sở đó có thể hiểu được các máy điện, khí cụ điện thường gặp trong sản xuất và đời sống.

6. Dung sai đo lường                                                  2 TC

-     Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

-     Điều kiện tiên quyết:              

-     Tóm tắt nội dung học phần: Học phần cung cấp các kiến thức cơ bản về:

+      Tính đổi lẫn chức năng trong ngành chế tạo máy. Dung sai và lắp ghép các mối thông dụng trong ngành chế tạo máy như mối ghép hình trụ trơn, mối ghép then và then hoa, mối ghép ren, phương pháp giải bài toán chuỗi kích thước và nguyên tắc cơ bản để ghi kích thước trên bản vẽ chi tiết, một số loại dụng cụ đo và phương pháp đo các thông số cơ bản của chi tiết.

+      Thí nghiệm kỹ thuật đo lường cơ khí đề cập đến những phương pháp đo các thông số cơ bản của chi tiết cơ khí chế tạo máy, giới thiệu dụng cụ thiết bị đo, độ chính xác, thao tác, tính sai số và xử lý kết quả đo.

7. Vật liệu kỹ thuật                                                              2 TC

-     Phân bố thới gian học tập: 2(2/0/ 4)

-     Điều kiện tiên quyết:              

-     Tóm tắt nội dung học phần:   Học phần cung cấp cho sinh viên:

+      Kiến thức chung về cấu tạo kim loại và hợp kim, vật liệu kim loại trong chế tạo cơ khí và các kiến thức cơ bản trong nhiệt luyện các vật liệu kim loại để bảo đảm cơ tính làm việc. Cung cấp kiến thức cơ bản về cấu tạo, tính chất sử dụng các vật liệu polime, chất dẻo, vật liệu composite, cao su, vật liệu keo, v.v.

+      Thí nghiệm vật liệu học trang bị cho sinh viên các kiến thức và kỹ năng để có thể kiểm tra đặc tính cơ, lý, hóa,… của vật liệu bằng các thiết bị đo lường hiện đại.

9. Kỹ thuật nhiệt                                                                  2 TC

-     Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

-     Điều kiện tiên quyết: Không

-     Các môn học trước: Giải tích 1 & 2, Vật lý, Hoá học đại cương.

-                  Tóm tắt ni dung học phần: Học phần cung cấp cho sinh viên một số khái niệm cơ bản về nhiệt động học kỹ thuật, các định luật 1 và 2, các chu trình sinh công và tiêu hao công, qua đó tính toán nhiệt và công cho các chu trình. Phần truyền nhiệt giúp cho sinh viên nắm bắt một số khái niệm liên quan cũng như các quy luật trao đổi nhiệt: dẫn nhiệt, truyền nhiệt đối lưu, bức xạ nhiệt.

11.  Cơ học lưu chất ứng dụng                                           2 TC

-     Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

-     Điều kiện tiên quyết: Không

-     Các học phần học trước: Giải tích, Vật lý Cơ - Nhiệt, Cơ lý thuyết, Sức bền vật liệu

-                  Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về các tính chất của lưu chất. Nghiên cứu qui luật cân bằng của chất lỏng tĩnh, tính toán áp lực thủy tĩnh, nghiên cứu qui luật chuyển động của lưu chất và các thông số đặc trưng cho nó mà không quan tâm đến lực, nghiên cứu lực tác dụng trong môi trường lưu chất chuyển động và những qui luật tương tác về lực giữa dòng lưu chất với các vật rắn. Tìm hiểu đặc trưng chuyển động một chiều của chất lỏng, dòng chảy qua lỗ vòi . Học phần còn cung cấp cho người học kiến thức và kỹ năng tính toán, thiết kế, phân tích, đánh giá và tư vấn các ưu, nhược điểm của các hệ thống thủy lực cho các công trình.

13. Máy thủy lực và khí nén                                                         2 TC

-     Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

-     Điều kiện tiên quyết: Không

-     Các học phần học trước: Cơ học lưu chất ứng dụng

-                  Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về máy thủy lực và khí nén, cấu tạo, nguyên lý hoạt động, đặc tính, phạm vi sử dụng, các hư hỏng thường gặp, phương thức sửa chữa, bảo trì, bảo dưỡng cho các loại máy thủy lực và khí nén như: máy bơm cánh dẫn, bơm thể tích, quạt ly tâm, quạt hướng trục, các loại máy nén khí. Đồng thời học phần cũng cung cấp cho người học khả năng thiết kế, thi công, lắp đặt hệ thống thủy lực khí nén hoàn chỉnh. Người học có khả năng vận hạnh các loại  máy thủy lực, hệ thống thủy lực một cách an toàn hiệu quả.

14. Công nghệ tạo phôi                                              2 TC

-     Phân bố thời gian học tập:     2 (2/0/4)

-     Điều kiện tiên quyết: Không

-     Các học phần học trước: Chi tiết máy, Vật liệu kỹ thuật, Dung sai đo lường

-     Tóm tắt nội dung học phần:   học phần cung cấp cơ sở lý thuyết về

+    Cắt gọt kim loại, cơ sở lý thuyết của các phương pháp gia công.

+    Độ chính xác gia công và chất lượng bề mặt của chi tiết gia công, các yếu tố ảnh hưởng và hướng khắc phục.

