1. Skip to Menu
  2. Skip to Content
  3. Skip to Footer

Thông Tin Đào Tạo

Tham gia khảo sát CTĐT dành cho giảng viên và nhà tuyển dụng:Link phiếu khảo sát


CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Chương trình đào tẠo

Ngành CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Information Technology

Mã ngành 50532

Mã tuyển sinh C480201

·        Mục tiêu đào tạo - Chuẩn đầu ra

Chương trình nầy nhằm đào tạo những cử nhân cao đẳng ngành Công nghệ thông tin, cung cấp cho người học những nền tảng cơ bản để phát triển toàn diện về nhân cách và nghề nghiệp, đáp ứng các yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Sinh viên tốt nghiệp cần đạt được những mục tiêu cụ thể sau:

1.      Yêu cầu về kiến thức: 

1.1. Kiến thức chung:

·         Hiểu biết về đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước.

·         Có kiến thức cơ bản về khoa học xã hội và khoa học tự nhiên để tiếp thu kiến thức chuyên nghiệp và học tập nâng cao trình độ.

1.2. Kiến thức chuyên môn:

·         Có kiến thức cơ bản của khoa học máy tính và công nghê thông tin để có thể chuyển hướng chuyên sâu trong các lĩnh vực công nghệ mạng, đồ họa đa truyền thông, thương mại điện tử, hoặc tiếp tục nâng cấp trình độ ở các khóa học có cấp độ cao hơn.

·         Có kiến thức cơ bản về cách thức tổ chức dữ liệu của các ngôn ngữ lập trình, vận dụng các cấu trúc dữ liệu vào việc giải các bài toán thực tế trên máy tính.

·         Có kiến thức và kỹ năng lập trình hướng đối tượng, làm nền tảng để sinh viên tiếp cận với kỹ thuật lập trình hiện đại và mạnh mẽ nhất trong ngành kỹ thuật phần mềm..

·         Có kiến thức cơ bản về cơ sở dữ liệu, các mức mô hình hoá, cơ sở toán học liên quan đến cơ sở dữ liệu. Tiếp cận để thiết kế và khai thác có hiệu quả trên cơ sở dữ liệu quan hệ. Dùng ngôn ngữ SQL để thao tác và truy vấn dữ liệu.

·         Có kiến thức và kỹ năng thiết kế web.

·         Có kiến thức rộng lớn và chuyên sâu trong việc quản trị hệ thống mạng. Nắm vững nguyên lý cơ bản và các phương pháp, nguyên lý an toàn thông tin, đặc biệt là trong các hệ thống truyền tin, mạng truyền dữ liệu và mạng máy tính, các cơ chế mã hóa thông tin và bảo mật dữ liệu: chứng chỉ điện tử, khóa công khai,.. cơ chế Firewall bảo vệ hệ thống mạng.

2.      Yêu cầu về kỹ năng: 

2.1. Kỹ năng chuyên môn:

·         Có kỹ năng lắp ráp, cài đặt, sữa chữa, bảo trì máy vi tính.

·         Có kỹ năng sử dụng thành thạo các ứng dụng văn phòng.

·         Có kỹ năng lập trình quản trị cơ sở dữ liệu và ứng dụng.

·         Có kỹ năng về thiết kế, lắp ráp, cài đặt hệ thống mạng. 

·         Có kỹ năng về thiết kế Web, khai thác và quản lý mạng dịch vụ Internet.

2.2. Kỹ năng mềm: 

·         Có khả năng tham gia hoạt động nghiên cứu khoa học, làm việc nhóm, giao tiếp, thuyết trình và soạn thảo văn bản.

·         Tiếng Anh tổng quát trình độ A2+ (theo khung tham chiếu Châu Âu) tương đương TOEIC 300-350.

3.      Yêu cầu về thái độ: 

·         Có tư cách đạo đức tốt, chấp hành pháp luật Nhà nước.

·         Có ý thức kỷ luật và tác phong công nghiệp.

