1. Skip to Menu
  2. Skip to Content
  3. Skip to Footer

Thông Tin Đào Tạo

Tham gia khảo sát CTĐT dành cho giảng viên và nhà tuyển dụng:Link phiếu khảo sát



 

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Ngành CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT Ô TÔ

Automotive Engineering Technology

Mã ngành 50423

Mã tuyển sinh C510205

·         Trình độ đào tạo: Cao đẳng chuyên nghiệp

·         Đối tượng đào tạo: Học sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông - bổ túc trung học hoặc trung cấp chuyên nghiệp.

·        Mục tiêu đào tạo - Chuẩn đầu ra

Chương trình này nhằm đào tạo ra những Cử nhân Sư phạm Kỹ thuật ngành Công nghệ kỹ thuật Ô tô, cung cấp cho người học những nền tảng cơ bản để phát triển toàn diện về nhân cách và nghề nghiệp, đáp ứng các yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Sinh viên tốt nghiệp cần đạt được những mục tiêu cụ thể sau:

C1.     Chấp hành tốt chủ trương chính sách của Đảng và pháp luật nhà nước, thể hiện ý thức công dân và ý thức xã hội, tham gia bảo vệ môi trường và góp phần giải quyết các vấn đề xã hội trong khả năng tình huống cho phép.

C2.     Có động cơ học tập vì sự phát triển bản thân và nghĩa vụ với gia đình, xã hội. Yêu nghề, có hoài bão lập nghiệp và ý thức học tập suốt đời. Ứng xử giao tiếp tốt trong đời sống và trong công việc. Tham gia hoạt động rèn luyện sức khỏe và thể thao cộng đồng.

C3.     Sử dụng ngoại ngữ trong giao tiếp thông thường, đọc hiểu các tài liệu chuyên môn nghề nghiệp, sử dụng thành thạo máy tính phục vụ các hoạt động công tác thông dụng.

C4.     Thiết kế và vẽ được bản vẽ kỹ thuật Cơ khí bằng tay và bằng máy tính nhờ một trong những phần mềm: AutoCAD, Space Claim, Solid work, Pro E, Inventer...

C5.     Tháo lắp, vận hành được động cơ đốt trong. Đo kiểm tra, điều chỉnh được: hệ thống phân phối khí, hệ thống nhiên liệu, hệ thống bôi trơn, hệ thống làm mát, hệ thống đánh lửa, hệ thống khởi động, hệ thống điện thân xe; hệ thống truyền lực, hệ thống phanh, hệ thống lái, hệ thống treo, hệ thống thủy lực trên máy công trình.

C6.     Phân tích hư hỏng, sửa chữa được: Các chi tiết động cơ đốt trong, hệ thống phân phối khí, hệ thống nhiên liệu, hệ thống bôi trơn, hệ thống làm mát, hệ thống đánh lửa, hệ thống khởi động, hệ thống điện thân xe; hệ thống truyền lực, hệ thống phanh, hệ thống lái, hệ thống treo, hệ thống thủy lực trên máy công trình.

C7.     Thiết kế và chế tạo được một số chi tiết động cơ, ô tô phục vụ công việc lắp ráp, sửa chữa.

C8.     Thiết kế được quy trình bảo dưỡng, sửa chữa ô tô, kiểm định được ô tô.

O1. Có kiến thức khoa học tự nhiên và chuyên nghiệp để học tập nâng cao trình độ, tham gia thị trường lao động khu vực và quốc tế.

O2. Có khả năng tham gia hoạt động nghiên cứu khoa học, làm việc nhóm, giao tiếp, thuyết trình và soạn thảo văn bản.

O3. Phân tích, đánh giá được ưu, nhược điểm của các loại hệ thống ưu việt như: hệ thống tăng áp động cơ, hệ thống phân phối khí thông minh, hệ thống phanh ABS.

·        Cơ hội nghề nghiệp

§         Cán bộ kỹ thuật trong các công ty, nhà máy, các xí nghiệp sản xuất ô tô và thiết bị ô tô.

§         Cán bộ kỹ thuật tại các cơ sở bảo dưỡng, sửa chữa, dịch vụ kỹ thuật ô tô, xe máy và các thiết bị động lực.

§         Cán bộ kỹ thuật tại các cơ sở kinh doanh ô tô và thiết bị ô tô.

§         Làm việc tại các trạm đăng kiểm ô tô, viện nghiên cứu và chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực công nghệ kỹ thuật ô tô. Giảng dạy các học phần thuộc ngành Công nghệ Kỹ thuật ô tô.

·          Phương thức đào tạo
+ Tín chỉ 
+ Tập trung
+ 2 – 4 năm tùy khả năng & điều kiện của người học
+ Số giờ lên lớp trung bình 20 tiết /tuần

·         Khả năng phát triển nghề nghiệp:

+ Sinh viên tốt nghiệp có cơ hội học chuyển tiếp theo hệ liên thông đại học hoặc hệ hoàn chỉnh đại học của các trường Đại học 
+ Sinh viên có khả năng chuyển đổi chuyên ngành hoặc học thêm chuyên ngành thứ 2 phù hợp với ngành đào tạo.

