1. Skip to Menu
  2. Skip to Content
  3. Skip to Footer

Thông Tin Đào Tạo

Tham gia khảo sát CTĐT dành cho giảng viên và nhà tuyển dụng:Link phiếu khảo sát


Ngành CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT NHIỆT LẠNH

Ngành CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT NHIỆT LẠNH

Mã ngành 50431

·         Mục tiêu đào tạo   

Chương trình nầy nhằm đào tạo ra những Cử nhân Sư phạm Kỹ thuật ngành Nhiệt Lạnh, cung cấp cho người học những nền tảng cơ bản để phát triển toàn diện về nhân cách và nghề nghiệp, đáp ứng các yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Sinh viên tốt nghiệp cần đạt được những mục tiêu cụ thể sau

+ Có tư cách đạo đức và sức khỏe tốt, đáp ứng các yêu cầu phân công lao động của sự nghiệp công nghiệp hóa và hiện đại hóa nước nhà.

+ Có khả năng vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa các loại máy, thiết bị và hệ thống Nhiệt, Điện lạnh thông dụng

+ Có khả năng thích ứng với các thay đổi nhanh của công nghệ, khả năng tự học trong môi trường làm việc và yêu cầu học tập suốt đời+ Tự tin, tư duy năng động, có kỹ năng giao tiếp hiệu quả, khả năng độc lập tác nghiệp, khả năng hòa nhập, hợp tác & làm việc theo nhóm, khả năng thích ứng trong môi trường hội nhập quốc tế.

·         Cơ hội nghề nghiệp

+ Cử nhân cao đẳng Nhiệt Điện Lạnh có khả năng làm việc trong các cơ sở sản xuất, kinh doanh, xây lắp thiết bị và hệ thống Nhiệt - lạnh; các nhà máy, xí nghiệp hoặc cơ quan có sử dụng các thiết bị nhiệt –lạnh như nồi hơi, thiết bị sấy, máy lạnh, máy điều hòa không khí

+ Tham gia giảng dạy trong các cơ sở đào tạo Cơ - nhiệt, Cơ - điện, Điện - lạnh

·         Phương thức đào tạo

+ Tín chỉ

+ Tập trung

+ 2 – 4 năm tùy khả năng & điều kiện của người học

+ Số giờ lên lớp trung bình 20 tiết /tuần

·         Khả năng phát triển nghề nghiệp:

+ Sinh viên tốt nghiệp có cơ hội học chuyển tiếp theo hệ liên thông đại học hoặc hệ hoàn chỉnh đại học của các trường Đại học

+ Sinh viên có khả năng chuyển đổi chuyên ngành hoặc học thêm chuyên ngành thứ 2 phù hợp với ngành đào tạo

Danh sách các học phần

 

Số
TT

Mã học phần

Tên học phần

Số tín chỉ

Số tín chỉ

HP tiên quyết(*)
HP học trước
HP song hành(+)

LT-BT

TH - TN

Thực tập 

·         Kiến thức Giáo dục Đại cương

1

5020040

Toán cao cấp I

4

0

0

4

 

2

5020140

Toán cao cấp II

3

0

0

3

Toán cao cấp I

3

5020060

Vật Lý I

3

0

0

3

 

4

5020150

Vật Lý II

3

0

0

3

Vật Lý I

5

5020020

Ngoại Ngữ I

3

0

0

3

 

6

5020100

Ngoại Ngữ II

3

0

0

3

Ngoại Ngữ I

7

5020320

Giáo dục quốc phòng

0

0

3

3

HP không tích lũy

8

5020281

Giáo dục Môi trường

2

0

0

2

Tự chọn

9

5020290

Giáo dục thể chất I

0

1

0

1

HP không tích lũy

10

5020300

Giáo dục thể chất II

0

1

0

1

HP không tích lũy

11

5020310

Giáo dục thể chất III

0

1

0

1

HP không tích lũy

12

5020350

Nguyên lý cơ bản của Triết học Mac-Lenin

5

0

0

5

 