+    Chọn chuẩn và gá đặt khi gia công

+    Đặc trưng các quá trình gia công cắt gọt trên các máy vạn năng, chuyên dùng, ...

15. Thực tập Nguội Gò Hàn                                                         1 TC

-     Phân bố thời gian học tập: 1 (0/1/1)

-     Điều kiện tiên quyết: không

-     Các học phần học trước: Vẽ kỹ thuật (có thể bố trí song hành)

-                  Tóm tắt nội dung học phần: Học phần cung cấp cho sinh viên các kiến thức và kỹ năng cơ bản trong công nghệ gia công cơ khí với dụng cụ cầm tay và một số thiết bị gia công đơn giản: vạch dấu, đục, dũa, cưa, uốn nắn, khoan khoét doa, cắt ren, cao, ... ; đo các kích thước bằng tay, bằng các dụng cụ cầm tay: thước cặp, thước vuông, pan-me, ca líp …

C. KIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNH

1.    Nhập môn ngành công nghệ kỹ thuật ô tô                             3 TC

-     Phân bố thời gian học tập: 3(2/1/6)

trong đó: số tín chỉ lý thuyết trên lớp: 2

               số tín chỉ thực hành: 1

    số tín chỉ tự học: 6 

-     Điều kiện tiên quyết: không

-     Các học phần học trước: không có.

-     Tóm tắt nội dung học phần:Nội dung của môn học bao gồm các kiến thức :

Học phần nhập môn ngành được thiết kế để giúp sinh viên năm thứ nhất làm quen với môi trường mới và tiến bước thành công trên con đường trở thành kỹ sư, cử nhân tại Khoa Công nghệ - Đại học Đà Nẵng.

Học phần này trang bị cho sinh viên về định hướng nghề nghiệp, các kỹ năng mềm cũng như nền tảng đạo đức nghề nghiệp.

2.    Lý thuyết Động cơ đốt trong                                                    3 TC

-     Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

-     Điều kiện tiên quyết: không

-     Các học phần học trước: kỹ thuật nhiệt, giải tích 1&2

-     Tóm tắt nội dung học phần: Các kiến thức về nguyên lý làm việc của động cơ đốt trong. Các quá trình lý hóa cơ bản xảy ra trong động cơ. Các chu trình nhiệt động, chu trình làm việc lý tưởng và chu trình làm việc thực tế của động cơ, lý thuyết về quá trình cháy, các biện pháp giảm lượng khí xả trên động cơ. Các thông số đặc trưng  cho các quá trình làm việc của  động cơ đốt trong và các yếu tố ảnh hưởng trong quá trình làm việc. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật. Các đặc tính của động cơ.

3.    TT Động cơ đốt trong                                                               3 TC

-     Phân bố thời gian học tập: 3(0/3/6)

-     Điều kiện tiên quyết: không

-     Các học phần học trước: không có.

-     Tóm tắt nội dung học phần:

Nội dung của môn học bao gồm các kiến thức :

Nguyên lý làm việc của động cơ đốt trong kiểu piston, nguyên lý làm việc và đặc điểm cấu tạo của các hệ thống và các chi tiết trên động cơ.

Phương pháp sử dụng cụ đo trong ngành cơ khí ( thước kẹp, pan-me, ....)

Phương pháp tháo - lắp - kiểm tra động cơ, điều chỉnh, sửa chữa, chẩn đoán tìm pan- biện pháp khắc phục và bảo dưỡng trên động cơ xăng.

Cấu tạo, nguyên lý làm việc các hệ thống nhiên liệu dùng trên động cơ Diesel, các loại bơm cao áp, kim phun dùng trong hệ thống nhiên liệu. Qui trình tháp ráp, kiểm tra, sửa chữa điều chỉnh các loại bơm cao áp(PF, PE, VE và GM...) các loại vòi phun nhiên liệu

4.    TT Hệ thống điều khiển động cơ                                             3 TC

-     Phân bố thời gian học tập: 3(0/3/6)

-     Điều kiện tiên quyết: không

-     Các học phần học trước: Lý thuyết Động cơ đốt trong, TT Động cơ đốt trong

-     Tóm tắt nội dung học phần:

    Nội dung học phần bao gồm:

Trang bị cho sinh viên các kiến thức về cấu trúc và nguyên lý hoạt động của hệ thống điều khiển động cơ xăng- diesel, bao gồm: điều khiển phun nhiên liệu (trên động cơ xăng và diesel – Common.rail), điều khiển đánh lửa, điều khiển tốc độ cầm chừng và một số điều khiển khác trong lĩnh vực điều khiển tự động động cơ bằng máy tính.

    Có các kỹ năng về kiểm tra – chẩn đoán – điều chỉnh – sửa chữa các chi tiết, các hệ thống cấu thành hệ thống điều khiển động cơ

5.    Tính toán Động cơ đốt trong                                                   3 TC

-     Phân bố thời gian học tập: 3(2/1/6)

-     Điều kiện tiên quyết: Lý thuyết động cơ đốt trong

-     Các học phần học trước: Cơ lý thuyết, Chi tiết máy  

-     Tóm tắt nội dung học phần: Động học và động lực học của cơ cấu piston - khủyu trục - thanh truyền của cơ cấu giao tâm và lệc tâm. Các kiến thức về cân bằng của các động cơ trên động cơ đốt trong . Tính tóan kiểm nghiệm sức bền của các chi tiết chính trong nhóm pit-ton- khủyu trục- thanh truyền và các chi tiết của các hệ thống phụ trên động cơ đốt trong.......

