1. Skip to Menu
  2. Skip to Content
  3. Skip to Footer

Thông Tin Đào Tạo

Tham gia khảo sát CTĐT dành cho giảng viên và nhà tuyển dụng:Link phiếu khảo sát


CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Chương trình đào tẠo

Ngành CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT NHIỆT

Chuyên ngành Công nghệ Kỹ thuật Nhiệt điện lạnh

Thermal and Refrigeration Engineering Technology

Mã ngành: 50433

Mã tuyển sinh: C510206

 

·         Trình độ đào tạo : Cao đẳng chuyên nghiệp

·         Đối tượng đào tạo : Học sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông - bổ túc trung học hoặc trung cấp chuyên nghiệp.

·         Mục tiêu đào tạo - Chuẩn đầu ra     
Mục tiêu của Ngành Công nghệ Kỹ thuật Nhiệt Lạnh là nhằm đào tạo ra những nguồn nhân lực kỹ thuật viên có chất lượng cao, có trình độ tay nghề vững vàng để có thể tham gia trực tiếp công việc ở các cơ quan, công ty, nhà máy, xí nghiệp có liên quan đến lĩnh vực nhiệt, máy lạnh, đáp ứng được đòi hỏi của sự phát triển ngày càng cao của xã hội, góp phần vào công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và thời kỳ hội nhập quốc tế. Chính vì vậy, ngành Nhiệt trong quá trình đào tạo, bên cạnh việc trang bị lý thuyết chuyên môn vững vàng cho sinh viên, ngành còn tập trung chú trọng đào tạo các em có kỹ năng thực hành, có tay nghề chuyên môn để có thể tham gia vào quá trình lao động sản xuất, thi công lắp đặt các hệ thống máy móc liên quan đến chuyên ngành đào tạo như các hệ thống lạnh, điều hòa không khí, các hệ thống sấy, hệ thống nhiệt, lò hơi ở các xí nghiệp công nghiệp, các nhà máy nhiệt điện. Sinh viên sau khi tốt nghiệp ra trường phải đạt được các tiêu chuẩn cụ thể sau:

C1.   Chấp hành tốt chủ trương chính sách của Đảng và pháp luật nhà nước, thể hiện ý thức công dân và ý thức xã hội, tham gia bảo vệ môi trường và góp phần giải quyết các vấn đề xã hội trong khả năng tình huống cho phép...

C2.   Có động cơ học tập vì sự phát triển bản thân và nghĩa vụ với gia đình, xã hội. Yêu nghề, có hoài bão lập nghiệp và ý thức học tập suốt đời. Ứng xử giao tiếp tốt trong đời sống và trong công việc. Tham gia hoạt động rèn luyện sức khỏe và thể thao cộng đồng.

C3.   Sử dụng ngoại ngữ trong giao tiếp thông thường, đọc hiểu các tài liệu chuyên môn nghề nghiệp, sử dụng thành thạo máy tính phục vụ các hoạt động công tác thông dụng.

C4.   Hiểu rõ được các nguyên lý làm việc, cấu tạo của thiết bị các hệ thống lạnh dân dụng, hệ thống lạnh công nghiệp, hệ thống điều hòa không khí như điều hòa cục bộ, điều hòa phân tán, điều hòa trung tâm, hiểu được hệ thống nhiệt công nghiệp như lò hơi, mạng nhiệt, các hệ thống sấy và nhà máy nhiệt điện.

C5.   Vận dụng được các kiến thức của công nghệ chế tạo cơ khí, nguyên lý máy, các  môn trang bị điện- điện tử để tính toán, thiết kế các hệ thống điều khiển tự động trong hệ thống lạnh cũng như các hệ thống nhiệt, thiết kế các hệ thống truyền động cơ khí.

C6.   Vận dụng các kiến thức của môn học thủy khí và máy thủy khí, nhiệt động học kỹ thuật, truyền nhiệt để có thể hiểu được, tính toán được các quá trình trao đổi nhiệt trong các hệ thống thiết bị chuyên ngành.

C7.   Dựa vào các kiến thức chuyên môn để phân tích, chẩn đoán các hiện tượng hư hỏng của hệ thống lạnh dân dụng và công nghiệp, các hệ thống điều hòa không khí khác nhau, các hệ thống lò hơi và hệ thống sấy nhiệt để từ đó làm cho các hệ thống hoạt động và vận hành một cách hiệu quả, ít sự cố.

C8.   Có năng lực để tính toán, thiết kế, gia công chế tạo, thi công, lắp đặt cả phần cơ lẫn phần điện cho các hệ thống lạnh dân dụng và công nghiệp, các hệ thống điều hòa không khí, lò hơi và hệ thống sấy nhiệt.

C9.   Kiểm nghiệm, đo đạc, vận hành một cách an toàn và hiệu quả các hệ thống lạnh, điều hòa, lò hơi, máy nhiệt. Trực tiếp tham gia bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa và cải tiến các hệ thống lạnh dân dụng, hệ thống lạnh công nghiệp, điều hòa không khí, hệ thống lò hơi, hệ thống sấy nhiệt.

C10.    Có sáng tạo trong việc viết báo cáo kỹ thuật, lập dự trù, dự toán kinh phí dự án để thi công các công trình nhiệt, lạnh và điều hòa không khí.

O1. Có kiến thức khoa học tự nhiên và chuyên nghiệp để học tập nâng cao trình độ, tham gia thị trường lao động khu vực và quốc tế.

O2. Có thể vận dụng các lý thuyết chuyên môn để tính toán, thiết kế, chế tạo, sử dụng, vận hành các hệ thống năng lượng mới như năng lượng mặt trời, năng lượng gió, năng lượng biogas, biomas, năng lượng địa nhiệt, năng lượng thủy triều.

O3. Tham gia vào việc tính toán, thiết kế, chế tạo cũng như sử dụng thiết bị cách nhiệt, cách ẩm trang bị cho các kho lạnh và các hệ thống nhiệt.

O4. Tham gia vào việc xử lý và đề xuất các biện pháp để góp phần đảm bảo vệ sinh an toàn và giảm thiểu ô nhiễm môi trường.

·       Cơ hội nghề nghiệp

Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có đầy đủ sức khỏe, có đủ năng lực và trình độ chuyên môn có thể đảm nhận các vị trí công tác sau:

§         Cán bộ kỹ thuật của các đơn vị thiết kế, chế tạo, lắp đặt, sửa chữa, bảo dưỡng, kinh doanh các hệ thống nhiệt- lạnh.

