Tân Sinh viên 2024
Tin nóng - Hot news
Trang cá nhân
Đào tạo
Kế hoạch ĐT 2024-2025
Phản hồi của sinh viên
Thông Tin Đào Tạo
Chương
trình đào tẠo
Ngành CÔNG
NGHỆ KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ TRUYỀN THÔNG
Chuyên ngành Công nghệ Kỹ thuật Viễn thông Telecommunications Engineering Technology
Mã
ngành 50523 Mã
tuyển sinh C510302 · Trình độ đào tạo : Cao đẳng chuyên nghiệp. · Đối tượng đào tạo : Học sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông - bổ túc trung học hoặc trung cấp chuyên nghiệp. ·
Mục tiêu đào tạo – Chuẩn đầu ra: Chương trình đào tạo Ngành Công nghệ Kỹ thuật Điện tử Truyền thông(Chuyên ngành Kỹ thuật viễn thông) nhằm trang bị cho người học những kiến thức cơ bản để phát triển toàn diện về phẩm chất chính trị, ý thức tổ chức kỷ luật; có đạo đức nghề nghiệp, có sức khỏe, có kiến thức chuyên môn và năng lực thực hành nghề nghiệp; có khả năng làm việc độc lập, sáng tạo để đáp ứng được đòi hỏi của sự phát triển kinh tế - xã hội, đáp ứng được yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá và hội nhập quốc tế. Chương trình đào tạo Chuyên ngành Kỹ thuật viễn thông đặc biệt chú trọng đến kỹ năng thực hành nghề nghiệp, các công nghệ mới trong lĩnh vực viễn thông. Người học sẽ được trang bị những kiến thức cơ bản và chuyên môn về lĩnh vực viễn thông và điện tử thông tin; có khả năng thiết kế, cài đặt, khai thác, bảo trì các thiết bị và cơ sở hạ tầng hệ thống viễn thông (thiết bị thu phát, mạng truyền dẫn, các hệ thống thông tin vô tuyến và hữu tuyến…). Người học sau khi tốt nghiệp phải đạt được những chuẩn đầu ra cụ thể sau: C1. Chấp hành tốt chủ
trương chính sách của Đảng và pháp luật nhà nước, thể hiện ý thức công dân và ý
thức xã hội, tham gia bảo vệ môi trường và góp phần giải quyết các vấn đề xã
hội trong khả năng cho phép. C2. Có động cơ học tập vì
sự phát triển bản thân và nghĩa vụ với gia đình, xã hội. Yêu nghề, có hoài bão lập nghiệp và ý thức học tập suốt đời.
Ứng xử giao tiếp tốt trong đời sống và trong công việc.
Tham gia hoạt động rèn luyện sức khỏe và thể thao cộng đồng. C3. Sử dụng ngoại ngữ
trong giao tiếp thông thường, đọc hiểu các tài liệu chuyên môn nghề nghiệp, sử
dụng thành thạo máy tính phục vụ các hoạt động công tác thông dụng. C4. Có kiến thức khoa học tự nhiên và chuyên
nghiệp để học tập nâng cao trình độ, tham gia thị trường lao
động khu vực và quốc tế. C5. Hiểu được cấu trúc và
hoạt động của các thành phần, khối chức năng trong các hệ thống thông tin, viễn
thông thông dụng. C6. Tổ chức, quản lý, vận
hành, lắp đặt và bảo trì các hệ thống thông tin, hệ thống viễn thông, hệ thống
mạng. C7. Có kiến thức và năng
lực thiết kế, tối ưu hóa hệ thống mạng viễn thông, mạng máy tính ở quy mô vừa
và nhỏ. C8. Phân tích đánh giá, đề
xuất giải pháp kỹ thuật nhằm giải quyết vấn đề trong hệ thống viễn thông. C9. Có năng lực nghiên cứu, tiếp cận
các công nghệ mới trong lĩnh vực viễn thông. + Cán bộ kỹ thuật vận hành, thiết kế trực tiếp hoặc quản lý, điều phối kỹ thuật tại các xí nghiệp: viễn thông; đài phát thanh - truyền hình, công ty tư vấn, thiết kế mạng viễn thông như: truyền dẫn, truyền số liệu; các công ty: điện thoại, thông tin di động, sản xuất thiết bị mạng máy tính, mạng viễn thông. + Cán bộ kỹ thuật tại các viện nghiên cứu và chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực viễn thông. + Cán bộ kỹ thuật tham gia vào việc xây dựng các phần mềm chuyên ngành viễn thông phục vụ cho việc thiết kế ứng dụng trong thực tế và trong giảng dạy. ·