6.    TT Hệ thống truyền lực ô tô                                                    3 TC

-     Phân bố thời gian học tập: 3(0/3/6)

-     Điều kiện tiên quyết:         Không.

-     Các học phần học trước:  Các môn học cơ sở ngành.

-               Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho người học những kiến thức tổng quát về cấu tạo, nguyên lý làm việc của hệ thống truyền lực trên ô tô bao gồm những cụm chi tiết như: ly hợp, hộp số, truyền động các-đăng, cầu chủ động. Hướng dẫn các phương pháp, qui trình thực hành tháo lắp, kiểm tra và sửa chữa các cụm chi tiết nói trên.

7.    Lý thuyết Ô tô                                                                           3 TC

-     Phân bố thời gian học tập: 4(4/0/8)

-     Điều kiện tiên quyết: Không.

-     Các học phần học trước:  Giải tích 1-2, Cơ lý thuyết.

-               Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về các vấn đề khảo sát động học và động lực học chuyển động thẳng, quay vòng và phanh ô tô; khảo sát các hiện tượng dao động, ổn định và đánh giá tính kinh tế nhiên liệu của ô tô; các đặc điểm về kết cấu, động học và động lực học của các cụm và hệ thống thuộc gầm xe ô tô. Cung cấp cho người học những phương pháp tính toán cơ bản nhằm kiểm tra khả năng làm việc của các chi tiết, các cụm và các hệ thống thuộc gầm xe ô tô.

8.    Thiết kế Ô tô                                                                    3 TC  

-     Phân bố thời gian học tập: 3(2/1/6)

-     Điều kiện tiên quyết:         Không.

-     Các học phần học trước:  Lý thuyết ô tô

-                Tóm tắt nội dung học phần: Trang bị kiến thức cơ sở cho việc đánh giá chất lượng động lực học chuyển động của ô tô, cho những ứng dụng trong vận hành và khai thác cũng như trong tính toán thiết kế động học và động lực học cho ô tô.

9.    TT Hệ thống chuyển động và điều khiển ô tô                        3 TC

-     Phân bố thời gian học tập: 3(0/3/6)

-     Điều kiện tiên quyết: Không.

-     Các học phần học trước:  Các môn học cơ sở ngành, TT Hệ thống truyền lực ô tô.

-                Tóm tắt nội dung học phần: Đây là học phần tích hợp nhằm trang bị cho người học kiến thức chuyên môn và kỹ năng thực hành nghề nghiệp chuyên ngành công nghệ kỹ thuật ô tô. Học phần này trang bị cho người học những kiến thức tổng quát về cấu tạo, nguyên lý làm việc của động của các hệ thống chuyển động và điều khiển trên ô tô, bao gồm:, hệ thống treo, hệ thống lái, hệ thống phanh, bánh xe và các góc đặt bánh xe. Hướng dẫn các phương pháp, qui trình thực hành tháo lắp, kiểm tra và sửa chữa các cụm chi tiết nói trên

10.         Anh văn chuyên ngành                                                       2 TC

-     Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

-     Điều kiện tiên quyết:         Không.

-     Các học phần học trước:  Ngoại ngữ 1-2-3

-               Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về các vấn đề phát triển từ ngữ, thuật ngữ thường dùng trong tiếng Anh chuyên ngành ô tô. Các điểm văn phạm, các mẫu câu thường dùng trong tiếng Anh kỹ thuật nói chung, tiếng Anh chuyên ngành ô tô nói riêng, như các cấu trúc bị động vô nhân xưng, mệnh đề quan hệ, đại từ quan hệ, từ kép, cụm từ,… Cung cấp một lượng vốn cơ bản về từ, thuật ngữ sử dụng trong tiếng Anh chuyên ngành ô tô.

Học phần này giúp hình thành và phát triển các kỹ năng trong việc trau giồi tiếng Anh chuyên ngành ô tô, đặc biệt là kỹ năng đọc hiểu tài liệu chuyên ngành để nắm thông tin, ngữ liệu của sinh viên.

11.    Hệ thống điện – điện tử ô tô                                         3 TC

-     Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

-     Điều kiện tiên quyết: không.

-     Các môn học trước: Kỹ thuật điện - điện tử, Lý thuyết động cơ đốt trong..

  Tóm tắt nội dung học phần: Học phần trang bị cho sinh viên ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô những kiến thức cơ bản về hệ thống điện – điện tử của động cơ ô tô và hệ thống điện thân xe. Sơ đồ, cấu tạo, nguyên lý làm việc, đặc tính, sơ đồ mạch và tính toán các hệ thống riêng biệt hợp thành mạng điện động cơ và hệ thống điện thân xe, bao gồm: accu khởi động, hệ thống khởi động, nạp, đánh lửa, hệ thống điều khiển lập trình cho động cơ, hệ thống chống trộm, hệ thống chiếu sáng và tín hiệu, hệ thống thông tin, hệ thống điện phụ.