§         Cán bộ kỹ thuật của các đơn vị tư vấn thiết kế, thẩm định, giám sát thi công các hệ thống nhiệt- lạnh.

§         Cán bộ kỹ thuật của các đơn vị nghiên cứu về năng lượng nhiệt, năng lượng tái tạo, tiết kiệm năng lượng.

§         Cán bộ kỹ thuật tham gia xây dựng các phần mềm chuyên ngành nhiệt- lạnh phục vụ cho việc tính toán, thiết kế ứng dụng trong thực tế và trong giảng dạy.

§         Cán bộ trực tiếp tham gia giảng dạy tại các cơ sở giáo dục đào tạo có liên quan đến lĩnh vực chuyên ngành nhiệt, máy lạnh.

·        Tuyển sinh - điều kiện nhập học

+ Thí sinh phải tham dự kỳ thi tuyển sinh ĐH-CĐ do Bộ GD-ĐT tổ chức và phải đạt tiêu chuẩn đảm bảo chất lượng đầu vào cấp cao đẳng do Bộ GD-ĐT qui định, đồng thời thỏa mãn các tiêu chuẩn xét tuyển do Hội đồng tuyển sinh của nhà trường qui định.

·        Điều kiện tốt nghiệp

+ Sinh viên được công nhận tốt nghiệp phải thỏa mãn các tiêu chí công nhận tốt nghiệp theo qui chế đào tạo tín chỉ của Bộ GD-ĐT, đồng thời phải đáp ứng các yêu cầu về chuẩn đầu ra của nhà trường về Ngoại ngữ, tin học, kỹ năng mềm.

·         Phương thức đào tạo
+ Đào tạo theo học chế tín chỉ
+ Hệ đào tạo chính qui tập trung.
+ Thời gian đào tạo từ 2 – 4 năm tùy theo khả năng & điều kiện của người học.
+ Số giờ lên lớp trung bình 20 tiết /tuần
+ Cách thức kiểm tra đánh giá được qui định trong đề cương chi tiết của mỗi học phần.

·         Khả năng phát triển nghề nghiệp:

+ Sinh viên tốt nghiệp có cơ hội học chuyển tiếp theo hệ liên thông đại học hoặc hệ hoàn chỉnh đại học của các trường Đại học.

+ Sinh viên có khả năng chuyển đổi chuyên ngành hoặc học thêm chuyên ngành thứ 2 phù hợp với ngành đào tạo

+ Có khả năng tự học để thích ứng với môi trường làm việc và khả năng học tập suốt đời.

·        Danh sách các học phần

Số

TT

Mã học phần

Tên học phần

Số tín chỉ

Số tín chỉ

HP tiên quyết(*)

HP học trước

HP song hành(+)

LT-BT

TH-TN

Th. tập 

I.        Kiến thức Giáo dục Đại cương

1.       Các học phần bắt buộc

1

5020410

Đại số tuyến tính

2

0

0

2

 

2

5020340

Đường lối CM của ĐCSVN

3

0

0

3

NLCB của CNMLN I

3

5020420

Giải tích I

3

0

0

3

 

4

5020570

Ngoại Ngữ I

3

0

0

3

Ngoại Ngữ cơ bản(*)

5

5020470

Ngoại Ngữ II

2

0

0

2

Ngoại Ngữ I

6

5020480

Ngoại Ngữ III

2

0

0

2

Ngoại Ngữ II

7

5020350

NLCB của CNMLN I

2

0

0

2

 

8

5020400

NLCB của CNMLN II

3

0

0

3

NLCB của CNMLN I

9

5020370

Pháp luật đại cương

2

0

0

2

 

10

5050021

Tin học đại cương

2

0

0

2

 

11

5020210

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

0

0

2

NLCB của CNMLN I

12

5020430

Vật lý Cơ - Nhiệt

2

0

0

2

 

13

5041642

Vẽ Kỹ Thuật I

2

0

0

2

 

Tổng số tín chỉ phải tích lũy bắt buộc học phần đại cương

30

 

2.      Các học phần tự chọn bắt buộc

1

5041833

Ngoại ngữ chuyên ngành Nhiệt

2

0

0

2

Ngoại Ngữ cơ bản(*)

2

5020492

PP số và Xác suất Thống kê

2

0

0

2

Giải tích I

3

5050032

Tin học văn phòng

2

0

0

2

 

4

5020440

Vật Lý Điện - Từ

2

0

0

2

Vật lý Cơ - Nhiệt

Tổng số tín chỉ tích lũy tự chọn bắt buộc học phần đại cương

2

 

3.      Các học phần tự chọn tự do

1

5020550

Giải tích II

2

0

0

2

Giải tích I

2

5071012

Hóa hữu cơ

2

0

0

2

 

3

5071002

Hóa vô cơ

2

0

0

2

 

4

5020021

Ngoại ngữ cơ bản

3

0

0

3

 

5

5020600

Ngoại Ngữ IV

2

0

0

2

Ngoại Ngữ III

6

5020610

Ngoại Ngữ V

2

0

0

2

Ngoại Ngữ IV

7

5051313

Kỹ thuật Lập trình

2

0

0

2

 

8

5050021T

TH Tin học đại cương

0

1

0

1

Tin học đại cương(+)

9

5050032T

TH Tin học văn phòng

0

1

0

1

Tin học văn phòng(+)

10

5020450

Vật lý Quang - Nguyên tử

2

0

0

2

Vật lý Cơ - Nhiệt

Tổng số tín chỉ phải tích lũy các học phần giáo dục đại cương

32

 

·         Các học phần tích lũy Chứng chỉ thể chất & Chứng chỉ quốc phòng

1

5020320

Giáo dục quốc phòng

0

0

4

4

 

2

5020290

Giáo dục thể chất I

0

1

0

1

 

3

5020300

Giáo dục thể chất II

0

1

0

1

 

4

5020310

Giáo dục thể chất III

0

1

0

1

 

·         Các học phần kiến thức kỹ năng mềm – bắt buộc tích lũy 2 tín chỉ

1

5020511

Giáo dục Môi trường

1

0

0

1

 

2

5020531

Kỹ năng giao tiếp

1

0

0

1

 

3

5020541

Pháp luật và nghề nghiệp

1

0

0

1

 