Tuyển sinh - điều kiện nhập học + Thí sinh phải tham dự kỳ thi tuyển sinh ĐH-CĐ do Bộ GD-ĐT tổ chức và phải đạt tiêu chuẩn đảm bảo chất lượng đầu vào cấp cao đẳng do Bộ GD-ĐT qui định, đồng thời thỏa mãn các tiêu chuẩn xét tuyển do Hội đồng tuyển sinh của nhà trường qui định. + Sinh viên được công nhận tốt nghiệp phải thỏa mãn các tiêu chí công nhận tốt nghiệp theo qui chế đào tạo tín chỉ của Bộ GD-ĐT, đồng thời phải đáp ứng các yêu cầu về chuẩn đầu ra của nhà trường về Ngoại ngữ, tin học, kỹ năng mềm. · Phương thức đào tạo + Đào tạo theo học chế tín chỉ. + Hệ đào tạo chính qui tập trung. + Thời gian đào tạo từ 2 – 4 năm tùy theo khả năng & điều kiện của người học. + Số giờ lên lớp trung bình 20 tiết /tuần. + Cách thức kiểm tra đánh giá được qui định trong đề cương chi tiết của mỗi học phần. · Khả năng phát triển nghề nghiệp: + Sinh viên tốt nghiệp có cơ hội học chuyển tiếp theo hệ liên thông đại học hoặc hệ hoàn chỉnh đại học của các trường Đại học. + Sinh viên có khả năng chuyển đổi chuyên ngành hoặc học thêm chuyên ngành thứ 2 phù hợp với ngành đào tạo. + Có khả năng tự học để thích ứng với môi trường làm việc và khả năng học tập suốt đời.
·
Mô tả tóm tắt
các học phần giáo dục chuyên nghiệp
Nhập môn ngành KTVT Giới thiệu các kiến thức về chuyên ngành Kỹ
thuật viễn thông bao gồm chương trình đào tạo, cơ hội nghề nghiệp; tổ chức các
buổi kiến tập, tham quan trực tiếp cơ sở thực hành- thí nghiệm, thực tập nhằm
giúp sinh viên có các hiểu biết cơ bản về ngành nghề Kỹ thuật viễn thông. Linh kiện điện tử Môn học cấu kiên điện tử (Electronic Drivers) nhằm cung cấp toàn bộ nội
dung về bản chất vật lý, cấu tạo, nguyên lý hoạt động, các thông số cách nhận
biết và một số ứng dung của các dung cụ bán dân cơ bản thông dung nhất trong kỹ
thuật điện tử. Hệ thống viễn thông Học phần này
có cấu trúc gồm 5 chương nhằm cung cấp các khái niệm cơ bản về các loại hình hệ
thống thông tin trong viễn thông, ngoài ra học phần này còn cung cấp các khái
niệm cơ bản về truyền dẫn, các mô hình tổ chức mạng, các kỹ thuật ghép kênh,
các kỹ thuật chuyển mạch, định tuyến… Hoàn thành học phần này sinh viên sẽ được
trang bị các kiến thức cơ bản ban đầu làm nền tảng để học các học phần chuyên
sâu trong viễn thông. Kỹ thuật lập trình điện tử Cung cấp cho sinh viên ngành điện tử - viễn
thông các tiện ích của ngôn ngữ lập trình C để dùng trong kỹ thuật điện tử.Sinh
viên sẽ làm chủ được các kỹ thuật lập trình thông qua rất nhiều ví du trong bài
giảng tại lớp và trong tài liệu dùng làm giáo trình. Kỹ thuật mạch điện tử Cung cấp các kiến thức cơ bản về phân giải
mạch điện bằng mô hình tương để tính toán các mạch khuếch đại tần số thấp và
trung bình. Các chỉ tiêu kỹ thuật và
tần số hoạt động của các mạch khuếch đại dùng BJT, FET và khuếch đại thuật
toán. Như: Mô hình tương đương của BJT và FET. Phân
cực cho Transistor. Các tầng khuếch đại tín hiệu nhỏ.