·         Có ý thức trách nhiệm công dân và bảo vệ môi trường.

 

·        Cơ hội nghề nghiệp

+ Lập trình viên, chuyên viên dự án của các đơn vị sản xuất phần mềm chuyên nghiệp

+ Kỹ thuật viên, phụ trách mạng & CNTT của các đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp, công ty 

+ Giảng dạy CNTT tại các trường Trung học chuyên nghiệp hoặc giảng dạy thực hành CNTT tại các trường CĐ, ĐH

+ Tư vấn, kinh doanh các sản phẩm Máy tính & CNTT.

·        Phương thức đào tạo

+ Tín chỉ

+ Tập trung

+ 2 – 4 năm học tùy khả năng & điều kiện của người học

+ Số giờ lên lớp trung bình 20 tiết /tuần

+ Sinh viên có thể chọn tích lũy các học phần tự chọn theo chuyên ngành hẹp mong muốn.

·        Khả năng phát triển nghề nghiệp:

+ Sinh viên tốt nghiệp có cơ hội học chuyển tiếp theo hệ liên thông đại học hoặc hệ hoàn chỉnh đại học của các trường Đại học

+ Sinh viên có khả năng chuyển đổi chuyên ngành hoặc học thêm chuyên ngành thứ 2 phù hợp với ngành đào tạo

+ Có khả năng tự học để thích ứng với môi trường làm việc và khả năng học tập suốt đời

·        Danh sách các học phần

Số

TT

Mã học phần

Tên học phần

Số tín chỉ

Số tín chỉ

HP tiên quyết(*)

HP học trước

HP song hành(+)

LT-BT

TH-TN

Th. tập 

·        Kiến thức Giáo dục Đại cương

 

Các học phần bắt buộc

1

5020410

Đại số tuyến tính

2

0

0

2

 

2

5020340

Đường lối CM của ĐCSVN

3

0

0

3

NLCB của CNMLN 1

3

5020420

Giải tích I

3

0

0

3

 

4

5020460

Ngoại Ngữ I

2

0

0

2

Ngoại Ngữ cơ bản

5

5020470

Ngoại Ngữ II

2

0

0

2

Ngoại Ngữ I

6

5020480

Ngoại Ngữ III

2

0

0

2

Ngoại Ngữ II

7

5020350

NLCB của CNMLN 1

2

0

0

2

 

8

5020400

NLCB của CNMLN 2

3

0

0

3

NLCB của CNMLN 1

9

5050021

Tin học đại cương

2

0

0

2

 

10

5020490

Toán rời rạc

3

0

0

3

Đại số tuyến tính

11

5020210

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

0

0

2

NLCB của CNMLN 1

12

5020430

Vật Lý I (Cơ Nhiệt)

2

0

0

2

 

13

5041642

Vẽ Kỹ Thuật I

2

0

0

2

 

 

Các học phần tích lũy Chứng chỉ thể chất & Chứng chỉ quốc phòng

1

5020320

Giáo dục quốc phòng

0

0

3

3

 

2

5020290

Giáo dục thể chất I

0

1

0

1

 

3

5020300

Giáo dục thể chất II

0

1

0

1

 

4

5020310

Giáo dục thể chất III

0

1

0

1

 

 

Các học phần kiến thức kỹ năng mềm – bắt buộc tích lũy 2 tín chỉ

1

5020511

Giáo dục Môi trường

1

0

0

1

 

2

5020531

Kỹ năng giao tiếp

1

0

0

1

 

3

5020541

Pháp luật và nghề nghiệp

1

0

0

1

 

4

5020390

Phát triển dự án

2

0

0

2

 

5

5020521

Ph. pháp học tập NCKH

1

0

0

1

 

 

Các học phần tự chọn tự do

1

5020550

Giải tích II

2

0

0

2

Giải tích I

2

5020440

Vật Lý II (Điện Từ)

2

0

0

2

Vật Lý I (Cơ Nhiệt)