4

5020390

Phát triển dự án

2

0

0

2

 

5

5020521

Ph. pháp học tập NCKH

1

0

0

1

 

II.      Kiến thức Giáo dục Chuyên nghiệp

  • Các học phần cơ sở - bắt buộc

1

5041450

Cơ học lý thuyết I

2

0

0

2

 

2

5050442

Kỹ Thuật Điện

2

0

0

2

 

3

5040143

Nhiệt Động học Kỹ thuật

3

0

0

3

Đại số tuyến tính

4

5040152

Sức bền vật liệu

3

0

0

3

Cơ học lý thuyết I

5

5040403

Thiết bị Trao Đổi Nhiệt

2

0

0

2

Truyền Nhiệt

6

5040423

Thủy khí & Máy Thủy khí

3

0

0

3

Giải tích I

7

5040192

Truyền Nhiệt

3

0

0

3

Đại số tuyến tính

8

5050642

TTCM Điện

0

1

0

1

Kỹ Thuật Điện(+)

9

5040023

Vẽ Kỹ Thuật Cơ khí

2

0

0

2

Vẽ Kỹ Thuật I

Tổng số tín chỉ phải tích lũy các học phần cơ sở

21

 

  • Các học phần chuyên ngành – bắt buộc

1

5041443

Điều Hòa Không Khí

2

0

0

2

Kỹ Thuật Lạnh I

2

5040913

Đồ án Kỹ Thuật Lạnh

0

0

2

2

Kỹ Thuật Lạnh I

3

5042023

Đồ án Lò Hơi

0

0

1

1

Lò Hơi

4

5043000

Đồ án tổng hợp NL

0

0

5

5

Nhiệt Động học Kỹ thuật(*)

5

5041973

Đo lường - Tự động  Nhiệt

2

0

0

2

Nhiệt Động học Kỹ thuật

6

5041553

KT tiết kiệm năng lượng

2

0

0

2

Lò Hơi – Kỹ thuật lạnh I

7

5040933

Kỹ thuật An toàn

2

0

0

2

Kỹ Thuật Lạnh I

8

5041423

Kỹ Thuật Lạnh I

3

0

0

3

Nhiệt Động học Kỹ thuật

9

5040623

Kỹ Thuật Lạnh II

2

0

0

2

Kỹ Thuật Lạnh I

10

5041433

Kỹ Thuật Sấy

2

0

0

2

Thiết bị Trao Đổi Nhiệt

11

5041563

Kỹ thuật vận hành thiết bị áp lực

2

0

0

2

Lò Hơi – Kỹ thuật lạnh I

12

5041523

Lò Hơi

3

0

0

3

Nhiệt Động học Kỹ thuật

13

5041273

Nhà máy Nhiệt điện

2

0

0

2

Nhiệt Động học Kỹ thuật

14

5041853

TN Kỹ thuật nhiệt

0

1

0

1

Nhiệt Động học Kỹ thuật(*)

15

5041983

TTCM Công nghiệp

0

0

3

3

Thiết bị Trao Đổi Nhiệt(+)

16

5040243

TTCM Gò Hàn 2

0

2

0

2

 

17

5042013

TTCM Lạnh 1

0

2

0

2

Kỹ Thuật Lạnh I

18

5040773

TTCM Lạnh 2

0

2

0

2

Kỹ Thuật Lạnh II(+)

19

5041933

TTCM Nóng

0

2

0

2

Thiết bị Trao Đổi Nhiệt

Tổng số tín chỉ tích lũy bắt buộc học phần chuyên ngành

42

 

·     Các học phần chuyên nghiệp - tự chọn bắt buộc

1

5041283

CĐ Điều hòa không khí

2

0

0

2

Điều Hòa Không Khí(+)

2

5041543

CĐ lò hơi và mạng nhiệt

2

0

0

2

Lò Hơi

3

5041533

CĐ Năng lượng mới

2

0

0

2

Thiết bị Trao Đổi Nhiệt(+)

4

5041513

Chuyên đề bơm nhiệt

2

0

0

2

Kỹ Thuật Lạnh I

5

5040843

Chuyên đề Lạnh

2

0

0

2

Kỹ Thuật Lạnh II

6

5041213

Chuyên đề Sấy

2

0

0

2

Kỹ Thuật Sấy

7

5041503

CN làm lạnh bền vững.

2

0

0

2

Kỹ Thuật Lạnh I

8

5040103

Công nghệ tạo phôi

2

0

0

2

Vật lý Cơ - Nhiệt

9

5050943

Trang bị Điện công nghiệp

2

0

0

2

Kỹ Thuật Điện

10

5041863

Vật liệu kỹ thuật nhiệt

2

0

0

2

Kỹ Thuật Lạnh I – Lò hơi

Tổng số tín chỉ tích lũy tự chọn bắt buộc phần chuyên nghiệp

10

 

·     Các học phần giáo dục chuyên nghiệp - tự chọn tự do

1

5041383

Điều hòa trên Ôtô

2

0

0

2

Điều Hòa Không Khí(+)

2

5043H00

Học kỳ doanh nghiệp NL

0

0

3

3

TTCM Công nghiệp

3

5050792

Kỹ Thuật Điện Tử

2

0

0

2

Kỹ Thuật Điện

4

5040663

Lò công nghiệp

2

0

0

2

Lò Hơi(+)

5

5040433

Truyền động Cơ khí

3

0

0

3

Sức bền vật liệu

6

5040282

Vật liệu kỹ thuật

2

0

0

2

 

7

5040083

Vẽ trên máy tính

0

1

0

1

Vẽ Kỹ Thuật I

Tổng số tín chỉ phải tích lũy phần giáo dục chuyên nghiệp

73

 

Tổng số

105

 

·        Mô tả tóm tắt các học phần giáo dục chuyên nghiệp

Vẽ Kỹ Thuật

Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản để xây dựng bản vẽ kỹ thuật bao gồm: dụng cụ vẽ, các tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kỹ thuật; các kỹ thuật cơ bản của vẽ hình học: các nguyên tắc biểu diễn không gian hình học, các phép chiếu - Điểm - Đường thẳng - Mặt phẳng, các phép biến đổi, sự hình thành giao tuyến của các mặt. Cách biểu diễn vật thể: điểm, đường, hình chiếu, hình chiếu trục đo, hình cắt và mặt cắt.

