Tân Sinh viên 2024
Tin nóng - Hot news
Trang cá nhân
Đào tạo
Kế hoạch ĐT 2024-2025
Phản hồi của sinh viên
Thông Tin Đào Tạo
Chương trình đào tẠo
Ngành CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT ĐIỆN- ĐIỆN TỬChuyên ngành Công nghệ Kỹ thuật điện tử Electronics
Engineering Technology
Mã
ngành 50513C Mã
tuyển sinh C510301 · Trình độ đào tạo : Cao đẳng chuyên nghiệp. · Đối tượng đào tạo : Học sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông - bổ túc trung học hoặc trung cấp chuyên nghiệp. ·
Mục tiêu đào tạo – Chuẩn đầu ra: Mục tiêu của ngành Công nghệ Kỹ thuật Điện tử là đào tạo ra nguồn nhân lực kỹ thuật công nghệ có chất lượng cao, vững về kiến thức chuyên môn, có trình độ tay nghề đạt chuẩn để tham gia trực tiếp vào quá trình lao động sản xuất, điều hành tại các cơ quan, công ty, nhà máy, xí nghiệp thuộc lĩnh vực điện tử; đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực thuộc lĩnh vực điện tử cho phát triển kinh tế- xã hội, sự nghiệp công nghiệp hóa- hiện đại hóa và hội nhập quốc tế. Chương trình đào tạo Chuyên ngành Công nghệ Kỹ thuật Điện tử đặc biệt chú trọng đến kỹ năng thực hành nghề nghiệp. Người học sẽ được trang bị những kiến thức chuyên môn và năng lực nghề nghiệp về kỹ thuật điện tử, điện tử dân dụng, điện tử công nghiệp. Người học có khả năng thiết kế, lắp đặt, vận hành, khai thác, bảo trì bảo dưỡng các thiết bị điện tử dân dụng và công nghiệp, các hệ thống đo lường, xử lý và điều khiển tự động. Người học sau khi tốt nghiệp phải đạt được những chuẩn đầu ra cụ thể sau: C1. Chấp hành tốt chủ trương chính sách của Đảng và
pháp luật nhà nước, thể hiện ý thức công dân và ý thức xã hội, tham gia bảo vệ
môi trường và góp phần giải quyết các vấn đề xã hội trong khả năng tình huống
cho phép. C2. Có động cơ học tập vì sự phát
triển bản thân và nghĩa vụ với gia đình, xã hội. Yêu
nghề, có hoài bão lập nghiệp và ý thức học tập suốt đời. Ứng xử giao tiếp tốt trong đời sống và trong công việc. Tham gia hoạt động rèn luyện sức khỏe và thể thao cộng đồng. C3. Sử dụng ngoại ngữ trong giao
tiếp thông thường, đọc hiểu các tài liệu chuyên môn nghề nghiệp, sử dụng thành
thạo máy tính phục vụ các hoạt động công tác thông dụng. C4. Có kiến thức khoa học tự nhiên và chuyên nghiệp
để học tập nâng cao trình độ, tham gia thị trường lao
động khu vực và quốc tế. C5. Hiểu được cấu tạo và nguyên
lý hoạt động của các linh kiện, thiết bị điện tử, các hệ thống điều khiển bằng
điện tử. C6. Có kỹ năng vận dụng được kiến
thức nền tảng để giải quyết các yêu cầu thực tiễn, có khả năng thiết kế, thực
nghiệm, phân tích và đánh giá các vấn đề chuyên môn thuộc lĩnh vực điện tử. C7. Lắp đặt, vận hành, bảo trì và
sửa chữa được các thiết bị điện tử và hệ thống điều khiển điện tử dân dụng và
công nghiệp. C8. Có khả năng khai thác, sử
dụng các phần mềm chuyên ngành để thiết kế và thực thi các giải pháp kỹ thuật
công nghệ trong lĩnh vực điện tử. C9. Có khả năng tự học, tự cập nhật các kiến thức
chuyên môn, tiếp cận các công nghệ mới, nâng cao trình độ tay nghề phù hợp với
yêu cầu của công việc và hội nhập quốc tế. +
Kỹ sư vận hành, lắp đặt, bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa các thiết bị điện
tử, các hệ thống điều khiển bằng điện tử tại các cơ quan, tổ chức, nhà máy,