13

5020340

Đường lối CM của Đảng Cộng sản Việt Nam

3

0

0

3

 

14

5020210

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

0

0

2

 

15

5040031

Vẽ Kỹ Thuật I

3

0

0

3

 

16

5050021

Tin học đại cương

2

1

0

3

 

17

5020360

Kỹ năng giao tiếp

2

0

0

2

Tự chọn

18

5020370

Pháp luật và nghề nghiệp

2

0

0

2

Tự chọn

19

5020380

Phương pháp học tập & Nghiên cứu khoa học

2

0

0

2

Tự chọn

20

5020390

Phát triển dự án

2

0

0

2

Tự chọn

Số tín chỉ GDĐC phải tích lũy :

35

 

·        Kiến thức Giáo dục chuyên nghiệp

1

5040052

Cơ học lý thuyết

3

0

0

3

 

2

5041443

Điều Hòa Không Khí

2

0

0

2

Kỹ Thuật Lạnh I

3

5040913

Đồ án Kỹ Thuật Lạnh

0

0

2

2

Kỹ Thuật Lạnh I

4

5040583

Đồ án Lò Hơi

0

0

2

2

Lò Hơi

5

5041413

Đo lường và Tự động  Nhiệt

3

0

0

3

Nhiệt Động học Kỹ thuật

6

5040933

Kỹ thuật An toàn

2

0

0

2

 

7

5050442

Kỹ Thuật Điện

2

0

0

2

 

8

5050792

Kỹ Thuật Điện Tử

2

0

0

2

Kỹ Thuật Điện

9

5041423

Kỹ Thuật Lạnh I

3

0

0

3

Nhiệt Động học Kỹ thuật

10

5040623

Kỹ Thuật Lạnh II

2

0

0

2

Kỹ Thuật Lạnh I

11

5041433

Kỹ Thuật Sấy

2

0

0

2

Thiết bị Trao Đổi Nhiệt

12

5040373

Lò Hơi

4

0

0

4

Nhiệt Động học Kỹ thuật

13

5041273

Nhà máy Nhiệt điện

2

0

0

2

Nhiệt Động học Kỹ thuật

14

5040143

Nhiệt Động học Kỹ thuật

3

0

0

3

Toán cao cấp II

15

5040163

Sức bền Vật liệu Cơ khí + BTL

3

0

0

3

Cơ học lý thuyết

16

5040403

Thiết bị Trao Đổi Nhiệt

2

0

0

2

Truyền Nhiệt

17

5040423

Thủy khí & Máy Thủy khí

3

0

0

3

Toán cao cấp II

18

5050943

Trang bị Điện công nghiệp

2

0

0

2

Kỹ Thuật Điện

19

5040192

Truyền Nhiệt

3

0

0

3

Toán cao cấp II

20

5040503

TTCM Công nghiệp

0

0

2

2

Thiết bị Trao Đổi Nhiệt(+)

21

5050642

TTCM Điện

0

0

1

1

Kỹ Thuật Điện(+)

22

5040233

TTCM Gò Hàn 1

0

0

1

1

 

23

5040483

TTCM Lạnh 1

0

0

1

1

Kỹ Thuật Lạnh I(+)

24

5040773

TTCM Lạnh 2

0

0

2

2

Kỹ Thuật Lạnh II(+)

25

5040793

TTCM Nóng

0

0

1

1

Thiết bị Trao Đổi Nhiệt

26

5040023

Vẽ Kỹ Thuật Cơ khí

2

0

0

2

Vẽ Kỹ Thuật I

27

5043000

Đồ án tổng hợp NL

0

0

5

5

Nhiệt Động học Kỹ thuật (*)

Tổng số :

62

 

  • Phần tự chọn bắt buộc – 8 tín chỉ

1

5041283

Chuyên đề Điều hòa không khí

2

0

0

2

Điều Hòa Không Khí(+)