Sau khi học xong học phần sinh viên:

-    Hiểu được nguyên lý các hệ thống điện – điện tử của động cơ ô tô và hệ thống điện thân xe.

-    Phân tích được các hệ thống điện – điện tử.

-    Tính toán, mô phỏng các mạng điện điều khiển động cơ và mạng điện thân xe.

12.    Hệ thống an toàn và tiện nghi trên ô tô                                2 TC

-     Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

-     Điều kiện tiên quyết: không

-     Các học phần học trước: Kỹ thuật điện - điện tử ô tô, Lý thuyết Động cơ đốt trong, Hệ thống điện động cơ ô tô

-      Tóm tắt nội dung học phần:

Môn học trang bị cho sinh viên ngành Công nghệ Kỹ thuật ô tô những kiến thức cơ bản về hệ thống an toàn và tiện nghi trên ô tô bao gồm: cấu tạo, nguyên lý làm việc, các loại mạch điện điều khiển. Cụ thể: hệ thống điều hòa không khí, hệ thống hỗ trợ đỗ xe tự động, hệ thống cảnh báo va chạm, giữ đúng làn đường.

Sau khi học xong học phần sinh viên:

-         Biết được cấu tạo, nguyên lý làm việc các hệ thống an toàn và tiện nghi trên ô tô.

-         Phân tích, hiệu chỉnh và nghiên cứu cải tiến hoặc phát triển các hệ thống an toàn và tiện nghi trên ô tô.

13.    TT Hệ thống điện – điện tử ô tô                                            2 TC

-     Phân bố thời gian học tập: 2(0/2/4)

-     Điều kiện tiên quyết: không

-     Các học phần học trước: Kỹ thuật điện - điện tử ô tô, Hệ thống điện – điện tử ô tô.

-               Tóm tắt nội dung học phần: Học phần thực tập cung cấp những kiến thức về cấu tạo, nguyên lý làm việc các hệ thống điện động cơ ô tô. Phương pháp tháo lắp, kiểm tra, sửa chữa, xác định những nguyên nhân hư hỏng, phương pháp chẩn đoán, tìm pan thuộc hệ thống điện động cơ bao gồm: Hệ thống cung cấp điện, Hệ thống khởi động, Hệ thống điều khiển động cơ, Hệ thống mã hóa - chống trộm.

14.    TT Hệ thống điện thân xe                                                      3 TC

-     Phân bố thời gian học tập: 3(0/3/6)

-     Điều kiện tiên quyết: không

-     Các học phần học trước: Hệ thống điện – điện tử ô tô, Hệ thống điều khiển tự động ô tô, Thực tập hệ thống điện trên ô tô

-     Tóm tắt nội dung học phần: Học phần thực tập cung cấp những kiến thức về cấu tạo, nguyên lý làm việc các hệ thống điện thân xe. Các phương pháp tháo lắp, kiểm tra, sửa chữa, xác định những nguyên nhân hư hỏng, phương pháp chẩn đoán, tìm pan thuộc hệ thống điện thân xe và điều khiển tự động trên ô tô.

Sau khi học xong học phần sinh viên:

-         Biết được cấu tạo của các hệ thống điện trên xe thực.

-         Phân tích, đánh giá được các thông số đo đạt.

-         Tháo lắp, kiểm tra và đề xuất phương án sửa chữa trên các hệ thống điện thân xe và điều khiển tự động.

15.    Năng lượng mới trên ô tô                                             2 TC

-     Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

-     Điều kiện tiên quyết: không.

-     Các môn học trước: Tính toán động cơ đốt trong, Lý thuyết ô tô, Hệ thống điện động cơ, Hệ thống điện thân xe, Hệ thống điều khiển tự động ô tô

-     Tóm tắt nội dung học phần: Môn học bao gồm các kiến thức về thực trạng ô nhiễm môi trường do khí thải ô tô và vấn đề sức ép lên nguồn nhiên liệu dầu mỏ, các nguồn năng lượng mới, năng lượng tái tạo, các nguồn nhiên liệu mới và các ứng dụng về năng lượng mới này trong ngành công nghiệp ô tô. Xe điện, xe lai và các công nghệ hiện đại để tối ưu hóa quá trình quản lý và sử dụng năng lượng trên xe điện, xe lai.

Sau khi học xong học phần sinh viên:

-         Biết được khả năng ứng dụng các loại nhiên liệu mới trong ngành công nghiệp ô tô, cấu trúc hệ thống xe điện, xe lai

-         Tính toán một số ứng dụng cơ bản về các nguồn năng lượng mới trên ô tô. Tính toán sơ bộ để thiết kế cho xe lai điện.

16.    TT lập trình điều khiển ô tô                                         2 TC

-     Phân bố thời gian học tập: 2(0/2/4)

-     Điều kiện tiên quyết: không

-     Các học phần học trước: Hệ thống điện động cơ ô tô, Hệ thống điện thân xe

-     Tóm tắt nội dung học phần: Nội dung học phần bao gồm: kiến thức về các tín hiệu điện trên ô tô (tín hiệu ngõ vào, ngõ ra điều khiển), thuật toán điều khiển và phương pháp điều khiển các loại cơ cấu chấp hành hệ thống trên ô tô, sử dụng phần cứng thu thập các tín hiệu từ cảm biến ô tô để hiển thị lên máy tính hay di động.