công ty, xí nghiệp +
Cán bộ kỹ thuật, cán bộ điều hành tại các trung tâm nghiên cứu phát
triển, các khu công nghiệp, nhà máy chế tạo các sản phẩm điện tử. +
Chuyên viên về nghiên cứu, thiết kế, phát triển các giải pháp công nghệ
thuộc lĩnh vực kỹ thuật điện tử +
Cán bộ kỹ thuật, tư vấn kinh doanh các sản
phẩm công nghệ thuộc lĩnh vực điện tử. ·
Tuyển sinh - điều kiện nhập học +
Tuyển sinh chung theo kỳ thi THPT 2016 +
Tuyển sinh riêng thông qua xét tuyển kết quả
học tập +
Sinh viên được công nhận tốt nghiệp phải
thỏa mãn các tiêu chí công nhận tốt nghiệp theo qui chế đào tạo tín chỉ của Bộ
GD-ĐT, đồng thời phải đáp ứng các yêu cầu về chuẩn đầu ra của nhà trường về
Ngoại ngữ, tin học, kỹ năng mềm. · Phương thức đào tạo +
Đào tạo theo học
chế tín chỉ. +
Hệ
đào tạo chính qui tập trung. +
Thời gian đào tạo từ 2 – 4 năm tùy theo khả năng & điều kiện của người học. +
Số giờ lên lớp trung bình 20 tiết /tuần. +
Cách thức kiểm tra đánh giá được qui định
trong đề cương chi tiết của mỗi học phần. ·
Khả năng phát triển nghề nghiệp: +
Sinh viên tốt nghiệp có cơ hội học chuyển tiếp
theo hệ liên thông đại học hoặc hệ hoàn chỉnh đại học
của các trường Đại học. +
Sinh viên có khả năng chuyển đổi chuyên
ngành hoặc học thêm chuyên ngành thứ 2 phù hợp với ngành đào tạo. +
Có khả năng tự học để thích ứng với môi
trường làm việc và khả năng học tập suốt đời.
·
Mô tả tóm tắt các học phần giáo dục chuyên
nghiệp Nhập môn ngành Công nghệ Kỹ thuật điện tử Giới thiệu chương trình
đào tào ngành Kỹ thuật điện tử, các kiến thức về ngành nghề, cơ hội nghề nghiệp
trong lĩnh vực kỹ thuật điện tử, trong linh vực điện tử dân dụng, điện tử công
nghiệp. Tổ chức các buổi kiến tập, tham quan trực tiếp tại các doanh nghiệp
điện tử, xưởng thự hành, phòng thí nghiệm điện tử nhằm giúp sinh viên có các
hiểu biết cơ bản về ngành nghề mà mình theo học. Linh kiện điện tử Môn học cấu kiên điện tử (Electronic Drivers) nhằm
cung cấp toàn bộ nội dung về bản chất vật lý, cấu tạo, nguyên lý hoạt động, các
thông số cách nhận biết và một số ứng dung của các dung cụ bán dân cơ bản thông
dung nhất trong kỹ thuật điện tử. Đo lường điện tử Mục đích của môn học đo lường điện tử là giới thiệu
các nguyên lý và phương pháp đo lường tín hiệu điện tử bằng các thiết bị đo
điện tử. Do tính ứng dung rộng rãi của thiết bị đo điện tử trong kỹ thuật, khoa
học và công nghiệp nên môn học đo lường điện tử rất quan trọng. Kỹ thuật lập trình điện tử Cung cấp cho sinh viên
ngành điện tử - viễn thông các tiện ích của ngôn ngữ lập trình C để dùng trong
kỹ thuật điện tử.Sinh viên sẽ làm chủ được các kỹ thuật lập trình thông qua rất
nhiều ví du trong bài giảng tại lớp và trong tài liệu dùng làm giáo trình. TH Kỹ thuật lập trình điện tử Học phần nhằm cung cấp cho người học các kỹ năng
lập trình bằng ngôn ngữ C. Sinh viên được làm quen lập trình, thực hành lập
trình trên máy tính, xử lý các bài toán đơn giản đến phức tạp ứng dụng ngôn ngữ
C. Tạo nền tảng để sử dụng ngôn ngữ C cho các học phần khác liên quan. Kỹ thuật mạch điện tử Cung cấp các kiến thức cơ
bản về phân giải mạch điện bằng mô hình tương để tính toán các mạch khuếch đại
tần số thấp và trung bình. Các chỉ tiêu kỹ thuật và tần số
hoạt động của các mạch khuếch đại dùng BJT, FET và khuếch đại thuật toán.