·         Danh sách các học phần

Số

TT

Mã học phần

Tên học phần

Số tín chỉ

Số tín chỉ

HP tiên quyết(*)

HP học trước

HP song hành(+)

LT-BT

TH-TN

Th. tập

I.        Kiến thức Giáo dục Đại cương

1.       Các học phần bắt buộc

1

5020410

Đại số tuyến tính

2

0

0

2

 

2

5020340

Đường lối CM của ĐCSVN

3

0

0

3

NLCB của CNMLN I

3

5020420

Giải tích I

3

0

0

3

 

4

5020550

Giải tích II

2

0

0

2

Giải tích I

5

5020570

Ngoại ngữ I

3

0

0

3

Ngoại Ngữ cơ bản(*)

6

5020470

Ngoại ngữ II

2

0

0

2

Ngoại ngữ I

7

5020480

Ngoại ngữ III

2

0

0

2

Ngoại ngữ II

8

5020350

NLCB của CNMLN I

2

0

0

2

 

9

5020400

NLCB của CNMLN II

3

0

0

3

NLCB của CNMLN I

10

5020370

Pháp luật đại cương

2

0

0

2

 

11

5020210

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

0

0

2

 

12

5020430

Vật lý Cơ - Nhiệt

2

0

0

2

 

13

5041642

Vẽ kỹ thuật I

2

0

0

2

 

Tổng số tín chỉ phải tích lũy bắt buộc học phần đại cương

30

 

2.      Các học phần tự chọn bắt buộc

1

5050792

Kỹ thuật điện tử

2

0

0

2

Kỹ Thuật Điện

2

5050021

Tin học đại cương

2

0

0

2

 

3

5050032

Tin học văn phòng

2

0

0

2

Tin học đại cương

4

5020440

Vật lý Điện - Từ

2

0

0

2

Vật lý Cơ - Nhiệt

Tổng số tín chỉ tích lũy tự chọn bắt buộc học phần đại cương

2

 

3.      Các học phần tự chọn tự do

1

5051313

Kỹ thuật lập trình

2

0

0

2

Tin học đại cương

2

5020021

Ngoại ngữ cơ bản

3

0

0

3

 

3

5020600

Ngoại Ngữ IV

2

0

0

2

Ngoại Ngữ III

4

5020610

Ngoại Ngữ V

2

0

0

2

Ngoại Ngữ IV

5

5050021T

TH Tin học đại cương

0

1

0

1

Tin học đại cương(+)

6

5050032T

TH Tin học văn phòng

0

1

0

1

Tin học văn phòng(+)

7

5020450

Vật lý Quang - Nguyên tử

2

0

0

2

 

Tổng số tín chỉ phải tích lũy các học phần giáo dục đại cương

32

 

·         Các học phần tích lũy Chứng chỉ thể chất & Chứng chỉ quốc phòng

1

5020320

Giáo dục quốc phòng

0

0

4

4

 

2

5020290

Giáo dục thể chất I

0

1

0

1

 

3

5020300

Giáo dục thể chất II

0

1

0

1

 

4

5020310

Giáo dục thể chất III

0

1

0

1

 

·         Các học phần kiến thức kỹ năng mềm – bắt buộc tích lũy 2 tín chỉ

1

5020511

Giáo dục Môi trường

1

0

0

1

 

2

5020531

Kỹ năng giao tiếp

1

0

0

1

 

3

5020541

Pháp luật và nghề nghiệp

1

0

0

1

 

4

5020390

Phát triển dự án

2

0

0

2

 

5

5020521

Ph. pháp học tập NCKH

1

0

0

1

 

II.      Kiến thức Giáo dục Chuyên nghiệp

  1. Các học phần cơ sở - bắt buộc

1

5040313

Chi tiết máy

3

0

0

3

Sức bền vật liệu

2

5040052

Cơ học lý thuyết

3

0

0

3

 

3

5040342

Dung sai đo lường

2

0

0

2

Vẽ kỹ thuật I

4

5040933

Kỹ thuật an toàn

2

0

0

2

 

5

5050442

Kỹ thuật điện

2

0

0

2

 

6

5040633

Kỹ thuật nhiệt

2

0

0

2

Giải tích I

7

5041913

Nguyên lý máy

2

0

0

2

Cơ học lý thuyết

8

5040152

Sức bền vật liệu

3

0

0

3

Cơ học lý thuyết

9

5040172

TN Sức bền & Kim loại học

0

1

0

1

Sức bền vật liệu(+)

10

5040262

TTCM Nguội Gò Hàn

0

1

0

1

 

11

5040023

Vẽ kỹ thuật cơ khí

2

0

0

2

Vẽ Kỹ Thuật I

Tổng số tín chỉ phải tích lũy các học phần cơ sở

23

 

  1. Các học phần chuyên ngành – bắt buộc

1

5040833

Chẩn đoán KT động cơ & ô tô

2

0

0

2

Kết cấu động cơ đốt trong

Kết cấu ô tô

2

5040903

Đồ án kết cấu động cơ /ô tô

0

0

2

2

Kết cấu động cơ đốt trong

Kết cấu ô tô(+)

3

5042000

Đồ án tổng hợp ĐL

0

0

5

5

Kết cấu động cơ đốt trong

Kết cấu ô tô

4

5040603

Kết cấu động cơ đốt trong

3

0

0

3

Nguyên lý động cơ đốt trong(*)

5

5041263

Kết cấu ô tô

3

0

0

3

Lý thuyết ô tô & Máy công trình(*)

6

5040673

Lý thuyết ô tô & Máy công trình

2

0

0

2

 

7

5040383

Nguyên lý động cơ đốt trong

3

0

0

3

 

8

5041763

Thiết bị tiện nghi trên ô tô

2

0

0

2

Kỹ thuật nhiệt(+)

9

5040423

Thủy khí & Máy thủy khí

3

0

0

3

Giải tích I

10

5040713

Trang bị Điện & Điện tử ô tô

3

0

0

3

Kỹ thuật điện

11

5040753

TTCM Điện & điện tử ô tô

0

2

0

2

Trang bị Điện & Điện tử ô tô

12

5041253

TTCM Động cơ đốt trong

0

2

0

2

Kết cấu động cơ đốt trong(+)

13

5041923

TTCM Gầm

0

2

0

2

Kết cấu ô tô

14

5040783

TTCM Nhiên liệu

0

2

0

2

Nguyên lý động cơ đốt trong

15

5041773

TTCM Thiết bị tiện nghi trên ô tô

0

2

0

2

Thiết bị tiện nghi trên ô tô

Tổng số tín chỉ tích lũy bắt buộc học phần chuyên ngành

38

 

3.  Các học phần chuyên nghiệp - tự chọn bắt buộc

1

5041953

Chuyên đề động cơ

2

0

0

2

Nguyên lý động cơ đốt trong

2

5041963

Chuyên đề ô tô

2

0

0

2

Kết cấu ô tô

3

5041783

CĐ năng lượng mới trên ô tô

2

0

0

2

Nguyên lý động cơ đốt trong

4

5040103

Công nghệ tạo phôi

2

0

0

2

 