3

5020450

Vật Lý III (Quang- Ng. tử)

2

0

0

2

Vật Lý I (Cơ Nhiệt)

4

5020500

Ngoại Ngữ cơ bản

2

0

0

2

 

5

5050021T

TH Tin học đại cương

0

1

0

1

Tin học đại cương(+)

Số tín chỉ GDĐC phải tích lũy :

30

 

·        Kiến thức Giáo dục Chuyên nghiệp

 

Các học phần bắt buộc

1

5050673

Cấu trúc dữ liệu & giải thuật

3

0

0

3

Lập trình cơ bản với C(*)

2

5051872

Cấu trúc máy tính

2

0

0

2

Tin học đại cương

3

5050063

Cơ sở dữ liệu I Access

2

0

0

2

Tin học đại cương

4

5051883

Cơ sở dữ liệu II SQL Server

2

0

0

2

Cơ sở dữ liệu I Access

5

5051893

Công nghệ phần mềm

2

0

0

2

Phân tích thiết kế HĐT (+)

6

5050953

Công Nghệ XML

3

0

0

3

Lập trình web nâng cao

7

5053000

Đồ án chuyên ngành CNTT

1

0

4

5

Đồ án phần mềm I(*)

8

5052073

Đồ án phần mềm I

1

0

1

2

TTCM Thiết kế Cơ sở dữ liệu

9

5050413

Đồ họa ứng dụng

0

2

0

2

Tin học đại cương

10

5050143

Hệ điều hành

3

0

0

3

Cấu trúc máy tính

11

5050013

Lập trình cơ bản với C

3

0

0

3

 

12

5050183

Lập trình HĐT Java

2

0

0

2

Lập trình cơ bản với C(*)

13

5050513

Lập trình Java II

2

0

0

2

Lập trình HĐT Java

14

5050803

Lập trình trực quan

2

0

0

2

Lập trình cơ bản với C(*)

15

5050523

Lập trình web nâng cao

2

0

0

2

Thiết kế Web

16

5050213

Mạng Máy tính

2

0

0

2

Tin học đại cương

17

5050543

Phân tích thiết kế HĐT

3

0

0

3

Lập trình HĐT Java

18

5050243

Quản trị Mạng

2

0

0

2

Mạng Máy tính

19

5050673T

TH CTDL & giải thuật

0

1

0

1

CTDL & giải thuật(+)

20

5050063T

TH Cơ sở dữ liệu I Access

0

1

0

1

Cơ sở dữ liệu I Access(+)

21

5050113T

TH CSDL II SQL Server

0

1

0

1

CSDL II SQL Server(+)

22

5050013T

TH Lập trình cơ bản với C

0

1

0

1

Lập trình cơ bản với C(+)

23

5050183T

TH Lập trình HĐT Java

0

1

0

1

Lập trình HĐT Java(+)

24

5050513T

TH Lập trình Java II

0

1

0

1

Lập trình Java II(+)

25

5050803T

TH Lập trình trực quan

0

1

0

1

Lập trình trực quan(+)

26

5050523T

TH Lập trình web nâng cao

0

1

0

1

Lập trình web nâng cao(+)

27

5050213T

TH Mạng Máy tính

0

1

0

1

Mạng Máy tính(+)

28

5050243T

TH Quản trị Mạng

0

1

0

1

Quản trị Mạng(+)

29

5050553T

TH Thiết kế Web

0

1

0

1

Thiết kế Web(+)

30

5050032T

TH Tin học văn phòng

0

1

0

1

Tin học văn phòng(+)

31

5050553

Thiết kế Web

2

0

0

2

Lập trình cơ bản với C

32

5050032

Tin học văn phòng

2

0

0

2

Tin học đại cương

33

5051713

TTCM Thiết kế Cơ sở dữ liệu

1

0

1

2

CSDL II SQL Server(*)

 

 

62

 

 