Như: Mô hình tương đương của BJT và FET. Phân cực cho
Transistor. Các tầng khuếch đại tín hiệu nhỏ. Hồi tiếp âm trong mạch khuếch đại. Tầng
khuếch đại công suất. Các tầng số khuếch đại vi
sai. Khuếch đại thuật toán và ứng dụng. TN Kỹ thuật mạch điện tử Học phần nhằm cũng cố các
kiến thức đã học bằng các thực nghiệm tại phòng thí nghiệm. Sinh
viên được kiểm chứng lý thuyết bằng các thực nghiệm thực tiễn trên các thiết bị
và linh kiện. Kỹ thuật vi xử lý Cung cấp cho người học các khái niệm về hệ thống xử
lý, nguyên tắt hoạt động của một máy tính đơn giản, cách thức lưu trữ thông tin dựa
trên kỹ thuật truy cập trực tiếp bộ nhớ kết hợp với kỹ thuật ngắt Sau khi học
song học phần này sinh viên có thể thiết kế một hệ thống điện tử số và viết
được một số chương trình điều khiển đơn
giản . Kỹ thuật xung - số Kỹ thuật xung số là môn cơ sở ngành
,được ứng dụng rộng rãi trong các hệ thống tự động, vi điều khiển, vi xử
lý. Môn học nhằm cung cấp kiến thức cơ bản về tín hiệu xung, biến đổi xung,khoa diện tử, các hệ thống số đếm, các loại mã thông dụng,
đại số Boole các phương pháp biểu diển hàm, các phần tử cơ bản.trên cơ sở đó
tính toán, thiết kế các mạch tạo xung, các hệ tổ hợp và hệ tuần tự….. Lý thuyết mạch điện tử I Cung cấp các kiến thức cơ
sở về mô hình mạch điện, các khái niệm, các định luật cơ bản và phương pháp
phân tích mạch trên cơ sở mô hình. Từ đó, tiến hành phân tích các mạch RCL đơn giản
dưới các tác động của nguồn điều hòa và rút ra các nhận xét phù hợp với các kết
quả thực nghiệm khẳng định tính đúng đắn của mô hình. Lý thuyết mạch điện tử II Đây là môn hoc cơ sở về mạch tuyến tính thụ động và
tích cực, các hệ thống không tuyến tính.Việc khảo sát các đặc tuyến tần số của
các mạch thường dùng đối với một số quá trình biến đổi khác nhau(khuếch
đại, lọc . . )của tín hiệu được đề cập trong giáo
trình này. ĐA Kỹ thuật mạch Điện tử Đồ
án nay giúp sinh viên tổng hợp lại những kiến thức đã
được học, thiết kế và lắp ráp các mạch có thể ứng dụng trong thực tế. TH điện tử Học
phần này cung cấp các kỹ năng cơ bản ban đầu của nghề điện tử, sinh viên hoàn
thành học phần này sẽ sử dụng thành thạo các thiết bị được sử dụng phổ biến
trong nghề điện tử như: các loại đồng hồ để đo các đại lượng cường độ dòng
điện, điện áp…, các loại máy hiện sóng. Đồng thời sinh viên
nắm được cách nhận dạng và đọc thông số của các linh kiện điện tử và ứng dụng
để làm một số mạch điện cơ bản. TH Kỹ thuật điện Học phần này nhằm trang bị cho sinh viên những kỹ
năng nghề cơ bản ban đầu mới bước vào lĩnh vực thực hành điện TH xung -số Học phần này nhằm trang bị
cho sinh viên các kiến thức và kỹ năng cơ bản về thiết kế, mô phỏng và phân
tích mạch xung, mạch số. Trên cơ sở đó giúp sinh viên nắm vững quy trình lắp ráp, khảo sát hoạt
động,phân tích sự cố; củng cố và nâng cao kiến thức liên
quan về kỹ thuật xung, kỹ thuật số. Thiết kế và lắp ráp, hoàn
chỉnh các mạch ứng dụng xung số. An toàn điện Cung
cấp kiến thức lý thuyết cơ bản về an toàn điện và các biện pháp đảm bảo an toàn
cho người khỏi điện giật,cách tính toán dòng điện qua người trong các điều kiện
khác nhau mà người có thể tiếp xúc với mạch điện và các chế độ chính sách về an
toàn điện Kỹ thuật vi điều
khiển Cung cấp cho người học các khái niệm về hệ thống xử
lý, nguyên tắt hoạt động của một máy tính đơn giản, cách viết chương trình điều