2

5040843

Chuyên đề Lạnh

2

0

0

2

Kỹ Thuật Lạnh I

3

5041213

Chuyên đề Sấy

2

0

0

2

Kỹ Thuật Sấy

4

5040093

Công nghệ Kim Loại

3

0

0

3

Vật Lý II

5

5040663

Lò Công Nghiệp

2

0

0

2

Thiết bị Trao Đổi Nhiệt

6

5040683

Mạng Nhiệt

2

0

0

2

Thiết bị Trao Đổi Nhiệt

7

5040953

Năng Lượng Mặt trời

2

0

0

2

Mạng Nhiệt(+)

8

5040433

Truyền động Cơ khí + BTL

3

0

0

3

Sức bền Vật liệu Cơ khí + BTL

9

5040272

TTCM Rèn Dập

0

0

1

1

Công nghệ Kim Loại(+)

Tổng số :

8

 

Tổng số :

105

 

Mô tả tóm tắt các học phần giáo dục chuyên nghiệp

Vẽ Kỹ Thuật

Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản để xây dựng bản vẽ kỹ thuật bao gồm: dụng cụ vẽ, các tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kỹ thuật; các kỹ thuật cơ bản của vẽ hình học: các nguyên tắc biểu diễn không gian hình học, các phép chiếu - Điểm - Đường thẳng - Mặt phẳng, các phép biến đổi, sự hình thành giao tuyến của các mặt, . . .; Cách biểu diễn vật thể: điểm, đường, hình chiếu, hình chiếu trục đo, hình cắt và mặt cắt.

Kỹ Thuật Điện

Học phần dành cho sinh viên không chuyên ngành điện nhằm cung cấp các kiến thức cơ bản về mạch điện, cách tính toán mạch điện, nguyên lý cấu tạo, tính năng và ứng dụng các loại máy điện. Trên cơ sở đó có thể hiểu được các máy điệncơ bản thường gặp trong sản xuất và đời sống.

Vẽ Kỹ Thuật Cơ khí

Cung cấp các kiến thức và kỹ năng cơ bản để SV có thể đọc và vẽ các bản vẽ chi tiết cơ khí và các bản vẽ lắp thiết bị cơ khí cũng như các bản vẽ sơ đồ trên cơ sở TCVN và ISO. Nội dung trọng tâm là: Vẽ qui ước; bản vẽ chi tiết; các mối ghép và bản vẽ lắp; sơ đồ.

Kỹ thuật Điện tử

Nhằm mục đích giúp sinh viên hiểu các vấn đề cơ bản thuộc lĩnh vực điện tử.  Môn học giới thiệu về cấu tạo và nguyên lý hoạt động cũng như ứng dụng các linh kiện điện tử công nghiệp như diod bán dẫn, BJT (transistor lưỡng cực), FET (transitor trường), linh kiện quang bán dẫn, linh kiện điện tử công suất lớn và một số linh kiện điện tử thông dụng khác. Khái niệm về kỹ thuật xung, số.

Cơ học lý thuyết

Cung cấp những kiến thức nền tảng để tiếp thu những học phần cơ sở và chuyên ngành khác của lĩnh vực cơ khí nói chung, nội dung học phần bao gồm các phần:

- Tĩnh học: Các tiên đề tĩnh học, lực, liên kết, phản lực liên kết, phương pháp khảo sát các hệ lực, giải quyết các bài toán về cân bằng.

- Động học: Nghiên cứu các quy luật chuyển động của vật thể trên quan điểm động hình học.

     - Động lực học: Nghiên cứu các bài toán động lực học trên cơ sở các định luật của Newton.