Hồi tiếp âm trong mạch khuếch đại. Tầng
khuếch đại công suất. Các tầng số khuếch đại vi
sai. Khuếch đại thuật toán và ứng dụng. Kỹ thuật vi xử lý Cung cấp cho người học các khái niệm về hệ thống xử lý, nguyên tắt hoạt
động của một máy tính đơn giản, cách thức lưu trữ thông tin dựa trên kỹ thuật truy
cập trực tiếp bộ nhớ kết hợp với kỹ thuật ngắt Sau khi học song học phần này
sinh viên có thể thiết kế một hệ thống điện tử số và viết được một số
chương trình điều khiển đơn giản . Kỹ thuật xung - số Kỹ thuật xung số là môn cơ sở ngành ,được ứng
dụng rộng rãi trong các hệ thống tự động, vi điều khiển, vi xử lý. Môn học nhằm
cung cấp kiến thức cơ bản về tín hiệu xung, biến đổi xung,khoa
diện tử, các hệ thống số đếm, các loại mã thông dụng, đại số Boole các phương
pháp biểu diển hàm, các phần tử cơ bản.trên cơ sở đó tính toán, thiết kế các
mạch tạo xung, các hệ tổ hợp và hệ tuần tự….. Lý thuyết mạch điện tử I Cung cấp các kiến thức cơ sở về mô hình mạch
điện, các khái niệm, các định luật cơ bản và phương pháp phân tích mạch trên cơ
sở mô hình. Từ đó, tiến hành phân tích các mạch RCL đơn
giản dưới các tác động của nguồn điều hòa và rút ra các nhận xét phù hợp với
các kết quả thực nghiệm khẳng định tính đúng đắn của mô hình. Trường điện từ Các khái niệm và phương trình cơ bản củatrường điện từ, Trường điện từ
tĩnh, trường điện từ dừng, Trường điện từ biến thiên, Bức xạ điện từ, ống dẫn
sóng và hộp cộng hưởng. Xử lý tín hiệu số Cung cấp những kiến thức cơ bản trong xử lý tín hiệu số. Các chủ đề chính bao gồm các đặc
điểm, tính chất của tín hiệu số và các phương pháp xử lý những tín hiệu này.
Thông tin số Môn học này cung cấp những kiến thức cơ bản về
kỹ thuật thông tin số , gồm 5 chương. Mỗi chương trình
bày về một kỹ thuật sử dụng trong hệ thống thông tin số, bao gồm kĩ thuật số
hóa tín hiệu bằng kỹ thuật điều xung mã PCM, định dạng tín hiệu số, kĩ thuật mã
hóa nguồn, kĩ thuật mã hóa kênh, kĩ thuật ghép và tách kênh số,đa truy cập ,truyền dẫn số và khôi phục tín hiệu số, kĩ
thuật điều chế và giải điều chế tín hiệu số. Matlab và simulink Học phần nhằm cung cấp những kiến thức cơ bản
về ngôn ngữ lập trình Matlab, ứng dụng Matlab trong việc lập trình giải quyết
các vấn đề về kỹ thuật, điều khiển, mô phỏng, xử lý các bài toán và mô hình ứng
dụng. Tìm hiểu, khai thác sử dụng các công cụ mô phỏng sẵn có trong thư viện simulink… TH điện tử Học phần này
cung cấp các kỹ năng cơ bản ban đầu của nghề điện tử, sinh viên hoàn thành học
phần này sẽ sử dụng thành thạo các thiết bị được sử dụng phổ biến trong nghề
điện tử như: các loại đồng hồ để đo các đại lượng cường độ dòng điện, điện áp…,
các loại máy hiện sóng. Đồng thời sinh viên nắm được cách
nhận dạng và đọc thông số của các linh kiện điện tử và ứng dụng để làm một số
mạch điện cơ bản. TH Kỹ thuật điện Học phần này nhằm trang bị cho sinh viên những kỹ năng nghề cơ bản ban
đầu mới bước vào lĩnh vực thực hành điện, thực hành lắp đặt mạch điện chiếu
sáng, mạch điện điều khiển. TH Kỹ thuật lập trình điện tử Học phần nhằm cung cấp cho người học các kỹ năng lập trình bằng ngôn ngữ
C. Sinh viên được làm quen lập trình, thực hành lập trình trên máy tính, xử lý
các bài toán đơn giản đến phức tạp ứng dụng ngôn ngữ C. Tạo nền tảng để sử dụng
ngôn ngữ C cho các học phần khác liên quan. TH xung -số Học phần này nhằm trang bị cho sinh viên các
kiến thức và kỹ năng cơ bản về thiết kế, mô phỏng và phân tích mạch xung, mạch
số. Trên cơ sở đó giúp sinh viên nắm vững quy trình lắp ráp, khảo sát hoạt