khiển ứng dụng vi điều khiển trong việc điều khiển các
thiết bị ngoại vi thông dụng. Sau khi học song học phần này sinh viên sẽ có thể
viết được các chương trình điều khiển đơn giản. Đồ án vi điều khiển Học phần nhằm củng cố kiến thức về vi điều khiển, rèn luyện kỹ năng lập trình, lập trình ứng
dụng cho vi điều khiển. Sau khi học xong học phần, sinh viên có khả năng hiện
thực hóa các ứng dụng vi điều khiển từ các khâu thiết kế nguyên lý, mô phỏng
chương trình, thiết kế mạch in và lắp ráp tạo ra sản phẩm ứng dụng vi điều
khiển TH kỹ thuật vi điều
khiển. Trên cơ sở kiến thức đã học trong các môn kỹ thuật
Xung- Số và môn Kỹ thuật Vi điều khiển. Sinh viên sẽ
được trang bị kiến thức thực tế từng bước thiết kế một hệ thống điều khiển các
thiết bị ngoại vi dựa trên nền vi điều khiển thông
dụng đã được học (8051), cách thức xây dựng một chương trình điều khiển và sửa
lỗi và tối ưu chương trình. Kết quả của quá trình thực tập người học phải xây
dựng được phần cứng, biên dịch được chưng trình dịch
và nạp vào vi điều khiển cũng như đánh giá hoạt động điều khiển và toàn bộ sản
phẩm của mình. Điều khiển ghép nối thiết bị ngoại vi Học phần cung cấp các kiến thức cơ sở về kỹ thuật
ghép nối thiết bị ngoại vi: ghép nối và điều khiển qua
cổng song song LPT, chuẩn nối tiếp UART, cổng USB. Thiết kế card giao tiếp máy
tính, ghép nối PC với thiết bị ngoại vi. TH điều khiển ghép nối thiết bị ngoại vi Học phần nhằm rèn luyện các
kỹ năng thiết kế và lập trình cho các ứng dụng giao tiếp, điều khiển thông qua
máy tính.
Trọng tâm của học phần là lập trình ứng dụng khai tác các tài nguyên phần cứng
của máy tính, giao tiếp máy tính với vi điều khiển
thông qua các cổng USB, các chuẩn giao tiếp nối tiếp và song song. Điện tử thông tin Học phần này giới thiệu các khái niệm về hệ thống thu phát thông tin. Các kỹ thuật quan trọng được sắp xếp
theo trình tự hợp lý giúp cho sinh viên nhanh chóng hình dung được về cấu trúc
và tổ chức của hệ thống từ nguồn thông tin qua các bước xử lý phức hợp của máy
phát qua kênh truyền đến máy thu và các bước xử lý ngược lại so với ở máy phát. Kỹ thuật truyền hình Học phần này nhằm cung cấp kiến thức cơ bản về kỹ
thuật truyền hình gồm kỹ thuật thu phát hình tương tự, các hệ truyền hình màu,
truyền hình số và các phương thức truyền dẫn số. Các chủ đề chính của học phần
gắn liền với các ứng dụng trong thực tiễn như phân tích và thiết kế mạng truyền
hình cáp- CATV, truyền hình vệ tinh DVB_S, truyền hình độ phân giải cao HDTV …… TH Thông tin Analog – Digital Qua học phần này sinh viên nắm được kiến thức lý
thuyết về Kỹ thuật thông tin số A – D. Vận dụng được lý thuyết ,hình thành và rèn
luyện được kỹ năng thực hành. Kết thúc học phần sinh viên có
khả năng phân tích một số khối thiết bị hiện đang sử dụng trong lĩnh vực viễn
thông. TH Kỹ thuật truyền hình Qua học phần này sinh viên cần phải nắm được kiến
thức lý thuyết về hệ thống thu phát tín hiệu và kỹ thuật truyền hình tương tự
và truyền hình số.Vận dụng được lý thuyết ,hình thành
và rèn luyện được kỹ năng thực hành. Kết thúc học phần sinh
viên có khả năng áp dụng các kiến thức đã học để sửa chữa một số máy trong thực
tế. Điện tử công nghiệp Môn học này trình bày các mạch điện tử ứng dung
sử dung UJT, SCR trong các mạch điều
khiển nhiệt độ, nghịch lưu ,biến tần,điều khiển và ổn định tốc độ động cơ, nung