Thủy khí Động lực

Học phần này cung cấp cho SV các kiến thức cơ bản về tính chất của chất khí và chất lỏng, trên cơ sở đó nghiên cứu các bài toán ứng dụng trong thực tế: Tính chịu nén của chất khí, tính toán tổn thất năng lượng, tính toán thủy lực đường ống, tính toán lực cản vật chuyển động trong chất lỏng, dòng thế vận tốc, các bài toán dòng khí một chiều. Nghiên cứu ứng dụng các kết quả vào sản xuất và đời sống.

Bơm Quạt Máy nén

Môn học này giới thiệu cấu tạo, đặc điểm của các máy thủy khí thường được sử dụng trong sản xuất và đời sống như: bơm, quạt, máy nén và tuốc bin nước…Sau khi học sinh viên có khả năng chọn máy thuỷ khí cho phù hợp với yêu cầu làm việc và biết điều chỉnh các chế độ làm việc của máy cho phù hợp với điều kiện vận hành.

Sức bền Vật liệu CK+ BTL

Học phần cung cấp kiến thức về tính toán sức chịu tải của các chi tiết máy và kết cấu kỹ thuật: lý thuyết về nội lực,kéo nén đúng tâm, trạng thái ứng suất và các thuyết bền, đặc trưng hình học của mặt cắt ngang phẳng. các bài toán thanh chịu uốn, xoắn thuần túy, chịu lực phức tạp. Ổn định thanh thẳng.

Truyền động Cơ Khí+ BTL

Học phần nghiên cứu cấu trúc, nguyên lý làm việc và phương pháp tính toán thiết kế các cơ cấu truyền động, các mối ghép và các chi tiết máy điển hình. Cụ thể: cơ sở tính toán thiết kế máy, truyền động ma sát, truyền động bánh răng, truyền động trục vít - bánh vít, truyền động xích, truyền động vít - đai ốc, trục và ổ trục, khớp nối trục, các mối ghép cơ khí.

Nhà máy Nhiệt điện

Môn học cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về tuốcbin: chu trình nhiệt và hiệu suất nhiệt tuốcbin hơi nước, sự biến đổi năng lượng trong tầng tuốcbin, tuốcbin nhiều tầng, thiết bị phụ và điều chỉnh tuốcbin, các kiến thức: tuốcbin khí, hiệu quả kinh tế và các biện pháp nâng cao hiệu quả kinh tế của nhà máy nhiệt điện, sơ đồ nhiệt và bố trí gian máy.

Kỹ Thuật Cơ Khí

Học phần cung cấp kiến thức cơ bản về phương pháp gia công, thiết bị và công nghệ để gia công kim loại như đúc; hàn; gia công áp lực; cắt gọt kim loại

Trang bị Điện công nghiệp

Cung cấp kiến thức về cơ sở truyền động điện, các loại động cơ điện và khí cụ điện, các mạch điện cơ bản và sơ đồ điện của một số máy gia công điển hình. Một số kiến thức cơ bản về điện tử công suất trong các máy công nghiệp: các thiết bị biến đổi dòng điện xoay chiều và một chiều, các thiết bị đóng ngắt, điều chỉnh điện một chiều và xoay chiều, thiết bị biến đổi tần số điện xoay chiều.

Truyền Nhiệt

Truyền nhiệt trình bày lý thuyết về phân bố nhiệt độ và trao đổi nhiệt, về cách ứng dụng của nó để tính toán thiết kế hoặc kiểm tra các quá trình hay thiết bị trao đổi nhiệt, lý thuyết về phân bố nhiệt độ và trao đổi nhiệt, về cách ứng dụng của nó để tính toán thiết kế hoặc kiểm tra các quá trình hay thiết bị trao đổi nhiệt. Nội dung bao gồm: Trao đổi nhiệt đối lưu, trao đổi nhiệt bức xạ, Trao đổi nhiệt phức hợp, dẫn nhiệt không ổn định, dao động nhiệt và sóng nhiệt.