động,phân tích sự cố; củng cố và nâng cao kiến thức liên
quan về kỹ thuật xung, kỹ thuật số. Thiết kế và lắp ráp, hoàn
chỉnh các mạch ứng dụng xung số. TH Thông tin Analog – Digital Qua học phần này sinh viên nắm được kiến thức lý thuyết về Kỹ thuật
thông tin số A – D. Vận dụng được lý thuyết ,hình thành và rèn luyện được kỹ
năng thực hành. Kết thúc học phần sinh viên có khả năng phân
tích một số khối thiết bị hiện đang sử dụng trong lĩnh vực viễn thông. Đồ án kỹ thuật viễn
thông Cung cấp kiến thức cơ sở về các hệ thống viễn thông như hệ thống thông
tin di động GSM, WCDMA, hệ thống thông tin quang, hệ thống thông tin Vi ba – Vệ
tinh, các hệ thống truyền dẫn thực tế. Trên cơ sở này Sinh viên sẽ chọn một
hướng và tìm hiểu kỹ hơn về cấu trúc, phương thức xử lý, thông số kỹ thuật, kiểm tra, đánh giá
chất lượng…của hệ thống thực tế. Điện tử thông tin Học phần này giới thiệu các khái niệm về hệ thống thu
phát thông tin. Các kỹ thuật quan trọng được sắp xếp theo trình tự hợp lý giúp
cho sinh viên nhanh chóng hình dung được về cấu trúc và tổ chức của hệ thống từ
nguồn thông tin qua các bước xử lý phức hợp của máy phát qua kênh truyền đến
máy thu và các bước xử lý ngược lại so với ở máy phát. Hệ thống thông tin di động Cung cấp các kiến thức cơ bản về thông tin
di động. Phân tích được sơ đồ khối, chức năng các
khối và nguyên lý hoạt động của hệ thống thông tin di động GSM, CDMA và WCDMA
trên cơ sở đó phải biết cách đo kiểm tra và đánh giá chất lượng của các hệ
thống từng hệ thống. Hệ thống thông tin quang Là một học
phần chuyên sâu trong viễn thông, học phần có nội dung bao gồm các nguyên lý
truyền dẫn ánh sáng trong thông tin quang, các nguồn thu
– phát quang, các loại sợi quang, các suy hao trong thông tin quang, các kỹ thuật
ghép kênh trong thông tin quang. Học phần cũng đề cập đến các
hệ thống thông tin quang khác nhau. Kỹ thuật mạng máy tính Giới thiệu tổng quan về manh máy tính:mục tiêu,
định nghĩa và phân loại mạng máy tính. Trình bày các vấn đề cần phải xem xét
khi xây các mạng cục bộ(LAN), tập trung vào vấn đề
Topology, phương tiện truyền dẫn, phương pháp truy cập và các chuẩn IEEE802.x. Kỹ thuật truyền hình Học phần này nhằm cung cấp kiến thức cơ bản về kỹ thuật truyền hình gồm
kỹ thuật thu phát hình tương tự, các hệ truyền hình màu,
truyền hình số và các phương thức truyền dẫn số. Các chủ đề chính của học phần
gắn liền với các ứng dụng trong thực tiễn như phân tích và thiết kế mạng truyền
hình cáp- CATV, truyền hình vệ tinh DVB_S, truyền hình độ phân giải cao HDTV … Thông tin Viba –vệ tinh Cung cấp các kiến thức cơ bản nhất về Viba –vệ tinh, các cơ sở về sóng
vô tuyến, pha ding và một số thiết bị về vi ba số. Học phần cũng đề cập đến cấu hình của trạm mặt đất cơ bản và vệ
tinh. Trên cơ sở đánh giá chỉ tiêu kỹ thuật các đường
truyền dẫn Viba và vệ tinh, từ đó thiết kế tính toán các tuyến Viba vệ tinh. Truyền số liệu Cung cấp cho sinh viên cách nhìn thống nhất của lãnh vực rộng của thông
tin máy tính và số liệu, nhấn mạnh những nguyên lý cơ bản và những chủ đề thiết
yếu liên quan đến kỹ thuật truyền số liệu, dồn kênh, tách kênh, kỹ thuật sửa
sai, điều khiển luồng, ngoài ra môn học còn đề cập đến các dịch vụ chuyển dữ
liệu giữa các thiết bị trong mạch và giữa các mạng với nhau. Anten và truyền sóng Môn học trình bày cơ sở toán học về lý
thuyết antenna, truyền sóng.Truyền sóng trên đường dây dẫn và qua các ống dẫn
sóng. Phương thức truyền sóng vô tuyến và truyền qua cáp
quang. Giới thiệu và mô tả đặc tính của anten.