Kỹ Thuật Điện

Học phần dành cho sinh viên không chuyên ngành điện nhằm cung cấp các kiến thức cơ bản về mạch điện, cách tính toán mạch điện, nguyên lý cấu tạo, tính năng và ứng dụng các loại máy điện. Trên cơ sở đó có thể hiểu được các máy điệncơ bản thường gặp trong sản xuất và đời sống.

Vẽ Kỹ Thuật Cơ khí

Cung cấp các kiến thức và kỹ năng cơ bản để SV có thể đọc và vẽ các bản vẽ chi tiết cơ khí và các bản vẽ lắp thiết bị cơ khí cũng như các bản vẽ sơ đồ trên cơ sở TCVN và ISO. Nội dung trọng tâm là: Vẽ qui ước; bản vẽ chi tiết; các mối ghép và bản vẽ lắp; sơ đồ.

Kỹ thuật Điện tử

Nhằm mục đích giúp sinh viên hiểu các vấn đề cơ bản thuộc lĩnh vực điện tử.  Môn học giới thiệu về cấu tạo và nguyên lý hoạt động cũng như ứng dụng các linh kiện điện tử công nghiệp như diod bán dẫn, BJT (transistor lưỡng cực), FET (transitor trường), linh kiện quang bán dẫn, linh kiện điện tử công suất lớn và một số linh kiện điện tử thông dụng khác. Khái niệm về kỹ thuật xung, số.

Cơ học lý thuyết

Cung cấp những kiến thức nền tảng để tiếp thu những học phần cơ sở và chuyên ngành khác của lĩnh vực cơ khí nói chung, nội dung học phần bao gồm các phần:

- Tĩnh học: Các tiên đề tĩnh học, lực, liên kết, phản lực liên kết, phương pháp khảo sát các hệ lực, giải quyết các bài toán về cân bằng.

- Động học: Nghiên cứu các quy luật chuyển động của vật thể trên quan điểm động hình học.

- Động lực học: Nghiên cứu các bài toán động lực học trên cơ sở các định luật của Newton.

Thủy khí Động lực

Học phần này cung cấp cho SV các kiến thức cơ bản về tính chất của chất khí và chất lỏng, trên cơ sở đó nghiên cứu các bài toán ứng dụng trong thực tế: Tính chịu nén của chất khí, tính toán tổn thất năng lượng, tính toán thủy lực đường ống, tính toán lực cản vật chuyển động trong chất lỏng, dòng thế vận tốc, các bài toán dòng khí một chiều. Nghiên cứu ứng dụng các kết quả vào sản xuất và đời sống.

Bơm Quạt Máy nén

Môn học này giới thiệu cấu tạo, đặc điểm của các máy thủy khí thường được sử dụng trong sản xuất và đời sống như: bơm, quạt, máy nén và tuốc bin nước…Sau khi học sinh viên có khả năng chọn máy thuỷ khí cho phù hợp với yêu cầu làm việc và biết điều chỉnh các chế độ làm việc của máy cho phù hợp với điều kiện vận hành.

Sức bền Vật liệu CK+ BTL

Học phần cung cấp kiến thức về tính toán sức chịu tải của các chi tiết máy và kết cấu kỹ thuật: lý thuyết về nội lực,kéo nén đúng tâm, trạng thái ứng suất và các thuyết bền, đặc trưng hình học của mặt cắt ngang phẳng. các bài toán thanh chịu uốn, xoắn thuần túy, chịu lực phức tạp. Ổn định thanh thẳng.

Truyền động Cơ Khí+ BTL

Học phần nghiên cứu cấu trúc, nguyên lý làm việc và phương pháp tính toán thiết kế các cơ cấu truyền động, các mối ghép và các chi tiết máy điển hình. Cụ thể: cơ sở tính toán thiết kế máy, truyền động ma sát, truyền động bánh răng, truyền động trục vít - bánh vít, truyền động xích, truyền động vít - đai ốc, trục và ổ trục, khớp nối trục, các mối ghép cơ khí.

Nhà máy Nhiệt điện

Môn học cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về tuốcbin: chu trình nhiệt và hiệu suất nhiệt tuốcbin hơi nước, sự biến đổi năng lượng trong tầng tuốcbin, tuốcbin nhiều tầng, thiết bị phụ và điều chỉnh tuốcbin, các kiến thức: tuốcbin khí, hiệu quả kinh tế và các biện pháp nâng cao hiệu quả kinh tế của nhà máy nhiệt điện, sơ đồ nhiệt và bố trí gian máy.

Kỹ Thuật Cơ Khí

Học phần cung cấp kiến thức cơ bản về phương pháp gia công, thiết bị và công nghệ để gia công kim loại như đúc; hàn; gia công áp lực; cắt gọt kim loại

Trang bị Điện công nghiệp

Cung cấp kiến thức về cơ sở truyền động điện, các loại động cơ điện và khí cụ điện, các mạch điện cơ bản và sơ đồ điện của một số máy gia công điển hình. Một số kiến thức cơ bản về điện tử công suất trong các máy công nghiệp: các thiết bị biến đổi dòng điện xoay chiều và một chiều, các thiết bị đóng ngắt, điều chỉnh điện một chiều và xoay chiều, thiết bị biến đổi tần số điện xoay chiều.

Truyền Nhiệt

Truyền nhiệt trình bày lý thuyết về phân bố nhiệt độ và trao đổi nhiệt, về cách ứng dụng của nó để tính toán thiết kế hoặc kiểm tra các quá trình hay thiết bị trao đổi nhiệt, lý thuyết về phân bố nhiệt độ và trao đổi nhiệt, về cách ứng dụng của nó để tính toán thiết kế hoặc kiểm tra các quá trình hay thiết bị trao đổi nhiệt. Nội dung bao gồm: Trao đổi nhiệt đối lưu, trao đổi nhiệt bức xạ, Trao đổi nhiệt phức hợp, dẫn nhiệt không ổn định, dao động nhiệt và sóng nhiệt.

Nhiệt Động học Kỹ thuật

Học phần NĐH giới thiệu các kiến thức cơ bản về năng lượng, nhiệt dung riêng, các định luật nhiệt động, các quá trình nhiệt động cơ bản của khí lý tưởng, phương trình vi phân, hơi nước và các quá trình của hơi nước, các kiến thức về không khí ẩm, các quá trình nhiệt động thực tế của khí và hơi, quá trình nén khí,  các chu trình sinh công, các chu trình thiết bị làm lạnh, nhiệt động hoá học.