Các học phần tự chọn chuyên ngành – phải tích lũy 13 tín chỉ

1

5052173

Sữa chửa -bảo trì máy tính

1

1

0

2

Cấu trúc máy tính

2

5050133

Đồ họa máy tính

2

0

0

2

Giải tích I

3

5050833

Lập trình hệ thống- Hợp ngữ

3

0

0

3

Cấu trúc máy tính

4

5050873

Ngôn ngữ C#

2

0

0

2

Lập trình HĐT Java

5

5050133T

TH Đồ họa máy tính

0

1

0

1

Đồ họa máy tính(+)

6

5050873T

TH Ngôn ngữ C#

0

1

0

1

Ngôn ngữ C#(+)

7

5051703

An ninh hệ thống

2

0

0

2

Mạng Máy tính

8

5051903

Lập trình trên ĐTDĐ

2

0

0

2

Lập trình HĐT Java

9

5051383

Lập trình VB.NET

2

0

0

2

Lập trình trực quan

10

5050813

LT Windows với Visual C

2

0

0

2

Lập trình cơ bản với C(*)

11

5051643

Lý thuyết đồ thị

2

0

0

2

Toán rời rạc

12

5051273

Mạng diện rộng

2

1

0

3

Mạng Máy tính

13

5050233

Ngoại ngữ c. ngành CNTT

2

0

0

2

Ngoại Ngữ III

14

5051123

Phát triển UD Client-Server

2

0

0

2

Lập trình trực quan

15

5051913

Quản trị dự án phần mềm

2

0

0

2

Công nghệ phần mềm

16

5051903T

TH Lập trình trên ĐTDĐ

0

0

1

1

Lập trình trên ĐTDĐ(+)

17

5051383T

TH Lập trình VB.NET

0

1

0

1

Lập trình VB.NET(+)

18

5050813T

TH LT Windows với Visual C

0

1

0

1

LT Windows với Visual C(+)

19

5051773

Thiết kế Mạng

2

0

0

2

Quản trị Mạng

20

5050823

Thương mại điện tử

3

0

0

3

Lập trình web nâng cao

21

5050843

Trí tuệ nhân tạo

3

0

0

3

Lập trình cơ bản với C(*)

22

5051763

TTCM Công nghệ mới

1

0

1

2

Lập trình web nâng cao

23

5051983

TTCM Mạng diện rộng

0

0

2

2

Mạng diện rộng(+)

 

13

 

Tổng số

105

 

Mô tả tóm tắt các học phần giáo dục chuyên nghiệp

An ninh hệ thống

Học phần này trình bày kiến thức cơ bản về nguyên l‎ý an toàn hệ thống thông tin, cơ chế bảo mật và xác thực, triển khai xây dựng các chính sách và giải pháp bảo vệ trên các hệ thống thông tin. Nội dung chính bao gồm  những nguy cơ, các dạng tấn công và một số  kỹ thuật xâm nhập hệ thống máy tính cũng như hệ thống mạng, các kỹ thuật và công nghệ an ninh mạng phổ biến hiện nay như: xác thực, mã hóa, tường lửa, mạng riêng ảo, hệ thống phát hiện xâm nhập, an toàn cho các thiết bị mạng và các dịch vụ Internet. Kết thúc môn học giúp sinh viên có đủ kiến thức xây dựng một chính sách an toàn trên hệ thống thông tin một cách hiệu quả.

Cấu trúc dữ liệu & Giải thuật

Hệ thống hóa kiến thức về các kiểu dữ liệu, giới thiệu các cấu trúc dữ liệu động dùng trong các bài toán thực tế như danh sách liên kết, ngăn xếp, hàng đợi, cây nhị phân. Giới thiệu các thuật toán sắp xếp và tìm kiếm dữ liệu cơ bản, thuật toán quay lui, qui hoạch động.

Cấu trúc máy tính

Học phần này trang bị những kiến thức cơ bản về tổ chức máy tính và nguyên tắc hoạt động. Nhận diện được các thành phần của máy tính để biết được nguyên lý lập trình điều khiển thiết bị.