Lý thuyết anten và hệ thống bức xạ TH kỹ thuật mạng máy tính Học phần thực hành MMT giúp người học có kỹ
năng về việc lắp đặt, cấu hình và sữa chữa một mạng máy tính đơn giản và mạng
Wi-fi cá nhân. Ngoài ra, học phần này
còn giúp người học có khả năng thực hiện thành thạo những thao tác của ứng dụng
mạng máy tính như chia sẻ file, máy in, những dịch vụ Google. TH kỹ thuật viễn thông Học phần thực hành KT viễn thông nhằm trang
bị cho người học các kiến thức và kỹ năng chuyên ngành liên quan đến viễn
thông. Các chủ đề trọng tâm của HP bao gồm thực hành khảo sát thu phát và
truyền thông không dây bằng sóng RF, hệ thống GSM ,
thu phát và truyền thông có dây trên cáp đồng và cáp quang. TH thông tin số Học
phần thực hành TT số nhằm trang bị cho người học các kiến thức và kỹ năng liên
quan đến đánh giá hiệu suất của một hệ thống thông tin số thông qua mô phỏng 3
khối chức năng chính là mã hóa nguồn, mã hóa kênh và điều chế số bằng phần mềm
Matlab. TN anten- truyền sóng Học phần nhằm giúp sinh viên nắm được kiến
thức lý thuyết về kỹ thuật anten và truyền sóng. SV thực nghiệm, khảo sát
việc truyền sóng trên hệ thống thiết bị anten- truyền sóng của Labvolt. Các chủ
đề chính của học phần gồm thu và phát sóng, truyền
sóng trong ống dẫn sóng, khảo sát phản xạ và suy hao… TH Kỹ thuật truyền hình Qua học phần này sinh viên cần phải nắm được kiến thức lý thuyết về hệ
thống thu phát tín hiệu và kỹ thuật truyền hình tương tự và truyền hình số.Vận
dụng được lý thuyết ,hình thành và rèn luyện được kỹ
năng thực hành. Kết thúc học phần sinh viên có khả năng áp
dụng các kiến thức đã học để sửa chữa một số máy trong thực tế. TH cáp quang Học phần nhằm cung cấp cho người học các kỹ năng
chuyên ngành liên quan đến cáp quang.