nóng cao tần, các loại nguồn ổn áp đang được sử dung trong công nghiệp. Đồ án điện tử công
nghiệp Trên cơ sở kiến thức đã học trong các môn học cơ sở và môn điện tử
công nghiệp. Môn học này giúp cho sinh viên hệ thống các kến
thức cơ sở để tính toán thiết kế một số mạch điện tử ứng dụng trong công nghiệp
dựa trên lý thuyết đã học của môn môn điện tử công nghiệp. Cách kết hợp các mạch điều khiển lại với nhau để trở thành một hệ
thống điều khiển lớn hơn ổn định hơn. Chuyên đề Công nghệ thông tin Cung
cấp kiến thức cơ bản và tính ứng dụng của các phần mềm chuyên dụng trong lĩnh
vực Điện tử- Viễn thông. Điều khiển logic (PLC) Giúp sinh viên hiểu biết về PLC S7 – 200 của hãng SIEMENS ,sinh viên nắm bắt lý thuyết và cả thực hành để
nhanh chóng tiếp cận các dây chuyền sản xuất sau khi ra thị trường, mặc dù theo học một họ PLC cụ
thể nhưng sinh viên hoàn toàn có thể tiếp cận các loại PLC của hãng khác nhanh
chóng theo quy định của IEC.Giáo trình bao gồm 3 phần:Lý thuyết, tập lệnh và
bài tập thực hành. TH Điều khiển logic(PLC) Giúp cho sinh viên nắm đươc cấu tạo của CPU,các ngõ
vào ra I/O, các ngôn ngữ lập trình, timer, counter…từ đó ứng dụng được trong
các hệ thống điều khiển công nghiệp. Chuyên đề thiết kế vi
mạch Cung cấp kiến thức mới về
công nghệ thiết kế vi mạch ứng dụng VLSI. Học phần sử dụng các phần mềm mô phỏng để thiết kế mức cổng logics,
lớp transistor và thiết kế layout bán dẫn. Chuyên đề lập trình vi
mạch Cung
cấp kiến thức mới về công nghệ lập trình nhúng và FPGA. TH Điện tử công nghiệp Sau khi học xong học phần này, sinh viên có khả
năng phân tích và lắp ráp được các mạch điện tử có khả năng ứng dụng trong công
nghiệp như các mạch biến tần, nghịch lưu, điều khiển pha,
kiểm soát nhiệt độ, thay đổi tốc độ động cơ. Hệ thống nhúng Môn học này trang bị cho
người học kiến thức về kiến trúc hệ thống nhúng, nguyên lý về hệ điều hành
nhúng, hệ điều hành thời gian thực. Kỹ thuật cảm biến Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về
nguyên lý cấu tạo, cơ chế hoạt động, các thông số đo lường, phạm vi ứng dụng của cảm biến và cơ cấu chấp hành. Trang bị những kiến thức cơ bản cho sinh viên nhằm tạo cơ sở để có
thể tính toán và lựa chọn cảm biến trong thiết kế các hệ thống tự động hóa
trong điện công nghiệp. TN Kỹ thuật cảm biến Học phần nhằm giúp sinh viên được thực hành với các
cảm biến tiệm cận điện cảm, cảm biến từ trường, cảm biến sợi quang và cảm biến
điện tử, cảm biến điện dung, cảm biến điện cảm tương tự, cảm biến siêu âm. Cấu trúc phần cứng máy tính Học phần cung cấp các kiến thức cơ bản về kiến trúc
phần cứng của một máy vi tính: kiến trúc cơ bản, nguyên lý hoạt động, bus và
phương pháp truyền thông tin trong máy vi tính, các phương pháp VÀO-RA dữ liệu,
các thiết bị nhớ, các thiết bị điều khiển và giao diện VÀO-RA dữ liệu, các
thiết bị ngoại vi, thiết bị lưu trữ. Các công nghệ cập nhật
liên quan đến phần cứng máy tính. TH chế tạo Robot Giúp sinh viên nắm vững
những kiến thức cơ bản khi nghiên cứu về robot công nghiệp. Nắm được
các phép biến đổi đồng nhất, phương pháp nghiên cứu động học robot (Thiết lập
hệ phương trình động học và bài toán động học ngược robot) thông qua việc sử
dụng hệ toạ độ gắn trên các khâu và bộ thông số Denavit - Hartenberg. Cung cấp những hiểu biết cần thiết về phương pháp lập trình điều
khiển robot công nghiệp. Thiết kế MĐT bằng máy tính Học phần cung cấp các kiến thức, kỹ năng sử dụng