Cơ sở dữ liệu I-Access

Trang bị kiến thức cơ bản để thiết kế và khai thác hiệu quả một cơ sở dữ liệu quan hệ: các khái niệm về cơ sở dữ liệu, cơ sở toán học, thiết kế & khai thác cơ sở dữ liêu quan hệ, ngôn ngữ truy vấn & thao tác dữ liệu SQL. Rèn luyện kỹ năng làm việc trên 1 hệ quản trị cơ sở dữ liệu tiêu biểu.

Cơ sở dữ liệu II – SQL Server

Trang bị các kiến thức & kỹ năng nâng cao của việc thiết kế & thực thi CSDL hướng đến môi trường phân tán: Thiết kế & chuẩn hóa CSDL, Tối ưu hóa truy vấn dữ liệu, giải quyết tương tranh trong môi trường đa người dùng, quản lý transaction, tổ chức thủ tục, hàm  và các trigger bảo đảm toàn vẹn dữ liệu, quản trị hệ thống DBMS.

Công nghệ phần mềm

Trình bày các tiến trình cơ bản phát triển phần mềm. Sau đó, tương ứng với mỗi giai đoạn phát triển của các tiến trình, học phần giới thiệu một số các phương pháp và kỹ thuật ứng dụng trong các bước phát triển phần mềm.

Công Nghệ XML

Giới thiệu cơ bản về văn bản XML, DTD, XML Parser và các công nghệ có liên quan. Kỹ năng sử dụng trình soạn thảo XML, tích hợp CSS với XML trong XSLT. Các chủ đề nâng cao với XML: DOM & XML, tích hợp XML với CSDL.

Đồ án chuyên ngành CNTT

Học phần này là giai đoạn thực thi của dự án phần mềm đã được phân tích thiết kế ở học phần Đồ án phần mềm I. Sinh viên lựa chọn giải pháp công nghệ & thực thi sản phẩm theo thiết kế đã được duyệt, hoàn thiện các khâu kiểm thử, cài đặt, triển khai, viết tài liệu hướng dẫn sử dụng.

Đồ án phần mềm I

Sản phẩm của học phần nầy là tài liệu phân tích thiết kế của một dự án công nghệ thông tin, theo chủ đề và mục tiêu do sinh viên tự chọn, hướng đến sản phẩm phần mềm cho một đơn vị với các mục tiêu và yêu cầu cụ thể. Tài liệu nầy là bản thiết kế cho sàn phẩm sẽ được thi công ở học phần Đồ án chuyên ngành. Đề tài cho đồ án nên được chọn liên kết với học phần TTCM thiết kế CSDL.

Đồ họa máy tính

Trình bày các thuật toán cơ bản được cài đặt trong các trình ứng dụng đồ họa, kỹ thuật tạo nên các hình ảnh fractal, các phép biến đổi hình ảnh hai chiều, các phương pháp làm trơn đường.

Đồ họa ứng dụng

Nắm vững những kỹ năng sử dụng thành thạo trình ứng dụng đồ hoạ trong Flash. Với mục đích phục vụ trong công việc tạo ảnh đồ họa, thiết kế Web, thiết kế đa phương tiện.

Hệ điều hành

Mô tả các điểm chính yếu của hệ điều hành, vai trò và năng lực của hệ điều hành trong hệ thống máy tính. Những vấn đề phát sinh trong quá trình thiết kế hệ điều hành cũng như những tiếp cận khác nhau, được dùng để phân tích và giải quyết những vấn đề đó. Xem xét những chiến lược hệ điều hành phổ biến và cách chúng tác động đến những dịch vụ của các hệ điều hành hiện đại.