5

5041583

Kỹ thuật chế tạo máy

3

0

0

3

Công nghệ tạo phôi

6

5041943

Máy & Thiết bị thi công công trình

3

0

0

3

Lý thuyết ô tô & Máy công trình

Thủy khí & Máy thủy khí

7

5041803

Ngoại ngữ chuyên ngành ô tô

2

0

0

2

Ngoại ngữ II

8

5042301

Nhập môn ngành Ô tô

1

0

0

1

 

9

5040393

Thí nghiệm kỹ thuật đo

0

1

0

1

Dung sai đo lường(+)

10

5040703

Thiết bị nâng chuyển

2

0

0

2

Sức bền vật liệu

11

5041793

Thiết kế động cơ / ô tô bằng phần mềm ứng dụng

2

1

0

3

Kết cấu động cơ đốt trong

Kết cấu ô tô(+)

12

5040203

TTCM Chế tạo máy A

0

1

0

1

Công nghệ tạo phôi

13

5041223

TTCM Đúc Rèn Dập

0

1

0

1

Công nghệ tạo phôi(+)

14

5040282

Vật liệu kỹ thuật

2

0

0

2

 

15

5040083

Vẽ trên máy tính

0

1

0

1

Vẽ Kỹ Thuật I

Tổng số tín chỉ tích lũy tự chọn bắt buộc phần chuyên nghiệp

12

 

4.  Các học phần giáo dục chuyên nghiệp - tự chọn tự do

1

5041823

Hệ thống thông minh trên ô tô

2

0

0

2

Kết cấu ô tô

2

5042H00

Học kỳ doanh nghiệp ĐL

0

0

3

3

Kết cấu ô tô

3

5040613

Kỹ thuật điều khiển tự động

2

0

0

2

Giải tích I

4

5050342

TTCM Điện tử

0

1

0

1

Kỹ thuật điện tử

5

5041813

TTCM Thủy Khí & Máy thủy khí

0

2

0

2

Thủy khí & Máy thủy khí

Tổng số tín chỉ phải tích lũy phần giáo dục chuyên nghiệp

73

 

Tổng số

105

 

 

Mô tả tóm tắt các học phần giáo dục chuyên nghiệp

Nhập môn ngành ô tô

Giới thiệu cho sinh viên biết được mục tiêu của ngành CNKT Ô tô, giới thiệu về vị trí việc làm của sinh viên, giới thiệu sơ lược về ô tô, máy công trình, có thể tổ chức cho sinh viên tham quan thực tế các nhà máy, xí nghiệp cũng như máy móc móc thiết bị, bố trí dây chuyền sản xuất thực tế để dễ hình dung, tiếp thu các học phần chuyên ngành sau này.

Ngoại ngữ chuyên ngành ô tô

Giúp cho sinh viên có khả năng nghe, nói, đọc và hiểu được tiếng Anh liên quan đến chuyên ngành ô tô.

Vẽ kỹ thuật

Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản để xây dựng bản vẽ kỹ thuật bao gồm: dụng cụ vẽ, các tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kỹ thuật; các kỹ thuật cơ bản của vẽ hình học: các nguyên tắc biểu diễn không gian hình học, các phép chiếu - Điểm - Đường thẳng - Mặt phẳng, các phép biến đổi, sự hình thành giao tuyến của các mặt. Cách biểu diễn vật thể: điểm, đường, hình chiếu, hình chiếu trục đo, hình cắt và mặt cắt.

Kỹ thuật điện

Học phần dành cho sinh viên không chuyên ngành điện nhằm cung cấp các kiến thức cơ bản về mạch điện, cách tính toán mạch điện, nguyên lý cấu tạo, tính năng và ứng dụng các loại máy điện. Trên cơ sở đó có thể hiểu được các máy điện cơ bản thường gặp trong sản xuất và đời sống.

TN Kỹ thuật điện

Thực hành các bài thí nghiệm mạch điện, các loại máy điện, khí cụ điện cơ bản để có thể hiểu rõ hơn các kiến thức lý thuyết học trong môn Kỹ Thuật Điện

Kỹ thuật nhiệt

Cung cấp cho SV các kiến thức cơ bản về nhiệt năng và cơ năng, quá trình trao đổi năng lượng và các biện pháp để thực hiện sự biến hóa năng lượng sao cho có lợi nhất. Các quá trình cơ bản về truyền nhiệt trong thực tế như: trao đổi nhiệt đối lưu, dẫn nhiệt, trao đổi nhiệt bức xạ và phức hợp

Vẽ kỹ thuật cơ khí

Cung cấp các kiến thức và kỹ năng cơ bản để SV có thể đọc và vẽ các bản vẽ chi tiết cơ khí và các bản vẽ lắp thiết bị cơ khí cũng như các bản vẽ sơ đồ trên cơ sở TCVN và ISO. Nội dung trọng tâm là: Vẽ qui ước; bản vẽ chi tiết; các mối ghép và bản vẽ lắp; sơ đồ.

Vẽ trên máy tính

Giới thiệu các phần mềm vẽ, thiết kế trên máy vi tính, cung cấp cho SV các kiến thức cơ bản và kỹ năng ứng dụng phần mềm AutoCAD để vẽ, thiết kế các chi tiết, bộ phận cơ khí, điện, điện tử, xây dựng... trên máy tính. Cụ thể: Tìm hiểu phần mềm AutoCAD, chuẩn bị một bản vẽ – Vẽ chính xác trong AutoCAD – Các lệnh vẽ cơ bản – Các lệnh hiệu chỉnh – Các lệnh hỗ trợ dựng hình – Chữ và số – Ghi kích thước – Ký hiệu vật liệu – Lệnh tra cứu thông tin – Điều khiển màn hình – Khối và thuộc tính – Tạo và quan sát mô hình 3D – Các lệnh hỗ trợ thiết kế mô hình 3D – Tạo mô hình 3D dạng khối rắn – Xuất bản vẽ ra giấy, tập tin và phần mềm khác.