Sau khi học xong học phần sinh viên:

-         Hiểu được cấu trúc các hệ thống điều khiển trên ô tô.

-         Lập trình điều khiển các hệ thống điều khiển cơ bản trên ô tô.

17.    Ứng dụng máy tính trong thiết kế và mô phỏng động cơ      2 TC

-     Phân bố thời gian học tập: 2(1/1/4)

-     Điều kiện tiên quyết: Không.

-     Các học phần học trước:  Lý thuyết Động cơ đốt trong, tính toán động cơ đốt trong.

-     Tóm tắt nội dung học phần:

Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản và khả năng ứng dụng một số phần mềm ứng dụng như Matlab, AVL boost, Advisor, CFD, ESP... để thiết kế các chi tiết thuộc hệ thống động cơ và mô phỏng các quá trình cháy, tính toán suất tiêu hao nhiên liệu hay nồng độ khí xả của động cơ đốt trong. 

Đây là học phần tích hợp giúp người học có khả năng sử dụng các công cụ thiết kế và mô phỏng trong lĩnh vực chuyên môn ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô.

18.    Ứng dụng máy tính trong thiết kế và mô phỏng ô tô                 2 TC

-     Phân bố thời gian học tập: 2(1/1/4)

-     Điều kiện tiên quyết:          Không.

-     Các học phần học trước:  Vẽ kỹ thuật, Lý thuyết ô tô, Tính toán ô tô.

-               Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản và khả năng ứng dụng một số phần mềm ứng dụng như Catia, Casim,... để thiết kế và mô phỏng các chi tiết thuộc hệ thống gầm ô tô. Đây là học phần tích hợp giúp người học có khả năng sử dụng các công cụ thiết kế và mô phỏng trong lĩnh vực chuyên môn ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô.

19.    Công nghệ chẩn đoán, sửa chữa và kiểm định ô tô                   2 TC

-     Phân bố thời gian học tập: 3(2/1/6)

-     Điều kiện tiên quyết:          Không.

-     Các học phần học trước:  Các môn học cơ sở ngành, các học phần thực tập về động cơ, hệ thống gầm và hệ thống điện ô tô.

-               Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về các quy trình, phương pháp chẩn đoán kỹ thuật ô tô, phân tích và đánh giá hiệu quả trong chẩn đoán kỹ thuật; các chế độ và hình thức tổ chức, thiết kế các nội dung, quy trình bảo dưỡng và sửa chữa ô tô; các tiêu chuẩn, quy trình kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của ô tô. Học phần này giúp cho người học hình thành các năng lực về tổ chức, quản lý sản xuất và chuyên môn trong công tác sửa chữa và kiểm định ô tô.

20.    Thực tập thân vỏ ô tô                                                   2 TC

-     Phân bố thời gian học tập: 2(0/2/4)

-     Điều kiện tiên quyết:  Không.

-     Các học phần học trước:  Các môn học cơ sở ngành.

-                   Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho người học những kiến thức về kết cấu thân vỏ ô tô, hướng dẫn người học thực hành các phương pháp, kỹ thuật hàn và kéo nắn sửa chữa thân xe, thực hành các quy trình, phương pháp chuẩn bị bề mặt và pha màu, phun sơn. Học phần này trang bị cho người học các kỹ năng cơ bản về tổ chức, điều hành và thực hiện kỹ thuật sửa chữa thân vỏ xe.

21.    Thực tập chẩn đoán trên ô tô                                                 2 TC

-      Phân bố thời gian học tập: 2 (0/2/4 )

-     Điều kiện tiên quyết: không

-     Các học phần học trước: Các học phần kiến thức chuyên ngành (thực hành).

-                   Tóm tắt nội dung học phần: Trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về qui trình kiểm tra chẩn đoán động cơ ô tô. Phương pháp vận hành và sử dụng các thiết bị kiểm tra trên động cơ, phương pháp sử dụng tài liệu kỹ thuật.trong chẩn đoán động cơ ( sử dụng sơ đồ điện trong chẩn đoán động cơ), các phương pháp và qui trình chẩn đoán  hệ thống điện trên ô tô. 

22.    Thực tập lập trình điều khiển ô tô                     2 TC

-     Phân bố thời gian học tập: 2(0/2/4)

-     Điều kiện tiên quyết: không

-     Các học phần học trước: Hệ thống điện động cơ ô tô, Hệ thống điện thân xe, Hệ thống điều khiển tự động ô tô

-                   Tóm tắt nội dung học phần: Nội dung học phần bao gồm: kiến thức về các tín hiệu điện trên ô tô (tín hiệu ngõ vào, ngõ ra điều khiển), phương pháp điều khiển các loại cơ cấu chấp hành hệ thống trên ô tô, thuật toán điều khiển và ứng dụng các kiến thức này để lập trình điều khiển từng hệ thống cụ thể.

23.    Thực tập tốt nghiệp                                                      2 TC

-     Phân bố thời gian học tập: 2(0/2/4)

-     Điều kiện tiên quyết: không

-     Các học phần học trước: các môn cơ sở ngành và chuyên ngành.

-                   Tóm tắt nội dung học phần: Học phần nhằm nâng cao nhận thức công nghệ và kỹ năng nghề, về quy trình công nghệ sửa chữa, lắp ráp ô tô, làm quen với thực tế sản xuất và quản lý sản xuất tại xí nghiệp.