máy tính và các phần mềm điện tử chuyên ngành như Orcad, Antium, Proteus… cho
việc lập thiết kế sơ đồ nguyên lý(Schematics), thí
nghiệm ảo, mô phỏng, thiết kế bo mạch in(PCB). TH mạch điện tử Học phần nhằm cung cấp các
kiến thức, kỹ năng thực hành cơ bản thuộc chuyên ngành điện tử. Trọng
tâm học phần là chú trọng các quy trình kỹ thuật, kỹ năng trong việc lắp ráp,
sử dụng và vận hành thiết bị, phân tích sự cố và khắc phục hỏng hóc trong các
mạch điện tử dân dụng. Sửa chửa- bảo trì máy tính Sau khi học xong học phần này sinh viên có khả năng
nhận dạng, lắp đặt, cài đặt, bảo hành, bảo dưỡng, sửa chữa hỏng hóc căn bản các
hệ thống máy vi tính. Sinh viên được
thực hành, rèn luyện kỹ năng trên máy tính PC, Labtop, hệ thống mạng. Công nghệ vi điện
tử Cung cấp các kiến thức cơ
bản về công nghệ thiết kế, chế tạo và lập trình vi
mạch. Điện tử y sinh Là HP tự chọn tự do, SV được cung cấp các kiến thức điện tử liên quan đế
ngành y sinh và các thiết bị điện tử y tế. Học kỳ doanh nghiệp Là học phần tự chọn tự do
không bắt buộc ích lũy. Ở học kỳ doanh nghiệp, thay vì SV học tập, thực hành
tại trường thì SV được đi học tập, thực tập tại các doanh nghiệp, cơ sở sản
xuất, được nhà trường và doanh nghiệp cử GV hướng dẫn, thực hiện. SV được nhà trường và doanh nghiệp cùng cấp chứng nhận sau khi hoàn
thành khóa học. Thiết bị điện tử dân dụng và công nghiệp Học phần này nhằm cung cấp cho người học các kiến
thức và hiểu biết cơ bản về cấu trúc, nguyên lý hoạt động, vận hành của các
thiết bị điện tử dân dụng và công nghiệp phổ biến như Amplifiers, máy điều hòa
nhiệt độ, tử lạnh, máy giặt, thiết bị văn phòng(máy in và photocopy). TH sửa chữa- bảo trì thiết bị điện tử dân
dụng và công nghiệp Học phần này nhằm cung cấp
cho người học các kiến thức và rèn luyện các kỹ năng thực hành sửa chữa- bảo
trì các thiết bị điện tử dân dụng và công nghiệp. Sau khi học xong học phần
người học có được hiểu biết về cấu trúc và hoạt đồng, có khả năng sửa chữa ,của
các thiết bị điện tử dân dụng và công nghiệp phổ biến như Amplifiers, máy điều
hòa nhiệt độ, tử lạnh, máy giặt, thiết bị văn phòng(máy in và photocopy). Đồ án tổng hợp
Chuyên ngành Kỹ thuật điện tử Là học phân chuyên ngành bắt buộc, người học ứng
dụng các kiến thức và chuyên môn đã đượ đào tạo để thực hiện các đề tài chuyên
sâu nhằm tiểm hiểu, phân tích, đánh giá, khảo sát, thực nghiệm, nghiên cứu
thiết kế, xây dựng các mô hình giải quyết các nhiệm vụ và yêu cầu thực tiễn
thuộc chuyên ngành. Mỗi SV được phân công một GV hướng dẫn
chính, các đề tài nghiên cứu được lập và công bố đề cương, chi tiết tiến độ
thực hiện, có một hội đồng đánh giá kết quả thực hiện.
·
Đội ngũ CBGD và nguồn lực cơ sở vật chất đảm
bảo thực hiện CTĐT +
Danh sách đội ngũ giảng viên ·
Bộ môn Điện tử viễn thông
·
Bộ môn Tự động hóa
·
Bộ môn Công nghệ thông tin +
Phòng thí nghiệm, phòng máy tính,
xưởng thực hành +
01
Phòng thí nghiệm viễn thông +
01
Phòng thí nghiệm điện tử +
01
Phòng máy tính chuyên ngành +
01
Phòng thí nghiệm hệ thống nhúng và vi điều khiển. +
01 Phòng
thí nghiệm Đo lường và cảm biến +
01
Xưởng thực hành điện tử +
01
Xưởng thực hành điện +
Thiết bị thí nghiệm- thực hành
+
Các phương tiện phục vụ đào tạo
khác của chuyên ngành +
Labtop +
Máy
chiếu +
Các
phần mềm chuyên ngành. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||