Cơ học lý thuyết

Cung cấp những kiến thức nền tảng để tiếp thu những học phần cơ sở và chuyên ngành khác của lĩnh vực cơ khí nói chung, nội dung học phần bao gồm các phần:

- Tĩnh học: Các tiên đề tĩnh học, lực, liên kết, phản lực liên kết, phương pháp khảo sát các hệ lực, giải quyết các bài toán về cân bằng.

- Động học: Nghiên cứu các quy luật chuyển động của vật thể trên quan điểm động hình học.

- Động lực học: Nghiên cứu các bài toán động lực học trên cơ sở các định luật của Newton

Thủy khí & Máy thủy khí

Học phần này cung cấp cho SV các kiến thức cơ bản về tính chất của chất khí và chất lỏng, trên cơ sở đó nghiên cứu các bài toán ứng dụng trong thực tế: Tính chịu nén của chất khí, tính toán thủy lực đường ống, tính toán lực cản vật chuyển động trong chất lỏng, dòng thế vận tốc, dòng khí một chiều. Giới thiệu cấu tạo, đặc điểm của các máy thủy khí thường được sử dụng trong sản xuất như bơm, quạt, động cơ thủy khí, máy nén …để sinh viên có thể chọn máy thuỷ khí cho phù hợp với yêu cầu làm việc.

Kỹ thuật điện tử

Nhằm mục đích giúp sinh viên hiểu các vấn đề cơ bản thuộc lĩnh vực điện tử. Học phần này giới thiệu về cấu tạo và nguyên lý hoạt động cũng như ứng dụng các linh kiện điện tử công nghiệp như diod bán dẫn, BJT (transistor lưỡng cực), FET (transitor trường), linh kiện quang bán dẫn, linh kiện điện tử công suất lớn và một số linh kiện điện tử thông dụng khác. Khái niệm về kỹ thuật xung, số.

 Sức bền vật liệu

Học phần cung cấp kiến thức về tính toán sức chịu tải của các chi tiết máy và kết cấu kỹ thuật: lý thuyết về nội lực,kéo nén đúng tâm, trạng thái ứng suất và các thuyết bền, đặc trưng hình học của mặt cắt ngang phẳng. các bài toán thanh chịu uốn, xoắn thuần túy, chịu lực phức tạp. Ổn định thanh thẳng

Nguyên lý máy

Học phần bao gồm các kiến thức về cấu trúc cơ cấu, các bài toán về động hình học, lực và động lực học của cơ cấu phẳng biến đổi chuyển động: Các cơ cấu toàn khớp thấp, cơ cấu cam… Phân tích và tổng hợp động hình học các cơ cấu truyền chuyển động: cơ cấu bánh răng, cơ cấu ma sát, cơ cấu truyền động đai…và một số các cơ cấu đặc biệt.

Chi tiết máy

Học phần này nghiên cứu các cơ cấu truyền động và biến đổi chuyển động, các mối ghép và các chi tiết máy thường dùng trong cơ khí. Cụ thể: Các vấn đề cơ bản trong thiết kế chi tiết máy . Các loại mối ghép: ren, đinh tán, hàn, then, then hoa.Truyền động đai, Truyền động xích, Truyền động bánh răng, truyền động trục vít, truyền động vít đai ốc. Tính thiết kế trục, ổ trượt, ổ lăn, nối trục.

Vật liệu kỹ thuật

Cung cấp cho sinh viên kiến thức chung về cấu tạo kim loại và hợp kim, cách sử dụng vật liệu kim loại trong chế tạo cơ khí và các kiến thức cơ bản trong nhiệt luyện các vật liệu kim loại để bảo đảm cơ tính làm việc. Cung cấp kiến thức cơ bản về cấu tạo, tính chất và sử dụng các vật liệu phi kim loại cho các ngành công nghiệp. Những khái niệm về vật liệu polime, chất dẻo, vật liệu composites, cao su, vật liệu keo, v.v. . .

TN Sức bền & Kim loại học

Thực hành các thí nghiệm về tính chất của kim loại: kéo, nén, va đập, đo đọ cứng. Các thí nghiệm về tổ chức kim loại.

Trang bị Điện & Điện tử trên ô tô

Sinh viên sẽ được trang bị những kiến thức cơ bản về điện và điện tử của các trang thiết bị dùng điện và điện tử trên động cơ và ôtô. Cụ thể: nghiên cứu tổng quan về hệ thống điện & điện tử trên ôtô, hệ thống đánh lửa, nguồncung cấp điện trên ôtô, hệ thống khởi động động cơ bằng điện, hệ thống điện chiếu sàng và báo hiệu trên ô tô, các hệ thống điện trang bị phụ cho ôtô.

Chẩn đoán KT động cơ & ô tô

Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về lý thuyết hao mòn, hư hỏng, các qui trình công nghệ bảo dưỡng và sửa chữa động cơ, ô tô. Các phương pháp chẩn đoán, phân tích hư hỏng các cụm chi tiết các hệ thống của động cơ đốt trong. Sinh viên sẽ được trang bị những kiến thức cơ bản về lý thuyết và thực hành các thiết bị chẩn đoán tình trạng kỹ thuật của ôtô. Sử dụng các thiết bị chẩn đoán để kiểm tra, phân tích, đánh giá các thông số ảnh hưởng đến tình trạng kỹ thuật của các hệ thống trên động cơ, ôtô.

Điều khiển tự động trên ô tô

Sinh viên sẽ được trang bị những kiến thức cơ bản về lý thuyết điều khiển tự động các phương pháp mô tả hệ thống điều khiển tự động, đặc trưng động lực học và đánh giá chất lượng của hệ thống điều khiển tự động, bộ hiệu chỉnh PID. Ứng dụng của ĐKTĐ trong ô tô.