Giúp sinh viên : Tiếp cận thực tế, làm quen với môi trường công nghiệp. Nhận biết về cách tổ chức làm việc và quản lý các xí nghiệp. Vận dụng kiến thức đã học vào trong lao động sản xuất. Qua đó giúp sinh viên đánh giá được năng lực của bản thân và các thiếu sót, rút kinh nghiệm từ thực tế,  từ đó hoàn thiện kiến thức chuyên môn, đạo đức nghề nghiệp, tính kỷ luật trong lao động và định hướng nghề nghiệp trong tương lai.

24.    Đồ án tốt nghiệp                                                   10 TC

-     Phân bố thời gian học tập: 10 (0/0/20)

-     Điều kiện tiên quyết: không

-     Các học phần học trước: các môn cơ sở ngành và chuyên ngành.

-                   Tóm tắt nội dung học phần:Đồ án tốt nghiệp  giúp sinh viên hệ thống hóa, tổng hợp các kiến thức, những kỹ năng và vận dụng chúng một cách khoa học và sáng tạo nhằm  giải quyết một vấn đề cụ thể trong thực tế. Qua đó, sinh viên có thể rèn luyện và nâng cao khả năng tư duy, cách đặt vấn đề và giải quyết vấn đề một cách độc lập và sáng tạo.

25.    Tiểu luận tốt nghiệp                                                                          4 TC

-     Phân bố thời gian học tập: 4 (0/0/8 )

-     Điều kiện tiên quyết: không

-     Các học phần học trước:

-                   Tóm tắt nội dung học phần: Tiểu luận tốt nghiệp sinh viên giúp cho sinh viên có thể hệ thống hóa, tổng hợp các kiến thức, những kỹ năng nhằm  giải quyết một vấn đề cụ thể trong thực tế. Đồng thời rèn luyện và nâng cao khả năng tư duy, cách đặt vấn đề và giải quyết vấn đề một cách độc lập và sáng tạo.

 Nội dung tiểu luận  tốt nghiệp là các chủ đề  có nội dung liên quan đến  chuyên ngành công nghệ kỹ thuật ô tô do sinh viên tự chọn hay theo gợi ý của giảng viên hướng dẫn

26.    Chuyên đề 1 (TN)                                                                   3 TC

-     Phân bố thời gian học tập: 3 (3/0/6)

-     Điều kiện tiên quyết: không

-     Các học phần học trước: các môn học chuyên ngành

-                   Tóm tắt nội dung học phần: Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức về: cấu tạo, phân loại, nguyên lý hoạt động của các hệ thống hiện đại trong động cơ đốt trong; cung cấp kiến thức tính toán các thông số chủ yếu trong hệ thống phun xăng lắp đặt trên ô tô.

27.    Chuyên đề 2(TN)                                                                    3 TC

-     Phân bố thời gian học tập: 3 (3/0/6)

-     Điều kiện tiên quyết:  Không.

-     Các học phần học trước:  Lý thuyết ô tô, Tính toán ô tô, Hệ thống truyền lực ô tô, Hệ thống chuyển động và điều khiển ô tô.

-                   Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho người học những kiến thức tổng quát, có tính chuyên sâu về các hệ thống mới, hiện đại làm nhiệm vụ truyền động dòng công suất, phân phối công suất trên ô tô. Nội dung học phần trình bày và phân tích các kết cấu, nguyên lý làm việc, dòng truyền công suất, các đặc điểm của các hệ thống liên quan như: các dòng hộp số tự động thế hệ mới, các loại hộp số phụ và hệ thống 4WD khác nhau,…

Học phần này giúp người học tiếp cận các kỹ thuật mới và có tầm nhìn về sự phát triển kỹ thuật hiện đại trên ô tô.

8. Kế hoạch giảng dạy

Học kỳ 1:

TT

Mã HP

Tên học phần

Số tín chỉ

Ghi chú

1.       

 

NLCB của CNMLN I

3

 

2.       

 

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

 

3.       

 

Nhập môn ngành đào tạo CNKT Ô tô

2 (1+1)

 

4.       

 

Ngoại ngữ I

3

 

5.       

 

Giải tích 1

3

 

6.       

 

Vật lý Cơ- Nhiệt

2

 

7.       

 

Môn tự chọn (KHXH&NV)

2

 

8.       

 

Giáo dục thể chất 1

1

 

Tổng

18

 

Học kỳ 2:

TT

Mã HP

Tên học phần

Số tín chỉ

Ghi chú

1.       

 

Môn tự chọn Toán & KHTN

2

 

2.       

 

Ngoại Ngữ 2

2

 

3.       

 

Xác suất thống kê ứng dụng

3

 

4.       

 

Giải tích 2

2

 

5.       

 

Kỹ thuật lập trình

3(2+1)

 

6.       

 

Vẽ kỹ thuật

3

 

7.       

 

NLCB của CNMLN II

2

 

8.       

 

Giáo dục thể chất 2

1

 

9.       

 

Giáo dục quốc phòng

 

HK hè

Tổng

18

 

Học kỳ 3:

TT

Mã HP

Tên học phần

Số tín chỉ

Ghi chú

1.       