Nhiệt Động học Kỹ thuật

Học phần NĐH giới thiệu các kiến thức cơ bản về năng lượng, nhiệt dung riêng, các định luật nhiệt động, các quá trình nhiệt động cơ bản của khí lý tưởng, phương trình vi phân, hơi nước và các quá trình của hơi nước, các kiến thức về không khí ẩm, các quá trình nhiệt động thực tế của khí và hơi, quá trình nén khí,  các chu trình sinh công, các chu trình thiết bị làm lạnh, nhiệt động hoá học.

Thiết bị Trao Đổi Nhiệt

Trình bày nguyên lý làm việc, cấu tạo các thiết bị trao đổi nhiệt thông dụng. Kết cấu và phương pháp xây dựng các mạng cung cấp nhiệt đặc trưng. Quản lý vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa các thiết bị và mạng nhiệt.

Mạng Nhiệt

Tính toán khi thiết kế, kiểm tra mạng nhiệt, cách xác định phân bố áp suất và sự chuyển pha của môi chất trong ống.

Đo lường và Tự động Nhiệt

Cơ sở đo lường và dụng cụ đo, đo nhiệt độ, đo áp suất, đo lưu lượng và vận tốc, đo mức môi chất rắn và lỏng, đo độ ẩm và phân tích thành phần vật chất, cách chuyển đổi tín hiệu của thiết bị đo lường hiện đại. Lý thuyết điều chỉnh tự động: Các khái niệm cơ bản, tính chất của đối tượng và cách xây dựng phương trình động học của chúng, tuyến tính hoá các hàm phi tuyến¸ tính chất của các bộ điều chỉnh và cách xây dựng phương trình động học của chúng. Các khâu tiêu biểu của hệ thống tự động và các đặc tính động của chúng. Phương trình vi phân của hệ thống tự động, tính ổn định của hệ thống tự động, tính toán hệ thống tự động. Các thiết bị điều chỉnh tự động. Một số hệ thống điều chỉnh đối tượng nhiệt trong nhà máy điện và thiết bị lạnh.

Lò Hơi

Môn học trang bị cho sinh viên các kiến thức về nguyên lý làm việc của lò hơi, nhiên liệu và các quá trình cháy, các loại buồng lửa lò hơi, trao đổi nhiệt trong lò hơi, quá trình thuỷ động trong lò hơi, các kiến thức: bộ quá nhiệt, bộ sấy không khí , bộ quá nhiệt, bộ hâm nước và bộ sấy không khí, các trang bị phụ trong lò hơi, kim loại chế tạo và tính sức bền các phần tử lò hơi, vận hành lò hơi.

Kỹ Thuật Lạnh I

Cơ sở nhiệt động của máy lạnh, Tính chất của các môi chất lạnh. Cách nhiệt, cách ẩm phòng lạnh. Tính nhiệt kho lạnh. Các chu trình máy lạnh một cấp, nhiều cấp.

Kỹ Thuật Lạnh II

Máy nén lạnh piston, các thiết bị trao đổi nhiệt và thiết bị phụ trong hệ thống lạnh, máy lạnh hấp thụ, máy lạnh thâm độ.

Điều Hòa Không Khí

Bao gồm các kiến thức về tuần hoàn không khí trong phòng, hệ thống vận chuyển không khí, hệ thống đường ống, điều khiển tự động, thông gió và cấp gió tươi, lọc bụi tiêu âm.Các kiến thức về không khí ẩm, lựa chọn thông số môi trường tính toán hệ thống điều hoà không khí, cân bằng nhiệt, cân bằng ẩm, xử lý nhiệt ẩm, thành lập và tính toán các sơ đồ điều hoà không khí, hệ thống điều hoà không khí kiểu khô, kiểu ướt.