Dung sai đo lường

Cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về: Tính đổi lẫn chức năng trong ngành chế tạo máy. Dung sai và lắp ghép các mối ghép thông dụng trong ngành chế tạo máy như mối ghép hình trụ trơn, mối ghép ở lăn, mối ghép then và then hoa, mối ghép ren. Dung sai truyền động bánh răng. Phương pháp lập và giải bài toán chuỗi kích thước và các nguyên tắc cơ bản để ghi kích thước trên bản vẽ chi tiết, Khái niệm về đo lường. Một số loại dụng cụ đo và phương pháp đo các thông số cơ bản của chi tiết.

Thí nghiệm kỹ thuật đo

Thực hành sử dụng các dụng cụ đo thông dụng để đo các kích thước, kiểm tra các sai lệch kích thước, hình dáng và vị trí. Kiểm tra nhám bề mặt

Công nghệ tạo phôi

Học phần cung cấp kiến thức cơ bản về phương pháp gia công, thiết bị và công nghệ để gia công kim loại như đúc (sản xuất đúc; vật liệu và công nghệ làm khuôn; nấu và rót kim loại; dỡ khuôn, làm sạch và kiểm tra chất lượng vật đúc; các phương pháp đúc đặc biệt); gia công áp lực (nguyên lý chung của gia công kim loại bằng áp lực; cán, kéo và ép kim loại; rèn tự do; dập thể tích; dập tấm) và hàn, cắt kim loại.

Nguyên lý động cơ đốt trong

Các lý thuyết cơ bản về ĐCĐT (nhiệt động học và các chu trình nhiệt, nhiệt động hoá học của hỗn hợp cháy). Phân tích đặc điểm và tính toán các thông số cơ bản của chu trình công tác thực tế. Đặc điểm quá trình hình thành hỗn hợp không khí nhiên liệu trong động cơ đốt trong. Đánh giá tính năng, chế độ làm việc và đặc tính của động cơ đốt trong. Tự động điều chỉnh tốc đọ động cơ

Kết cấu động cơ đốt trong

Học phần này trình bày đặc điểm động học, động lực học, kết cấu các cụm chi tiết và các hệ thống cơ bản của động cơ đốt trong. Các phương pháp tính toán kiểm nghiệm các cụm chi tiết chính của động cơ.

Lý thuyết ô tô

Sinh viên sẽ được trang bị những kiến thức cơ bản về động học, động lực học của ôtô. Các tính chất cơ bản khác như: tiêu hao nhiên liệu, phanh, lái, êm dịu chuyển động, ổn định cũng như tính năng cơ động ô tô.

Kỹ thuật chế tạo máy II (Cắt gọt, Máy, Công Nghệ)

Học phần cung cấp các kiến thức cơ bản về cắt gọt kim loại (có phoi) và dụng cụ cắt kim loại; Hiện tượng cơ lí trong quá trình cắt; Chế độ cắt. Khái niệm chung về máy cắt gọt; Những khái niệm và định nghĩa cơ bản về công nghệ chế tạo. Chất lượng bề mặt gia công; Độ chính xác gia công. Chuẩn và đồ gá. Lượng dư gia công. Tính công nghệ trong kết cấu. Các phương pháp gia công cắt gọt. Thiết kế quy trình công nghệ. Quy trình công nghệ chế tạo các chi tiết điển hình. Công nghệ lắp ráp.

Kỹ thuật an toàn

Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức chung về bảo hộ lao động, vệ sinh công nghiệp và an toàn lao động trong các môi trường cơ khí đặc trưng. Cụ thể: Một số vấn đề khoa học về bảo hộ lao động; Một số khái niệm và định nghĩa cơ bản trong khoa học bảo hộ lao động. Luật pháp, chế độ chính sách bảo hộ lao động. Kỹ thuật vệ sinh lao động. Kỹ thuật an toàn điện. Kỹ thuật an toàn trong xí nghiệp cơ khí. Kỹ thuật an toàn khi vận hành thiết bị nâng chuyển. Kỹ thuật an toàn khi sử dụng các thiết bị áp lực. Kỹ thuật phòng cháy chữa cháy.

TTCM Nguội Gò Hàn

Cung cấp cho sinh viên các kiến thức và kỹ năng cơ bản trong công nghệ gia công cơ khí với các dụng cụ cầm tay và một số thiết bị gia công đơn giản: vạch dấu, đục, giũa, cưa cắt, khoan, cắt ren và giúp các sinh viên có được các kỹ năng, thao tác cơ bản của quá trình gò và hàn. Thực hiện các bài tập gò căn bản. Phân biệt các phương pháp hàn, nguyên lý cấu tạo và làm việc của các thiết bị hàn điện và hàn hơi. Thực hiện một số bài tập hàn hơi và hàn điện cơ bản.

TTCM Đúc Rèn Dập

Thực tập làm khuôn, đúc và tháo dỡ khuôn cho các chi tiết bằng gang. Thực hành đúc ly tâm. Thực tập về các thao tác quai búa, nung kim loại, rèn tay và rèn trên búa máy các sản phẩm rèn có hình dạng đơn giản.

TTCM Chế tạo máy A

Nội dung thực tập gồm các bài gia công cơ bản về: Tiện, Phay, Mài nhằm giúp cho sinh viên củng cố kiến thức lý thuyết học ở môn kỹ thuật chế tạo máy II và trang bị một số kỹ năng cơ bản của nghề Tiện, Phay, Bào.

TTCM Điện tử

Học phần cung cấp cho SV kiến thức về các linh kiện điện tử, các mạch điện tử cơ bản thường gặp. Sinh viên sẽ biết cách nhận dạng và đọc trị số của điện trở, tụ điện, cuộn dây, các linh kiện bán dẫn.

TTCM Động cơ đốt trong

Học phần này giúp cho sinh viên vận dụng những kiến thức lý thuyết chuyên ngành đã học để nắm bắt nguyên lý hoạt động, kết cấu và thực tập thắo lắp các chi tiết, bộ phận cũng như các hệ thống trong chuyên ngành

TTCM Điện ô tô

Học phần này giúp cho sinh viên nắm bắt được các hệ thống điện trên ô tô như : Hệ thống đánh lửa, khởi động, phát nạp cũng như các trang thiết bị điện bố trí trên xe. Thực tập tháo lắp, tìm hiểu công dụng và nguyên lý hoạt động các hệ thống điện trong chuyên ngành. 