 

Kỹ thuật nhiệt

2

 

2.       

 

Dung sai kỹ thuật đo

2

 

3.       

 

Ngoại Ngữ 3

2

 

4.       

 

Vật lý Điện-Từ

2

 

5.       

 

Thí nghiệm kỹ thuật đo

1

 

6.       

 

Cơ lý thuyết

2

 

7.       

 

Kỹ thuật điện-điện tử

2

 

8.       

 

Vật liệu học

2

 

9.       

 

Đư­ờng lối CM của Đảng CSVN

3

 

10.   

 

Giáo dục thể chất 3 (SV tự chọn)

1

 

Tổng

19

 

Học kỳ 4:

TT

Mã HP

Tên học phần

Số tín chỉ

Ghi chú

1.       

 

Thủy khí

2

 

2.       

 

Sức bền vật liệu

3

 

3.       

 

TN Sức bền & Kim loại học

1

 

4.       

 

Phương pháp tính

2

 

5.       

 

Nguyên lý máy

2

 

6.       

 

Chi tiết máy

2

 

7.       

 

Lý thuyết động cơ đốt trong

3

 

8.       

 

TT Nguội Gò Hàn

1

 

9.       

 

Pháp luật đại cư­ơng

2

 

Tổng

18

 

Học kỳ 5:

TT

Mã HP

Tên học phần

Số tín chỉ

Ghi chú

1.       

 

Máy thủy lực và khí nén

2

 

Chọn 1 học phần

 

Cơ sở công nghệ chế tạo máy

2

2.       

 

Lý thuyết Ô tô

3

 

3.       

 

Hệ thống điện – điện tử ô tô

3

 

4.       

 

Tính toán Động cơ đốt trong

3 (2+1)

 

5.       

 

TT Động cơ đốt trong

3

 

6.       

 

TT Hệ thống truyền lực Ô tô

3

 

Tổng

19

 

Học kỳ 6:

TT

Mã HP

Tên học phần

Số tín chỉ

Ghi chú

1.       

 

Thiết kế ô tô

3

 

2.       

 

TT Hệ thống điều khiển động cơ

3

 

3.       

 

TT Hệ thống ĐK và chuyển động ô tô

3

 

4.       

 

TT Hệ thống điện – điện tử ô tô

2

 

5.       

 

Ứng dụng máy tính trong thiết kế và mô phỏng ô tô

2(1+1)

Chọn 1 học phần

 

Ứng dụng máy tính trong thiết kế và mô phỏng động 

2(1+1)

6.       

 

Anh văn chuyên ngành

2

 

Tổng

15

 

 

Học kỳ 7: 

TT

Mã HP

Tên học phần

Số tín chỉ

Ghi chú

1.       

 

Hệ thống điều hòa và tiện nghi trên ô tô

2

 

2.       

 

Công nghệ chẩn đoán và sửa chữa ô tô

2(1+1)

 

3.       

 

Thí nghiệm Động cơ và ô tô

2

Chọn 1 học phần

 

Năng lượng mới trên ô tô

2

4.       

 

TT thân vỏ ô tô

2

Chọn 2 học phần

 

TT Chẩn đoán trên ô tô 

2

 

TT Lập trình điều khiển ô tô

2

 

TT Học kỳ doanh nghiệp

2

Tổng

13

 

Học kỳ 8:  

TT

Mã HP

Tên học phần

Số tín chỉ

Ghi chú

1.       

 

Thực tập tốt nghiệp

2

4 tuần

2.       

 

Đồ án tốt nghiệp

10

 

 

 

Các môn học tốt nghiệp:

10

 

1.       

 

Chuyên đề 1(TN)

3

 

2.       

 

Chuyên đề 2 (TN)

3

 

3.       

 

Tiểu luận tốt nghiệp

4

 

Tổng

12

 

 

9. Hướng dẫn thực hiện chương trình

Giờ quy định tính như sau:

                   1 tín chỉ = 15 tiết giảng dạy lý thuyết hoặc thảo luận trên lớp

                               = 30 giờ thí nghiệm hoặc thực hành

                               = 45 giờ tự học

                               = 45 ¸ 90 giờ thực tập tại cơ sở ngoài trường.

                               = 45 ¸ 60 giờ thực hiện đồ án tốt nghiệp.

Số giờ của học phần là bội số của 15.

Hướng dẫn sử dụng kiến thức giáo dục đại cương

Khối kiến thức Lý luận chính trị và Pháp luật đại cương

Theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Khối kiến thức Khoa học Xã hội và Nhân văn

-                 Các học phần tự chọn này là những môn học SV có thể tự chọn trong quá trình học tập, chủ yếu để mở rộng kiến thức (hiểu biết) cho SV, thúc đẩy sự phát triển cá tính của SV, biết trình bày, cách viết (văn phong) đồ án, báo cáo đề tài, dự án, ...

-                 Khoa có thể chọn các môn học này (nhiều ngành chọn học) bố trí cho SV học.

Khối kiến thức ngoại ngữ và tin học

-                 100% học phần là bắt buộc.

-                 Có thể bố trí học phần Anh văn 1 học ở học kỳ đầu tiên hoặc bố trí học ở học kỳ 2.