Lập trình cơ bản C

Trang bị những kiến thức và kỹ năng lập trình cơ bản, làm nền tảng để sinh viên tiếp cận với kỹ thuật lập trình hướng đối tượng, lập trình trực quan, lập trình web, lập trình di động trên các công cụ và môi trường phát triển phần mềm thông dụng; làm cơ sở cho học phần có minh họa bằng lập trình C như: Kỹ thuật đồ họa, Cấu trúc dữ liệu và Giải thuật, Lập trình hợp ngữ, …

Lập trình hướng đối tượng Java

Trang bị kiến thức và kỹ năng lập trình hướng đối tượng, làm nền tảng để sinh viên tiếp cận với kỹ thuật lập trình hiện đại và mạnh mẽ nhất trong ngành kỹ thuật phần mềm. Java được chọn làm ngôn ngữ minh họa và phát triển ứng dụng để làm cơ sở cho các công nghệ lập trình khác sẽ được giảng dạy trong chương trình đào tạo.

Lập trình hệ thống - Hợp ngữ

Cung cấp cho sinh viên công cụ lập trình hợp ngữ, hiểu được các phần cứng liên quan để có thể lập trình giao tiếp bao gồm: Lập trình hệ thống; các công cụ: gỡ rối, kết nối hợp ngữ với ngôn ngữ bậc cao, chương trình ngắt; lập trình giao tiếp với ngoại vi.

Lập trình Java II

Trang bị kỹ năng lập trình Java nâng cao với các chủ đề: lập trình GUI với Swing, lập trình đa luồng, lập trình mạng với socket, lập trình phân tán với RMI, lập trình CSDL nâng cao với JDBC, lập trình web với JSP, lập trình thành phần với JavaBean và EJB.

Lập trình mạng

Trang bị cho sinh viên kiến thức căn bản về lập trình mạng thông qua giao diện lập trình socket và một số thư viện lập trình mạng theo tiếp cận hướng đối tượng. Giới thiệu các công nghệ hiện tại trong lập trình mạng Internet.

Lập trình trên điện thoại di động

Học phần này giúp sinh viên tìm hiểu về nền tảng của lập trình di động, luyện tập dựa trên nền tảng lập trình trực tuyến dưới sự hướng dẫn và giám sát của giáo viên. Lớp học theo hướng từ lý thuyết đến thực hành lập trình thông qua việc tạo các ứng dụng đơn giản. Từng bước sinh viên có thể tạo ra một ứng dụng Android, hiểu rõ kĩ năng lập trình di động nói chung và Android nói riêng.

Lập trình trực quan VB.NET

Trang bị kiến thức và kỹ năng phát triển ứng dụng bằng kỹ thuật lập trình trực quan, hướng cho sinh viên tiếp cận với môi trường phát triển của Visual stdio.net, các ứng dụng đồ họa qua giao diện đồ họa, xử lý các sự kiện tương tác người dùng. Phát triển ứng dụng tích hợp cơ sở dữ liệu. Khai thác các tiện ích đóng gói, cài đặt và tạo giao diện trợ giúp.

Lập trình Web nâng cao

Hoàn thiện kiến thức và lỹ năng thiết kế web và lập trình ở Client-side và Server-side. Sinh viên có cơ hội hoàn thiện kỹ năng lập trình dựa trên nền tảng công nghệ web, một trong những chủ đề quan trọng của lĩnh vực công nghệ phần mềm hiện nay.

Lập trình Windows với Visual C

Trang bị cho sinh viên kiến thức về các bước xây dựng chương trình ứng dụng Windows bằng MFC và nguyên lý họat động của các thành tố chương trình trong môi trường Windows để dễ dàng mở rộng chương trình theo nhu cầu. Trang bị kiến thức về cơ chế nhúng và liên kết đối tượng, điều khiển ActiveX.

Lý thuyết đồ thị

Trang bị cho sinh viên các khái niệm, tính chất, các kết quả cơ bản của lý thuyết đồ thị và một số thuật toán trên đồ thị từ đó ứng dụng của lý thuyết đồ thị trên nhiều lĩnh vực khác của khoa học, đời sống xã hội.