TTCM Gầm

Học phần này cung cấp cho sinh viên kết cấu cúng như nguyên lý hoạt động của các bộ phận, hệ thống truyền lực trên ô tô (Bố trí chung trên ô tô,Hệ thống truyền lực,Hệ thống chuyển động,Hệ thống điều khiển) và đồng thời giúp cho sinh viên vận dụng kiến thức lý thuyết trong công việc tìm hiểu tháo lắp, kiểm tra, điều chỉnh các chi tiết, bộ phận truyền động trên ô tô.

TTCM Nhiên liệu

Nhằm giúp cho sinh viên thực tập tìm hiểu và vận dụng những kiến thức thức chuyên ngành (Kết cấu động cơ đốt trong cũng như các học phần cơ sở) để nắm rõ kết cấu, nguyên lý hoạt động của hệ thống nhiên liêu trong quá trình thực tập

Kết cấu ô tô

Sinh viên sẽ được trang bị những kiến thức cơ bản về kết cấu của các bộ phận trên ôtô. Nguyên lý làm việc của các hệ thống, xác định đặc tính cũng như các thông số cơ bản của các bộ phận. Cụ thể: Bố trí chung trên ô tô, ly hợp ô tô, hộp số ô tô, hộp phân phối truyền lực trên ô tô, truyền lực chính (hộp giảm tốc), truyền động đến các bánh xe, hệ thống treo, hệ thống lái, hệ thống phanh

Thiết bị nâng chuyển

Học phần cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về cấu tạo, nguyên lý hoạt động, nguyên tắc tính toán các cơ cấu chính của máy trục và máy vận chuyển liên tục, một số các máy trục và các băng chuyển thông dụng.

Máy & Thiết bị thi công công trình

Học phần này trang bị những kiến thức cơ bản về đặc điểm cấu tạo, hoạt động, phạm vi sử dụng và nguyên tắc tính toán thiết kế các máy, thiết bị thuộc lĩnh vực: Máy và thiết bị gia cố nền móng; Máy và thiết bị gia cố đường ôtô và sân bay; Máy và thiết bị thi công đường sắt. Học phần này cũng giới thiệu ưu nhược điểm của truyền động thủy khí, những yêu cầu của chất lỏng, chất khí làm việc trong các hệ thống, cấu tạo và đặc điểm thủy lực các cơ cấu trong hệ thống truyền động thủy lực sử dung trên Máy & Thiết bị thi công công trình: cơ cấu phân phối, tiết lưu, các loại van..., phương pháp điều chỉnh vận tốc cơ cấu chấp hành, các ứng dụng cơ bản của truyền động thủy khí.

Kết cấu động cơ đốt trong

Học phần này trình bày đặc điểm động học, động lực học cơ cấu trục khủyu thanh truyền, trang bị cho sinh viên về nguyên lý hoạt động và phân tích đặc điểm kết cấu nhóm piston, nhóm thanh truyền, trục khuỷu, thân máy, nắp máy và các hệ thống cơ bản của động cơ.

ĐA Kết cấu động cơ / ô tô

Giúp cho sinh viên biết cách vận dụng các Học phần để thực hiện tính toán động học, động lực học cơ cấu khuỷu trục thanh truyền của động cơ, tìm hiểu nguyên lý và phân tích kết cấu các cụm chi tiết chính, các hệ thống của động cơ và ôtô.

Chuyên đề động cơ

Giúp cho sinh viên hiểu rõ và bao quát các kiến thức chuyên sâu trong lĩnh vực động cơ. Cụ thể là tìm hiểu động cơ tăng áp, động cơ phun xăng điện tử, động cơ phun dầu điện tử và động cơ dầu diesel common rail.

Chuyên đề ô tô

Giúp cho sinh viên hiểu rõ và bao quát các kiến thức chuyên sâu trong lĩnh vực ô tô. Cụ thể là cung cấp kiến thức về bản chất, đặc điểm cấu tạo, hoạt động của bộ điều chỉnh lực phanh trên ô tô, hệ thống chống hãm cứng bánh xe khi phanh và biện pháp nâng cao tính cơ động của ô tô.

Thiết bị tiện nghi trên ô tô

Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về điều hòa không khí, điều hòa trên ô tô, các thiết bị hỗ trợ trên ô tô như: âm thanh, ánh sáng, hệ thống lau kính, thiết bị cung cấp tín hiệu thông tin trong quá trình lái xe.

TTCM Thiết bị tiện nghi trên ô tô

Sinh viên được thực tập về điều hòa trên ô tô, các thiết bị hỗ trợ trên ô tô như: âm thanh, ánh sáng, hệ thống lau kính, thiết bị cung cấp tín hiệu thông tin trong quá trình lái xe.

Chuyên đề ứng dụng năng lượng mới trên ô tô

Học phần này giúp sinh viên hiểu được tầm quan trọng của năng lượng mới, tình hình sử dụng, phát triển năng lượng mới hiện nay, và định hướng được các hình thức sử dụng các loại năng lượng khác nhau như: Nhiên liệu sinh học, LPG, CNG, Fuel Cell, Solar cell, Pin nhiệt, và kết hợp nhiều nguồn năng lượng sạch cho ô tô và cho các máy động lực khác.