Thiết bị Trao Đổi Nhiệt

Trình bày nguyên lý làm việc, cấu tạo các thiết bị trao đổi nhiệt thông dụng. Kết cấu và phương pháp xây dựng các mạng cung cấp nhiệt đặc trưng. Quản lý vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa các thiết bị và mạng nhiệt.

Đo lường và Tự động Nhiệt

Cơ sở đo lường và dụng cụ đo, đo nhiệt độ, đo áp suất, đo lưu lượng và vận tốc, đo mức môi chất rắn và lỏng, đo độ ẩm và phân tích thành phần vật chất, cách chuyển đổi tín hiệu của thiết bị đo lường hiện đại. Lý thuyết điều chỉnh tự động: Các khái niệm cơ bản, tính chất của đối tượng và cách xây dựng phương trình động học của chúng, tuyến tính hoá các hàm phi tuyến¸ tính chất của các bộ điều chỉnh và cách xây dựng phương trình động học của chúng. Các khâu tiêu biểu của hệ thống tự động và các đặc tính động của chúng. Phương trình vi phân của hệ thống tự động, tính ổn định của hệ thống tự động, tính toán hệ thống tự động. Các thiết bị điều chỉnh tự động. Một số hệ thống điều chỉnh đối tượng nhiệt trong nhà máy điện và thiết bị lạnh.

Lò Hơi

Môn học trang bị cho sinh viên các kiến thức về nguyên lý làm việc của lò hơi, nhiên liệu và các quá trình cháy, các loại buồng lửa lò hơi, trao đổi nhiệt trong lò hơi, quá trình thuỷ động trong lò hơi, các kiến thức: bộ quá nhiệt, bộ sấy không khí , bộ quá nhiệt, bộ hâm nước và bộ sấy không khí, các trang bị phụ trong lò hơi, kim loại chế tạo và tính sức bền các phần tử lò hơi, vận hành lò hơi.

Kỹ Thuật Lạnh I

Cơ sở nhiệt động của máy lạnh, Tính chất của các môi chất lạnh. Cách nhiệt, cách ẩm phòng lạnh. Tính nhiệt kho lạnh. Các chu trình máy lạnh một cấp, nhiều cấp.

Kỹ Thuật Lạnh II

Máy nén lạnh piston, các thiết bị trao đổi nhiệt và thiết bị phụ trong hệ thống lạnh, máy lạnh hấp thụ, máy lạnh thâm độ.

Điều Hòa Không Khí

Bao gồm các kiến thức về tuần hoàn không khí trong phòng, hệ thống vận chuyển không khí, hệ thống đường ống, điều khiển tự động, thông gió và cấp gió tươi, lọc bụi tiêu âm.Các kiến thức về không khí ẩm, lựa chọn thông số môi trường tính toán hệ thống điều hoà không khí, cân bằng nhiệt, cân bằng ẩm, xử lý nhiệt ẩm, thành lập và tính toán các sơ đồ điều hoà không khí, hệ thống điều hoà không khí kiểu khô, kiểu ướt.

Kỹ Thuật Sấy

Giới thiệu nguyên lý, cấu tạo, tính toán xây dựng và vận hành các hệ thống sấy thường gặp trong các ngành công, nông nghiệp

Lò Công Nghiệp

Các đặc trưng cơ bản, chế độ làm việc, phương pháp xây dựng, cấu tạo và nguyên lý hoạt động, tính toán kỹ thuật nhiệt luyện kim

Kỹ thuật An toàn

Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức chung về bảo hộ lao động, vệ sinh công nghiệp và an toàn lao động trong các môi trường cơ khí đặc trưng. Cụ thể: Một số vấn đề khoa học về bảo hộ lao động; Một số khái niệm và định nghĩa cơ bản trong khoa học bảo hộ lao động. Luật pháp, chế độ chính sách bảo hộ lao động. Kỹ thuật vệ sinh lao động. Kỹ thuật an toàn điện. Kỹ thuật an toàn trong xí nghiệp cơ khí. Kỹ thuật an toàn khi vận hành thiết bị nâng chuyển. Kỹ thuật an toàn khi sử dụng các thiết bị áp lực. Kỹ thuật phòng cháy chữa cháy.

Đồ án Lò Hơi

Ứng dụng các kiến thức của môn học lò hơi và các môn học cơ sở ngành như: nhiệt động học kỹ thuật, truyền nhiệt để hoàn thành việc tính toán thiết kế cho một nhà máy nhiệt điện

Đồ án Kỹ Thuật Lạnh

Sinh viên nắm được cách tính toán, thiết kế hệ thống lạnh. Sơ đồ đấu nối và vận hành thực tế hệ thống lạnh.

TTCM Công nghiệp

- Hệ thống thiết bị thí nghiệm nhiệt lạnh

- Qui trình gia công chế tạo các thiết bị nhiệt lạnh

- Qui trình bảo dưỡng, sửa chữa các hệ thống thiết bị nhiệt lạnh

- Vận hành và sử dụng các thiết bị nhiệt lạnh

TTCM Điện

Thực hành cơ bản về Điện, Khí cụ Điện và Mạch Điện nhằm trang bị cho SV những kiến thức và kỹ năng cần thiết về Điện Lạnh

TTCM Lạnh 1

Thực hành về các hệ thống lạnh cơ sở và đơn giản nhất của hệ thống  lạnh như: tủ lạnh, tủ kem, máy đá.

TTCM Lạnh 2

Thực hành về các hệ thống lạnh phức tạp và hệ thống lạnh công nghịêp, khắc phục, xử lý sự cố máy lạnh cũng như về các phần mềm mô phỏng hệ thống lạnh.

TTCM Nóng

Thực hành về các hệ thống nhiệt nóng như: máy sấy, lò hơi, năng lượng mặt trời, máy sản xuất nước nóng.

Chuyên đề Lạnh

Vận hành hệ thống lạnh. Xử lý sự cố gây sai lệch chế độ vận hành. Mạch điện điều khiển hệ thống lạnh.

Chuyên đề Sấy

Các tính chất của gỗ sấy, quy trình công nghệ sấy, phương pháp bảo quản gỗ sấy, tính toán công nghệ,tính toán nhiệt, tính khí động, tính chọn các thiết bị phụ trợ cho hệ thống sấy gỗ.