Mạng diện rộng

Cung cấp cho sinh viên các kiến thức và kỹ năng cơ bản để trở thành chuyên viên mạng có khả năng triển khai, vận hành và bảo trì hệ thống mạng diện rộng tích hợp các thiết bị và công nghệ khác nhau ng khác nhau: ứng dụng, web, hệ thống nhúng hay cho thiết bị cỡ nhỏ (như thiết bị di động).

Mạng máy tính

Cung cấp những khái niệm tổng quan về mạng máy tính, bao gồm mô hình tham chiếu OSI, TCP/IP và các chuẩn mạng; những khái niệm, nguyên lý cơ bản về tín hiệu, truyền tín hiệu. Sinh viên được tìm hiễu sâu về mô hình TCP/IP như các giao thức trong các tầng đặc biệt là tầng mạng và tầng vận chuyển. Ngoài ra sinh viên cũng được làm quen với các dịch vụ mạng cơ bản, kỹ thuật mạng không dây và bảo mật mạng.

Ngôn ngữ C#

Giới thiệu công nghệ .NET của Microsoft và tổng quan về kiến trúc thành phần của .NET. Trang bị các kiến thức & kỹ năng lập trình cơ bản của ngôn ngữ C#. Phân tích các nét tương đồng và khác biệt của C# với Java.

Ngoại ngữ chuyên ngành IT

Trang bị vốn từ vựng chuyên ngành & các kỹ năng đọc viết tài liệu chuyên ngành để khai thác tài nguyên mạng & giao tiếp sử dụng ngoại ngữ chuyên ngành.

Phân tích thiết kế hướng đối tượng

Trang bị những kiến thức cơ bản về phân tích và thiết kế hệ thống, hướng đến cài đặt và lập trình thực thi phần thiết kế thỏa mãn yêu cầu người dùng. Chú trọng đến phương pháp, mô hình, kỹ thuật và công cụ phân tích thiết kế hướng đối tượng, sử dụng ngôn ngữ UML để đặc tả hệ thống. Làm cơ sở cho học phần Đồ án phần mềm I và học phần Đồ án chuyên ngành CNTT.

Quản trị mạng

Học phần này cung cấp các kiến thức liên quan đến hệ thống mạng máy tính, các kỹ năng để quản lý một hệ thống mạng hoàn chỉnh. Giới thiệu các kỹ thuật cơ sở làm nền tảng căn bản cho việc triển khai, lắp đặt, bảo trị và quản trị hệ thống mạng trong một doanh nghiệp.

Sửa chữa và bảo trì máy tính

Cung cấp cho sinh viên các quy trình lắp ráp và cài đặt máy tính. Giải quyết các lỗi khi lắp ráp cũng như sao lưu phục hồi hệ thống khi cần thiết. Kiểm tra máy tính cũng như các đặc điểm hỏng hóc cơ bản và cách sửa chữa máy tính. Cách cài đặt driver và nguyên lý hoạt động của nó.

Thiết kế mạng

Cung cấp cho sinh viên các kiến thức và kỹ năng chuyên sâu để trở thành chuyên gia thiết kế Mạng có khả năng thiết kế và lắp đặt hệ thống mạng Viễn thông - Tin học đáp ứng các yêu cầu khắt khe về hiệu năng, ổn định, bảo mật và có khả năng mở rộng.

Thiết kế Web

Trang bị kiến thức và kỹ năng thiết kế web, với các công nghệ phục vụ web : ngôn ngữ HTML, Javascript, CSS. Môn học cũng đề cập các vấn đề thiết kế giao diện người dùng, cách thức tổ chức và tùy biến giao diện.

Thương mại điện tử

Cung cấp kiến thức về công nghệ internet, các mô hình thương mại điện tử và khám phá các ứng dụng kinh doanh của công nghệ phát triển này. Học phần sẽ giúp sinh viên xác định các nguyên tắc và khái niệm cần thíêt để mô tả và phân tích các mô hình kinh doanh trực tuyến, hệ thống thanh toán điện tử, marketing trực tuyến.