Hệ thống điều khiển thông minh trên ô tô

Nhằm giúp cho sinh viên hiểu được các hệ thống điều khiển và định vị liên quan đến các quá trình hỗ trợ thông minh như: ô tô biết nói, giao tiếp giữa các ô tô giúp giảm tai nạn giao thông, GPS để định vị đường đi, điều khiển tự động khi lái đối với người tàn tật,…

Thiết kế động cơ & ô tô bằng phần mềm ứng dụng

Sinh viên được lựa chọn phần mềm về mô phỏng thiết kế 3D, phần mềm về lập trình tính toán để giải quyết các yêu cầu của chuyên ngành trên máy tính của mình. Phần mềm về mô phỏng thiết kế 3D: Spaceclaim, Creo, Inventer, Catia, Chemkin... phần mềm về lập trình tính toán: Mathcad, Excel, Visual Basic…

5.      Kế hoạch đào tạo

Học kỳ

Mã HP

Tên học phần

Số tín chỉ

Loại học phần

1

5020420

Giải tích I

3

HP đại cương - bắt buộc

5020570

Ngoại ngữ I

3

HP đại cương - bắt buộc

5020430

Vật lý Cơ - Nhiệt

2

HP đại cương - bắt buộc

5041642

Vẽ kỹ thuật I

2

HP đại cương - bắt buộc

5050021

Tin học đại cương

2

HP đại cương - tự chọn bắt buộc

5020021

Ngoại ngữ cơ bản

3

HP đại cương - tự chọn tự do

5020290

Giáo dục thể chất I

1

HP tích lũy chứng chỉ GDTC- QP

5020531

Kỹ năng giao tiếp

1

HP tự chọn bắt buộc - Kỹ năng mềm

5020521

Phương pháp học tập NCKH

1

HP tự chọn bắt buộc - Kỹ năng mềm

5040052

Cơ học lý thuyết

3

HP bắt buộc - cơ sở ngành

5050442

Kỹ thuật điện

2

HP bắt buộc - cơ sở ngành

5040673

Lý thuyết ô tô & Máy công trình

2

HP bắt buộc - chuyên ngành

5040383

Nguyên lý động cơ đốt trong

3

HP bắt buộc - chuyên ngành

5042301

Nhập môn ngành Ô tô

1

HP tự chọn bắt buộc - chuyên nghiệp

2

5020410

Đại số tuyến tính

2

HP đại cương - bắt buộc

5020370

Pháp luật đại cương

2

HP đại cương - bắt buộc

5020440

Vật lý Điện - Từ

2

HP đại cương - tự chọn bắt buộc

5051313

Kỹ thuật lập trình

2

HP đại cương - tự chọn tự do

5050021T

TH Tin học đại cương

1

HP đại cương - tự chọn tự do

5020320

Giáo dục quốc phòng

4

HP tích lũy chứng chỉ GDTC- QP

5020300

Giáo dục thể chất II

1

HP tích lũy chứng chỉ GDTC- QP

5040342

Dung sai đo lường

2

HP bắt buộc - cơ sở ngành

5040633

Kỹ thuật nhiệt

2

HP bắt buộc - cơ sở ngành

5040152

Sức bền vật liệu

3

HP bắt buộc - cơ sở ngành

5040023

Vẽ kỹ thuật cơ khí

2

HP bắt buộc - cơ sở ngành

5040603

Kết cấu động cơ đốt trong

3

HP bắt buộc - chuyên ngành

5041263

Kết cấu ô tô

3

HP bắt buộc - chuyên ngành

3

5020550

Giải tích II

2

HP đại cương - bắt buộc

5020470

Ngoại ngữ II

2

HP đại cương - bắt buộc

5020350

NLCB của CNMLN I

2

HP đại cương - bắt buộc

5050792

Kỹ thuật điện tử

2

HP đại cương - tự chọn bắt buộc

5050032

Tin học văn phòng

2

HP đại cương - tự chọn bắt buộc

5020450

Vật lý Quang - Nguyên tử

2

HP đại cương - tự chọn tự do

5020310

Giáo dục thể chất III

1

HP tích lũy chứng chỉ GDTC- QP

5040933

Kỹ thuật an toàn

2

HP bắt buộc - cơ sở ngành

5041913

Nguyên lý máy

2

HP bắt buộc - cơ sở ngành

5040172

TN Sức bền & Kim loại học

1

HP bắt buộc - cơ sở ngành

5040713

Trang bị Điện & Điện tử ô tô

3

HP bắt buộc - chuyên ngành

5041253

TTCM Động cơ đốt trong

2

HP bắt buộc - chuyên ngành

5041923

TTCM Gầm

2

HP bắt buộc - chuyên ngành

5041953

Chuyên đề động cơ

2

HP tự chọn bắt buộc - chuyên nghiệp

5040103

Công nghệ tạo phôi

2

HP tự chọn bắt buộc - chuyên nghiệp

5040393

Thí nghiệm kỹ thuật đo

1

HP tự chọn bắt buộc - chuyên nghiệp

5040282

Vật liệu kỹ thuật

2

HP tự chọn bắt buộc - chuyên nghiệp

4

5020480

Ngoại ngữ III

2

HP đại cương - bắt buộc

5020210

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

HP đại cương - bắt buộc

5040313

Chi tiết máy

3

HP bắt buộc - cơ sở ngành

5040262

TTCM Nguội Gò Hàn

1

HP bắt buộc - cơ sở ngành

5040833

Chẩn đoán KT động cơ & ô tô

2

HP bắt buộc - chuyên ngành

5040423

Thủy khí & Máy thủy khí

3

HP bắt buộc - chuyên ngành

5040753

TTCM Điện & điện tử ô tô

2

HP bắt buộc - chuyên ngành

5040783

TTCM Nhiên liệu

2

HP bắt buộc - chuyên ngành

5041963

Chuyên đề ô tô

2

HP tự chọn bắt buộc - chuyên nghiệp

5041803

Ngoại ngữ chuyên ngành ô tô