Chuyên đề Điều hòa Không khí

Ứng dụng các lý thuyết cơ sở của cá môn Máy và thiết bị lạnh, Truyền Nhiệt, Nhiệt Động học Kỹ Thuật và Điều Hòa Không Khí để tính toán thiết kế các hệ thống điều hòa không khí.

Công nghệ làm lạnh bền vững

Khác với các phương pháp làm lạnh truyền thống sử dụng chu trình nén hơi được giới thiệu trong các học phần Kỹ thuật Lạnh, học phần này cung cấp cho sinh viên cụ thể hơn về các nguyên lý và công nghệ làm lạnh mới bền vững hơn, như công nghệ làm lạnh hấp thụ khuếch tán, công nghệ làm lạnh hấp thụ rắn, công nghệ làm lạnh bằng điện từ, làm lạnh bằng chu trình không khí, chu trình Stirling, làm lạnh nhiệt điện…Học phần cũng giới thiệu về các môi chất lạnh hữu cơ mới và môi chất lạnh tự nhiên bền vững với môi trường, có khả năng thay thế cho các môi chất lạnh CFC và HCFC làm suy giảm tầng ôzôn.

Kỹ thuật tiết kiệm năng lượng

Tiết kiệm năng lượng là một trong những chính sách lớn quốc gia, thực hiện việc tiết kiệm năng lượng trong các hệ thống nhiệt chuyên ngành như: tiết kiệm nhiệt trong lò hơi phần xử lý nước, xử lý khói, tận dụng nhiệt phần đuôi của lò hơi, của nhiên liệu tốt. Áp dụng tiết kiệm năng lượng trong vận hành hệ thống lạnh phục vụ nông nghiệp, công nghiệp như: vận hành hệ thống lạnh bia, đông lạnh…Tiết kiệm năng lượng trong vận hành hệ thống điều hoà không khí dân dụng và công nghiệp. Đồng thời tính toán tiết kiệm năng lượng trong các hệ thống nhiệt  khác như Năng lượng mặt trời, năng lượng gió, năng lượng Biogas…

Kỹ thuật vận hành thiết bị áp lực

Thiết bị áp lực là một thiết bị sử dụng rất phổ biến trong các hệ thống nhiệt chuyên ngành. Trong lĩnh vực nóng như sấy, lò hơi, khí nén là các thiết bị hoạt động có nhiệt độ cao, áp lực lớn cho nên rất nguy hiểm trong vận hành, cần phải chú ý khi thao tác. Trong hệ thống lạnh, điều hoà không khí, khi hoạt động các hệ thống có các thiết bị, các bộ phận, các đoạn đường ống có áp lực phần cao áp khá lớn, kết hợp với phần môi chất lạnh khá nguy hiểm, cho nên khi vận hành cần phải hết sức chú ý để tránh gây ra nổ, bể, vỡ ảnh hưởng đến người vận hành va mọi người xung quanh.

Chuyên đề năng lượng mới

Sẽ giúp chúng ta có cái nhìn tổng quát về các nguồn năng lượng mới, hướng nghiên cứu và ứng dụng hiệu quả các nguồn năng lượng thay thế các nguồn năng lượng cũ ngày càng cạn kiệt. Nghiên cứu, sử dụng hiệu quả năng lượng mặt trời, năng lượng gió, năng lượng khí biogas, Biomass, năng lượng địa nhiệt, thuỷ triều, năng lượng dòng nước, năng lượng sóng.

Anh văn chuyên ngành

Giúp cho sinh viên tiếp cận với các thuật ngữ, các định nghĩa cũng như các từ ngữ tiếng anh về chuyên ngành nhiệt - máy lạnh. Đồng thời qua đó hỗ trợ sinh viên có được vốn từ vựng cũng như các hiểu biết chuyên sâu hơn về lĩnh vực chuyên môn thông qua các tài liệu tham khảo về tiếng anh, các giáo trình cũng như các Catalogue, hỗ trợ vốn từ tiếng anh thông qua các phần mềm chuyên khảo của ngành Nhiệt- Lạnh.Lò Công Nghiệp

Các đặc trưng cơ bản, chế độ làm việc, phương pháp xây dựng, cấu tạo và nguyên lý hoạt động, tính toán kỹ thuật nhiệt luyện kim

Chuyên đề lò hơi và mạng nhiệt

Chuyên đề lò hơi và mạng nhiệt sẽ đi sâu nghiên cứu các vấn đề kỹ thuật vận hành, sửa chữa lò hơi, lò nung, các hệ thống cấp nhiệt cho các nhà máy xí nghiệp, thu hồi nhiệt và nghiên cứu các giải pháp nâng hiệu quả sử dụng của hệ thống mạng nhiệt.

Chuyên đề Bơm nhiệt

Học phần trang bị cho sinh viên các kiến thức sâu hơn về cấu tạo và nguyên lý hoạt động của các công nghệ bơm nhiệt khác nhau như bơm nhiệt nguồn không khí, bơm nhiệt nguồn đất, bơm nhiệt nguồn năng lượng mặt trời, bơm nhiệt nguồn nước sông/biển…Thiết kế và ứng dụng bơm nhiệt để hút ẩm, sấy lạnh hay sản xuất nước nóng đạt hiệu quả cao và tiết kiệm năng lượng. Môn học cũng sẽ giới thiệu các ứng dụng khác của bơm nhiệt trong các ngành công nghiệp khác nhau.

 

  • Kế hoạch đào tạo

           Tùy thuộc vào khả năng và điều kiện mà sinh viên có thể lựa chọn kế hoạch đào tạo cho riêng mình trong 5 hoặc 6 học kỳ.