Kỹ Thuật Sấy

Giới thiệu nguyên lý, cấu tạo, tính toán xây dựng và vận hành các hệ thống sấy thường gặp trong các ngành công, nông nghiệp

Lò Công Nghiệp

Các đặc trưng cơ bản, chế độ làm việc, phương pháp xây dựng, cấu tạo và nguyên lý hoạt động, tính toán kỹ thuật nhiệt luyện kim

Kỹ thuật An toàn

Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức chung về bảo hộ lao động, vệ sinh công nghiệp và an toàn lao động trong các môi trường cơ khí đặc trưng. Cụ thể: Một số vấn đề khoa học về bảo hộ lao động; Một số khái niệm và định nghĩa cơ bản trong khoa học bảo hộ lao động. Luật pháp, chế độ chính sách bảo hộ lao động. Kỹ thuật vệ sinh lao động. Kỹ thuật an toàn điện. Kỹ thuật an toàn trong xí nghiệp cơ khí. Kỹ thuật an toàn khi vận hành thiết bị nâng chuyển. Kỹ thuật an toàn khi sử dụng các thiết bị áp lực. Kỹ thuật phòng cháy chữa cháy.

Đồ án Lò Hơi

Ứng dụng các kiến thức của môn học lò hơi và các môn học cơ sở ngành như: nhiệt động học kỹ thuật, truyền nhiệt để hoàn thành việc tính toán thiết kế cho một nhà máy nhiệt điện

Đồ án Kỹ Thuật Lạnh

Sinh viên nắm được cách tính toán, thiết kế hệ thống lạnh. Sơ đồ đấu nối và vận hành thực tế hệ thống lạnh.

TTCM Rèn Dập

Thực tập về các thao tác quai, đánh búa, nung kim loại, chặt, vuốt, là, tóp, xấn khi rèn, cụ thể là rèn các sản phẩm có hình dạng đơn giản.Nhiệt luyện sản phẩm sau khi rèn

TTCM Công nghiệp

- Hệ thống thiết bị thí nghiệm nhiệt lạnh

- Qui trình gia công chế tạo các thiết bị nhiệt lạnh

- Qui trình bảo dưỡng, sửa chữa các hệ thống thiết bị nhiệt lạnh

- Vận hành và sử dụng các thiết bị nhiệt lạnh

TTCM Điện

Thực hành cơ bản về Điện, Khí cụ Điện và Mạch Điện nhằm trang bị cho SV những kiến thức và kỹ năng cần thiết về Điện Lạnh

TTCM Lạnh 1

Thực hành về các hệ thống lạnh cơ sở và đơn giản nhất của hệ thống  lạnh như: tủ lạnh, tủ kem, máy đá.

TTCM Lạnh 2

Thực hành về các hệ thống lạnh phức tạp và hệ thống lạnh công nghịêp, khắc phục, xử lý sự cố máy lạnh cũng như về các phần mềm mô phỏng hệ thống lạnh.

TTCM Nóng

Thực hành về các hệ thống nhiệt nóng như: máy sấy, lò hơi, năng lượng mặt trời, máy sản xuất nước nóng.

Chuyên đề Lạnh

Vận hành hệ thống lạnh. Xử lý sự cố gây sai lệch chế độ vận hành. Mạch điện điều khiển hệ thống lạnh.

Năng Lượng Mặt trời

Giới thiệu các quan điểm hiện đại về vũ trụ và mặt trời, về cách tính toán các bộ thu nhiệt mặt trời để thiết kế các thiết bị sử dụng năng lượng mặt trời.

Chuyên đề Sấy

Các tính chất của gỗ sấy, quy trình công nghệ sấy, phương pháp bảo quản gỗ sấy, tính toán công nghệ,tính toán nhiệt, tính khí động, tính chọn các thiết bị phụ trợ cho hệ thống sấy gỗ.

CĐ Điều hòa Không khí

Ứng dụng các lý thuyết cơ sở của cá môn Máy và thiết bị lạnh, Truyền Nhiệt, Nhiệt Động học Kỹ Thuật và Điều Hòa Không Khí để tính toán thiết kế các hệ thống điều hòa không khí.

Thực hiện bởi Phòng Đào Tạo