Các chủ đề chính gốm thực hành bấm cáp và hàn nối sợi quang, đo suy hao, đo
công suất, đấu nối hộp cáp, dây nhảy… An toàn điện HP
cung cấp kiến thức lý thuyết cơ bản về an toàn điện và các biện pháp đảm bảo an
toàn cho người khỏi điện giật,cách tính toán dòng điện qua người trong các điều
kiện khác nhau mà người có thể tiếp xúc với mạch điện và các chế độ chính sách
về an toàn điện Chuyên đề xử lý tín hiệu Cung cấp kiến thức
mới về công nghệ xử lý tín hiệu và ứng dụng của các công nghệ này trong lĩnh
vực điện tử-viễn thông. Các chủ đề chính được lựa chọn trong học phần gồm ứng dụng Matlab
trong xử lý ảnh, xử lý audio và video. Chuyên đề công nghệ băng rộng Học phần trang bị cho sinh viên các kiến
thức công nghệ mới lĩnh vực viễn thông như công nghệ truyền dẫn vô tuyến, mạng
băng rộng vô tuyến và hữu tuyến. Lập trình trên điện thoại di động Học phần này giúp sinh viên tìm hiểu về nền tảng của lập trình di động,
luyện tập dựa trên nền tảng lập trình trực tuyến dưới sự hướng dẫn và giám sát
của giáo viên. Lớp học theo hướng từ lý thuyết đến
thực hành lập trình thông qua việc tạo các ứng dụng đơn giản. Từng bước sinh
viên có thể tạo ra một ứng dụng Android, hiểu rõ kĩ năng lập trình di động nói chung và Android nói riêng. Thiết kế mạng máy tính Trang bị kiến thức và kỹ năng phân tích thiết kế dự án
mạng LAN, nâng cấp & kết nối liên mạng cho Mạng Intranet qui mô của các tổ
chức doanh nghiệp vừa và nhỏ. Kỹ thuật siêu cao tần Học phần trang bị cho người học các kiến thức lý
thuyết cơ sở của kỹ thuật siêu cao tần như: Hiện tượng truyền sóng, đồ thị
Smith, phối hợp trở kháng. Kỹ thuật chuyển mạch Môn học nhằm cung cấp cho sinh viên những
kiến thức lý thuyết cơ bản về điện thoại, tổng đài và nắm được sơ đồ khối, chức
năng các khối của tổng đài điện tử số SPC. Trên cơ sở này sinh viên
có thể áp dụng phân tích, vận hành và xử các sự cố các tổng đài trên thực tế. Kỹ thuật điện thoại Môn học nhằm cung cấp cho sinh viên những
kiến thức lý thuyết cơ bản về điện thoại, tổng đài và nắm được sơ đồ khối, chức
năng các khối của tổng đài điện tử số SPC. Trên cơ sở này sinh viên
có thể áp dụng phân tích, vận hành và xử các sự cố các tổng đài trên thực tế. TT kỹ thuật điện thoại Học phần nhằm trang
bị cho người học kiến thức và kỹ năng liên quan đến hệ thống
thông tin thoại. Các chủ đề chính của HP gồm việc thiết lập, vận hành, đo kiểm
hệ thống thông tin thoại sử dụng mô hình tổng đài PABX SIP 398 và hệ thống
thông tin di động Mobile Telecommuniations. Học kỳ doanh nghiệp VT Là học phần tự chọn tự do không bắt buộc ích
lũy. Ở học kỳ doanh nghiệp, thay vì SV học tập, thực hành tại trường thì SV
được đi học tập, thực tập tại các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, được nhà trường
và doanh nghiệp cử GV hướng dẫn, thực hiện. SV được nhà
trường và doanh nghiệp cùng cấp chứng nhận sau khi hoàn thành khóa học. Đồ án tổng hợp VT Là học phân chuyên ngành bắt buộc, người học ứng dụng các kiến thức và
chuyên môn đã được đào tạo để thực hiện các đề tài chuyên sâu nhằm tiểm hiểu,
phân tích, đánh giá, khảo sát, thực nghiệm, nghiên cứu thiết kế, xây dựng các
mô hình giải quyết các nhiệm vụ và yêu cầu thực tiễn thuộc chuyên ngành. Mỗi SV được phân công một GV hướng dẫn chính, các đề tài nghiên cứu
được lập và công bố đề cương, chi tiết tiến độ thực hiện, có một hội đồng đánh
giá kết quả thực hiện. ·
Kế hoạch đào
tạo
·
Đội ngũ CBGD
và nguồn lực cơ sở vật chất đảm bảo thực hiện CTĐT
+
Danh sách đội ngũ giảng viên ·
Bộ môn Điện tử viễn thông
·
Bộ môn Tự động hóa ·
Bộ môn Công nghệ thông tin +
Phòng thí nghiệm, phòng máy tính,
xưởng thực hành +
01
Phòng thí nghiệm viễn thông +
01
Phòng thí nghiệm điện tử +
01
Phòng máy tính chuyên ngành +
01
Phòng thí nghiệm hệ thống nhúng và vi điều khiển. +
01
Xưởng thực hành điện tử +
01
Xưởng thực hành điện +
Thiết bị thí nghiệm- thực hành
+
Các phương tiện phục vụ đào tạo
khác của chuyên ngành +
Labtop +
Máy
chiếu +
Các
phần mềm chuyên ngành. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||