           Kế hoạch đào tạo 6 học kỳ:

Học kỳ

Mã HP

Tên học phần

Số tín chỉ

Loại học phần

1

5020410

Đại số tuyến tính

2

HP đại cương - bắt buộc

5020570

Ngoại Ngữ I

3

HP đại cương - bắt buộc

5020350

NLCB của CNMLN I

2

HP đại cương - bắt buộc

5020370

Pháp luật đại cương

2

HP đại cương - bắt buộc

5020430

Vật lý Cơ - Nhiệt

2

HP đại cương - bắt buộc

5041642

Vẽ Kỹ Thuật I

2

HP đại cương - bắt buộc

5071002

Hóa vô cơ

2

HP đại cương - tự chọn tự do

5020290

Giáo dục thể chất I

1

HP tích lũy chứng chỉ GDTC- QP

5020531

Kỹ năng giao tiếp

1

HP tự chọn bắt buộc - Kỹ năng mềm

5041450

Cơ học lý thuyết I

2

HP bắt buộc - cơ sở ngành

5050442

Kỹ Thuật Điện

2

HP bắt buộc - cơ sở ngành

5040243

TTCM Gò Hàn 2

2

HP bắt buộc - chuyên ngành

2

5020420

Giải tích I

3

HP đại cương - bắt buộc

5020470

Ngoại Ngữ II

2

HP đại cương - bắt buộc

5020400

NLCB của CNMLN II

3

HP đại cương - bắt buộc

5020440

Vật Lý Điện - Từ

2

HP đại cương - tự chọn bắt buộc

5071012

Hóa hữu cơ

2

HP đại cương - tự chọn tự do

5051313

Kỹ thuật Lập trình

2

HP đại cương - tự chọn tự do

5020320

Giáo dục quốc phòng

4

HP tích lũy chứng chỉ GDTC- QP

5020300

Giáo dục thể chất II

1

HP tích lũy chứng chỉ GDTC- QP

5040143

Nhiệt Động học Kỹ thuật

3

HP bắt buộc - cơ sở ngành

5040152

Sức bền vật liệu

3

HP bắt buộc - cơ sở ngành

5040192

Truyền Nhiệt

3

HP bắt buộc - cơ sở ngành

5040023

Vẽ Kỹ Thuật Cơ khí

2

HP bắt buộc - cơ sở ngành

3

5020480

Ngoại Ngữ III

2

HP đại cương - bắt buộc

5050021

Tin học đại cương

2

HP đại cương - bắt buộc

5041833

Ngoại ngữ chuyên ngành Nhiệt

2

HP đại cương - tự chọn bắt buộc

5020492

PP số và Xác suất Thống kê

2

HP đại cương - tự chọn bắt buộc

5050032

Tin học văn phòng

2

HP đại cương - tự chọn bắt buộc

5020550

Giải tích II

2

HP đại cương - tự chọn tự do

5050021T

TH Tin học đại cương

1

HP đại cương - tự chọn tự do

5020450

Vật lý Quang - Nguyên tử

2

HP đại cương - tự chọn tự do

5020310

Giáo dục thể chất III

1

HP tích lũy chứng chỉ GDTC- QP

5020521

Phương pháp học tập NCKH

1

HP tự chọn bắt buộc - Kỹ năng mềm

5040403

Thiết bị Trao Đổi Nhiệt

2

HP bắt buộc - cơ sở ngành

5040423

Thủy khí & Máy Thủy khí

3

HP bắt buộc - cơ sở ngành

5050642

TTCM Điện

1

HP bắt buộc - cơ sở ngành

5041423

Kỹ Thuật Lạnh I

3

HP bắt buộc - chuyên ngành

5041523

Lò Hơi

3

HP bắt buộc - chuyên ngành

5041853

TN Kỹ thuật nhiệt

1

HP bắt buộc - chuyên ngành

5040103

Công nghệ tạo phôi

2

HP tự chọn bắt buộc - chuyên nghiệp

5050943

Trang bị Điện công nghiệp

2

HP tự chọn bắt buộc - chuyên nghiệp

5050792

Kỹ Thuật Điện Tử

2

HP tự chọn tự do - cơ sở và CN

4

5020511

Giáo dục Môi trường

1

HP tự chọn bắt buộc - Kỹ năng mềm

5020541

Pháp luật và nghề nghiệp

1

HP tự chọn bắt buộc - Kỹ năng mềm

5041443

Điều Hòa Không Khí

2

HP bắt buộc - chuyên ngành

5042023

Đồ án Lò Hơi

1

HP bắt buộc - chuyên ngành

5041973

Đo lường - Tự động  Nhiệt

2

HP bắt buộc - chuyên ngành

5040933

Kỹ thuật An toàn

2

HP bắt buộc - chuyên ngành

5040623

Kỹ Thuật Lạnh II

2

HP bắt buộc - chuyên ngành

5041433

Kỹ Thuật Sấy

2

HP bắt buộc - chuyên ngành

5041563

Kỹ thuật vận hành thiết bị áp lực

2

HP bắt buộc - chuyên ngành

5041273

Nhà máy Nhiệt điện

2

HP bắt buộc - chuyên ngành

5042013

TTCM Lạnh 1

2

HP bắt buộc - chuyên ngành

5041513

Chuyên đề bơm nhiệt

2

HP tự chọn bắt buộc - chuyên nghiệp

5041503

CN làm lạnh bền vững.

2

HP tự chọn bắt buộc - chuyên nghiệp

5041863

Vật liệu kỹ thuật nhiệt

2

HP tự chọn bắt buộc - chuyên nghiệp

5040663

Lò công nghiệp

2

HP tự chọn tự do - cơ sở và CN

5040433

Truyền động Cơ khí

3

HP tự chọn tự do - cơ sở và CN

5040282

Vật liệu kỹ thuật

2

HP tự chọn tự do - cơ sở và CN

5040083

Vẽ trên máy tính

1

HP tự chọn tự do - cơ sở và CN

5

5020340

Đường lối CM của ĐCSVN

3

HP đại cương - bắt buộc

5020210

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

HP đại cương - bắt buộc

5020390

Phát triển dự án

2

HP tự chọn bắt buộc - Kỹ năng mềm

5040913

Đồ án Kỹ Thuật Lạnh

2

HP bắt buộc - chuyên ngành

5041553

KT tiết kiệm năng lượng

2

HP bắt buộc - chuyên ngành

5041983

TTCM Công nghiệp

3

HP bắt buộc - chuyên ngành

5040773

TTCM Lạnh 2

2

HP bắt buộc - chuyên ngành

5041933

TTCM Nóng

2

HP bắt buộc - chuyên ngành

5041283

CĐ Điều hòa không khí

2

HP tự chọn bắt buộc - chuyên nghiệp

5041543

CĐ lò hơi và mạng nhiệt

2

HP tự chọn bắt buộc - chuyên nghiệp

5041533

CĐ Năng lượng mới

2

HP tự chọn bắt buộc - chuyên nghiệp

5040843

Chuyên đề Lạnh

2

HP tự chọn bắt buộc - chuyên nghiệp

5041213

Chuyên đề Sấy

2

HP tự chọn bắt buộc - chuyên nghiệp

5041383

Điều hòa trên Ôtô

2

HP tự chọn tự do - cơ sở và CN

6

5043000

Đồ án tổng hợp NL

5

HP bắt buộc - chuyên ngành

5043H00

Học kỳ doanh nghiệp NL

3

HP tự chọn tự do - cơ sở và CN

·         Đội ngũ CBGD và nguồn lực cơ sở vật chất đảm bảo thực hiện CTĐT

a)  Danh sách đội ngũ giảng viên.