2

HP tự chọn bắt buộc - chuyên nghiệp

5040703

Thiết bị nâng chuyển

2

HP tự chọn bắt buộc - chuyên nghiệp

5040203

TTCM Chế tạo máy A

1

HP tự chọn bắt buộc - chuyên nghiệp

5041223

TTCM Đúc Rèn Dập

1

HP tự chọn bắt buộc - chuyên nghiệp

5040083

Vẽ trên máy tính

1

HP tự chọn bắt buộc - chuyên nghiệp

5050342

TTCM Điện tử

1

HP tự chọn tự do - cơ sở và CN

5

5020340

Đường lối CM của ĐCSVN

3

HP đại cương - bắt buộc

5020400

NLCB của CNMLN II

3

HP đại cương - bắt buộc

5020511

Giáo dục Môi trường

1

HP tự chọn bắt buộc - Kỹ năng mềm

5020541

Pháp luật và nghề nghiệp

1

HP tự chọn bắt buộc - Kỹ năng mềm

5040903

Đồ án kết cấu động cơ /ô tô

2

HP bắt buộc - chuyên ngành

5041763

Thiết bị tiện nghi trên ô tô

2

HP bắt buộc - chuyên ngành

5041783

CĐ năng lượng mới trên ô tô

2

HP tự chọn bắt buộc - chuyên nghiệp

5041583

Kỹ thuật chế tạo máy

3

HP tự chọn bắt buộc - chuyên nghiệp

5041943

Máy & Thiết bị thi công công trình

3

HP tự chọn bắt buộc - chuyên nghiệp

5041793

Thiết kế động cơ / ô tô bằng phần mềm ứng dụng

3

HP tự chọn bắt buộc - chuyên nghiệp

5041823

Hệ thống thông minh trên ô tô

2

HP tự chọn tự do - cơ sở và CN

5040613

Kỹ thuật điều khiển tự động

2

HP tự chọn tự do - cơ sở và CN

6

5020390

Phát triển dự án

2

HP tự chọn bắt buộc - Kỹ năng mềm

5042000

Đồ án tổng hợp ĐL

5

HP bắt buộc - chuyên ngành

5041773

TTCM Thiết bị tiện nghi trên ô tô

2

HP bắt buộc - chuyên ngành

5042H00

Học kỳ doanh nghiệp ĐL

3

HP tự chọn tự do - cơ sở và CN

5041813

TTCM Thủy Khí & Máy thủy khí

0

HP tự chọn tự do - cơ sở và CN

6.      Đội ngũ CBGD và nguồn lực cơ sở vật chất đảm bảo thực hiện CTĐT

a)  Danh sách đội ngũ giảng viên.

Các GV đảm nhiệm việc giảng dạy các HP cơ sở và chuyên ngành:

·        Bộ môn Cơ kỹ thuật:

1

TS. Nguyễn Xuân Hùng

Giảng viên chính

2

KS. Nguyễn Lê Văn

Giảng viên

3

KS. Nguyễn Thị Thanh Vi

Trợ Giảng

4

ThS. Hà Minh Thiện Hữu

Giảng viên

5

ThS. Nguyễn Thị Hải Vân

Giảng viên

6

KS. Nguyễn Thái Dương

Giảng viên

7

KS. Nguyễn Như Hoành

Giáo viên

·        Bộ môn Công nghệ Cơ khí ô tô:

1

ThS. Nguyễn Lê Châu Thành

Giảng viên

2

TS. Trần Lực Sỹ

Giảng viên

3

GVCC. Vũ Duy Thuận

Giáo viên cao cấp

4

ThS. Phạm Minh Mận

Giảng viên

5

ThS. Nguyễn Minh Tiến

Giảng viên

6

ThS. Nguyễn Hoài

Giảng viên

7

KS. Phùng Minh Tùng

Giảng viên

8

KS. Hoàng Thắng

Giảng viên

·         Bộ môn Sản xuất Tự động:

1

ThS.  Nguyễn Thế Tranh

Giảng viên chính

2

ThS. Đoàn Lê Anh

Giảng viên

3

ThS. Trần Ngô Quốc Huy

Giảng viên

4

KS. Lê Xuân Khoa

Giảng viên

5

ThS. Trần Ngọc Hoàng

Giảng viên

6

ThS. Phan Nguyễn Duy Minh

Giảng viên

7

KS. Nguyễn Phú Sinh

Giảng viên

·        Bộ môn Công nghệ Nhiệt - Điện - Lạnh:

1

TS. Hồ Trần Anh Ngọc

Giảng viên

2

ThS. Nguyễn Thị Hồng Nhung

Giảng viên

3

TS. Nguyễn Quang Minh

Giảng viên

4

ThS. Nguyễn Công Vinh

Giảng viên

·        Bộ môn Công nghệ Cơ khí chế tạo

1

ThS. Trần Quốc Việt

Giảng viên chính

2

 KS. Huỳnh Văn Sanh

 Giáo viên

3

ThS. Nguyễn Xuân Bảo

Giảng viên

4

ThS. Trương Loan

Giáo viên

5

KS. Nguyễn Thị Tâm

Giáo viên

6

KS. Hà Ký

Giáo viên

7

KS. Lê Văn Hải

Giáo viên cao cấp

8

ThS. Nguyễn Thanh Tân

Giáo viên

9

ThS. Nguyễn Tuấn Lâm

Giáo viên cao cấp

10

ThS. Lê Quốc Khánh

Giáo viên

11

KTV. Huỳnh Tuân

Giáo viên Thực hành

12

ThS. Đào Thanh Hùng

Giảng viên

13

KTV. Lê Văn Ngộ

Giáo viên Thực hành

14

ThS. Bùi Hệ Thống

Giảng viên

b)  Các thiết bị thí nghiệm thực hành - phòng thí nghiệm - lab, phòng máy tính

- Phòng Thí nghiệm Sức bền vật liệu

- Phòng Thí nghiệm Đo lường.

- Phòng Thí nghiệm Hệ thống thủy khí.

- Phòng Thí nghiệm Cơ Điện Tử.

- Phòng máy tính chuyên ngành Cơ khí.

- Xưởng Cơ khí Ô tô

- Xưởng Chế Tạo máy.

- Xưởng Nguội

- Xưởng Rèn dập.

- Xưởng Đúc.

- Xưởng CNC

c)  Các phương tiện phục vụ đào tạo khác của chuyên ngành

- Labtop

- Máy chiếu

- Các phần mềm chuyên ngành.

 

 

Cấp phê duyệt : Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật

 

Thực hiện bởi Phòng Đào Tạo