          - Có thể tổ chức kiểm tra, phân loại trình độ anh văn đầu vào cho sinh viên ngay sau khi nhập học đầu học kỳ 1. Nếu sinh viên đạt yêu cầu đầu vào cho học học phần Anh văn 1 vào học kỳ 1. Nếu chưa đạt, đề nghị sinh viên tự học nâng cao trình độ, sau đó cho đăng ký học.

          - Trình độ tiếng Anh: Có khả năng giao tiếp và sử dụng ngoại ngữ hiệu quả trong giao tiếp thông thường và trong hoạt động chuyên môn. Chuẩn đầu ra ngoại ngữ đạt trình độ bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc Việt Nam (tương đương trình độ B1 theo khung tham chiếu chung Châu Âu).

          - Trình độ tin học: Có kiến thức và sử dụng thành thạo máy tính và phần mềm chuyên ngành phục vụ công việc. SV tốt nghiệp đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin nâng cao theo quy định hiện hành về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành.

Khối kiến thức toán học và khoa học tự nhiên

-                 Khối lượng khối kiến thức này đảm bảo đủ kiến thức toán và khoa học tự nhiên với mức độ ứng dụng, đáp ứng được việc tiếp thu các kiến thức giáo dục chuyên nghiệp.

-                 Khối lượng khối kiến thức này đảm bảo đủ kiến thức toán cơ bản để học ở trình độ sau đại học (đáp ứng được khả năng học tập ở trình độ cao hơn).

Kiến thức Nhập môn ngành đào tạo

-                 Kiến thức Nhập môn ngành đào tạo (3 tín chỉ) là bắt buộc SV ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô học. Bao gồm: 2 tín chỉ lý thuyết và 1 tín chỉ thực hành. Bố trí học ở học kỳ 1.

Khối kiến thức Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng-an ninh

-                 100% học phần là bắt buộc.

-                 Theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

-                 Học phần GDTC3: SV tự chọn khi đăng ký học phần.

-                 Hai môn Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng-an ninh cũng thực hiện tích lũy theo tín chỉ, nhưng được cấp chứng chỉ riêng.

Hướng dẫn sử dụng kiến thức giáo dục chuyên nghiệp

          Khối kiến thức cơ sở ngành

Các học phần bắt buộc thuộc khối kiến thức cơ sở ngành công nghệ kỹ thuật ô tô là phần kiến thức cơ sở chung cho ngành Công nghệ Kỹ thuật ô tô và nhóm ngành cơ khí.

          Đối với học phần tự chọn cơ sở ngành Công nghệ Kỹ thuật ô tô, SV chọn theo các môn học tự chọn theo các lĩnh vực thế mạnh của khoa và các môn học về quản lý để áp dụng trong thực tế sau khi tốt nghiệp.  

          Khối kiến thức chuyên ngành  

Các học phần chuyên ngành bắt buộc

-                 Bao gồm các học phần lý thuyết được bố trí cho phù hợp với tiến trình tiếp thu kiến thức của người học. 

-                 Các giảng viên đảm nhận giảng dạy học phần lý thuyết có học hàm, học vị thạc sĩ trở lên.

          Các học phần chuyên ngành tự chọn

-                 SV chọn 12 tín chỉ trong các môn học tự chọn do khoa bố trí theo định hướng phát triển

          Khối kiến thức chuyên ngành (các học phần thực hành xưởng, thực tập tốt nghiệp)

                 * Các học phần thực tập xưởng chuyên ngành bắt buộc

-                 Bao gồm 18 tín chỉ thực hành kỹ năng bố trí phù hợp với việc ứng dụng kiến thức lý thuyết trong việc thực tập các kỹ năng chuyên ngành ô tô.

-                 Trong học kỳ cuối sinh viên sẽ tham gia công tác sản xuất ở doanh nghiệp, nhằm giúp sinh viên có những kiểm nghiệm thực tế về khối lượng kiến thức đã tích lũy qua các học phần. Đây là những nội dung quan trọng giúp sinh viên hoàn thành các đồ án cũng như những học phần sẽ phải học để tốt nghiệp, hoàn tất chương trình đào tạo. Học phần Thực tập tốt nghiệp bố trí 6 ngày/1 tuần (4 tuần). Học phần này, khoa liên hệ cơ sở ngoài trường bố trí cho SV thực tập ngoài trường.

                 * Các học phần thực tập xưởng chuyên ngành tự chọn

-                 Sinh viên chọn 4 tín chỉ trong 4 học phần thực tập tự chọn.

Khối kiến thức tốt nghiệp:

Tổ chức cho sinh viên thực hiện (khối kiến thức tốt nghiệp) với hai hình thức như sau:

-                 Đồ án tốt nghiệp: SV thực hiện các đề tài nghiên cứu lý thuyết, hoặc ứng dụng để giải quyết một số vấn đề kỹ thuật mang tính thực tế liên quan đến chuyên ngành ô tô. Căn cứ vào số lượng và năng lực giảng viên để bố trí số lượng đề tài với số SV thực hiện đề tài hợp lý.

-                 Học các học phần tốt nghiệp: Số sinh viên còn lại sẽ được học thêm hai chuyên đề mới theo 2 hướng chuyên ngành (Động cơ, Ô tô) và thực hiện tiểu luận tốt nghiệp.

 

 

 

 

 

 

Thực hiện bởi Phòng Đào Tạo