Tin học đại cương

Học phần nầy trang bị các kiến thức & kỹ năng sử dụng máy tính cho tất cả sinh viên các ngành, định hướng người học về khả năng ứng dụng máy tính & Internet. Nội dung gồm:

Hiểu các khái niệm cơ bản của máy tính, CNTT và ứng dụng. Hiểu chức năng & hoạt động của hệ điều hành. Làm quen với các thành phần cơ bản của 1 ngôn ngữ lập trình và biểu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối. Có kiến thức cơ bản về mạng máy tính & Internet. Biết cách sử dụng các phần mềm văn phòng Word, Excel, PowerPoint. Khả năng biểu diễn thông tin bằng văn bản html. Biết cách tra cứu thông tin, sử dụng email.

Tin học văn phòng

Trang bị những kiến thức và kỹ năng chuyên nghiệp để khai thác và sử dụng các trình ứng dụng của bộ MS Office trong công tác văn phòng. Khai thác các tính năng cao cấp chuyên sâu trong các công việc: Soạn thảo văn bản với trình ứng dụng Word, Tạo và làm việc trên  bảng tính với trình ứng dụng Excel, Tạo một báo cáo công việc với trình ứng dụng Power Point.

Toán rời rạc

Học phần trình bày các bài toán trên các cấu hình rời rạc là bài toán đếm, bài toán tồn tại, bài toán liệt kê. Nội dung gồm cấu hình tổ hợp: khái niệm, các phương pháp đếm cơ bản và nâng cao, phương pháp kiểm tra sự tồn tại một cấu hình, một sự kiện, phương pháp liệt kê hay duyệt qua tất cả các cấu hình. Phương pháp chuẩn tắc hóa và tối thiểu hóa biểu thức Boole. Các thuật toán giải quyết các bài toán trên đồ thị: tìm đường đi, chu trình Euler, tìm đường đi ngắn nhất, tìm cây phủ nhỏ nhất, tìm luồng cực đại trên mạng.

Trí tuệ nhân tạo

Giới thiệu các khái niệm và các kiến thức cơ bản trong lĩnh vực Trí tuệ nhân tạo. Đây là lĩnh vực cung cấp các kĩ thuật cơ sở làm nền tảng cho việc xây dựng các hệ thống thông minh, có khả năng giải quyết vấn đề tương tự như con người. Học phần đề cập đến các kĩ thuật quyết vấn đề với các chiến lược tìm kiếm, các phương pháp biểu diễn và xử lí tri thức.

TTCM Công nghệ mới 

Phát triển kỹ năng nghiên cứu, tiếp cận & tìm hiểu các công nghệ mới trong CNTT. Rèn luyện các kỹ năng tư duy cao cấp, khả năng tự học, tự nghiên cứu & ứng dụng công nghệ mới. Tạo điều kiện phát triển kỹ năng giao tiếp qua viết báo cáo & thuyết trình về công nghệ đã nghiên cứu.

TTCM Mạng diện rộng

Sinh viên được thực tập trong môi trường thực tế của mạng WAN, khảo sát thực tế các thiết bị mạng, cấu hình, quản trị các thiết bị WAN. Viết báo cáo thực tế nhận thức & phân tích kiến trúc mạng được khảo sát.

Vẽ Kỹ Thuật I 

Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản để xây dựng bản vẽ kỹ thuật bao gồm: dụng cụ vẽ, các tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kỹ thuật; các kỹ thuật cơ bản của vẽ hình học: các nguyên tắc biểu diễn không gian hình học, các phép chiếu Điểm Đường thẳng Mặt phẳng, các phép biến đổi, sự hình thành giao tuyến của các mặt. Cách biểu diễn vật thể: điểm, đường, hình chiếu, hình chiếu trục đo, hình cắt và mặt cắt

 

 

Thực hiện bởi Phòng Đào Tạo