Các GV đảm nhiệm việc giảng dạy các HP cơ sở và chuyên ngành:

·        Bộ môn Cơ kỹ thuật:

1

TS. Nguyễn Xuân Hùng

Giảng viên chính

2

ThS. Nguyễn Lê Văn

Giảng viên

3

ThS. Nguyễn Thị Thanh Vi

Trợ Giảng

4

ThS. Hà Minh Thiện Hữu

Giảng viên

5

TS. Nguyễn Thị Hải Vân

Giảng viên

6

ThS. Nguyễn Thái Dương

Giảng viên

7

KS. Nguyễn Như Hoành

Giáo viên

8

KS. Lê Thị Thùy Linh

Giảng viên

·        Bộ môn Công nghệ Cơ khí ô tô:

1

ThS. Nguyễn Lê Châu Thành

Giảng viên

2

TS. Trần Lực Sỹ

Giảng viên

3

ThS. Phạm Minh Mận

Giảng viên

4

ThS. Nguyễn Minh Tiến

Giảng viên

5

KS. Phùng Minh Tùng

Giảng viên

6

ThS. Nguyễn Hoài

Giảng viên

7

KS. Vũ Duy Thuận

Giáo viên cao cấp

8

KTV. Lê Văn Ngộ

Giáo viên Thực hành

·         Bộ môn Sản xuất Tự động:

1

ThS.  Nguyễn Thế Tranh

Giảng viên chính

2

ThS. Đoàn Lê Anh

Giảng viên

3

ThS. Trần Ngô Quốc Huy

Giảng viên

4

ThS. Lê Xuân Khoa

Giảng viên

5

ThS. Trần Ngọc Hoàng

Giảng viên

6

ThS. Phan Nguyễn Duy Minh

Giảng viên

7

KS. Nguyễn Phú Sinh

Giảng viên

·        Bộ môn Công nghệ Nhiệt - Điện - Lạnh:

1

TS. Hồ Trần Anh Ngọc

Giảng viên

2

ThS. Nguyễn Thị Hồng Nhung

Giảng viên

3

TS. Phan Quí Trà

Giảng viên

4

ThS. Nguyễn Công Vinh

Giảng viên

·        Bộ môn Công nghệ Cơ khí chế tạo

1

ThS. Trần Quốc Việt

Giảng viên chính

2

 KS. Huỳnh Văn Sanh

 Giáo viên

3

ThS. Nguyễn Xuân Bảo

Giảng viên

4

ThS. Trương Loan

Giáo viên

5

KS. Nguyễn Thị Tâm

Giáo viên

6

KS. Hà Ký

Giáo viên

7

KS. Lê Văn Hải

Giáo viên cao cấp

8

ThS. Nguyễn Thanh Tân

Giáo viên

9

ThS. Nguyễn Tuấn Lâm

Giáo viên cao cấp

10

ThS. Lê Quốc Khánh

Giáo viên

11

KTV. Huỳnh Tuân

Giáo viên Thực hành

12

ThS. Đào Thanh Hùng

Giảng viên

13

KS. Bùi Thị Xuyến

Giảng viên

14

ThS. Bùi Hệ Thống

Giảng viên

15

KS. Nguyễn Thiện Nghiệp

Kỹ thuật viên

b)  Các thiết bị thí nghiệm thực hành - phòng thí nghiệm - lab, phòng máy tính

STT

Tên học phần

Xưởng thực hành-Phòng thí nghiệm

Xưởng thực hành

Phòng thí nghiệm

1

Thực hành Nguội

 Nguội

 

2

Thực hành Điện

Điện

 

3

Thực hành Gò Hàn

Gò hàn

Rèn dập

4

Thực hành Động lực

Động lực

 

5

Thực hành cơ bản
Thực hành chuyên môn

Nhiệt- Máy lạnh

Động lực

6

Thực tập sản xuất

Nhiệt- Máy lạnh

 

7

Thực hành tin học

Phòng tin học

Máy tính

8

Thực tập tốt nghiệp

Các nhà máy CN

Nhiệt- Máy lạnh

+ Các phương tiện phục vụ đào tạo khác của chuyên ngành

STT

Tên thiết bị

Đơn vị

Số lượng

1

Hệ thống lạnh cấp đông

Hệ thống

1

2

Hệ thống lạnh trữ đông

Hệ thống

1

3

Hệ thống lạnh máy đá cây

Hệ thống

1

4

Hệ thống lạnh thí nghiệm

Hệ thống

1

5

Mô hình lắp ráp hệ thống lạnh

Bộ

2

6

Máy điều hòa nhiệt độ một cục

Cái

3

7

Máy điều hòa nhiệt độ hai cục

Cái

3

8

Máy điều hòa trên ô tô

Cái

1

9

Tủ lạnh gia đình

Cái

4

10

Hệ thống điều hòa không khí trung tâm

Hệ thống

1

11

Hệ thống máy điều hòa VRV

Hệ thống

1

12

Hệ thống máy nước nóng nước lạnh

Hệ thống

1

13

Hệ thống lò hơi thí nghiệm

Hệ thống

1

14

Hệ thống lò hơi công nghiệp

Hệ thống

1

15

Máy hàn gió đá

Bộ

1

16

Máy hàn argon

Bộ

1

17

Máy hàn điện

Cái

1

18

Mô hình hệ thống sấy bơm nhiệt

Bộ

1

19

Mô hình hệ thống sấy thùng quay

Bộ

1

20

Bộ dụng cụ, đồ nghề, máy móc trang thiết bị phục vụ thực tập, thực hành

Bộ

1

 

+ Các phương tiện phục vụ đào tạo khác của chuyên ngành

 

Cấp phê duyệt : Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật

Thực hiện bởi Phòng Đào Tạo