1. Skip to Menu
  2. Skip to Content
  3. Skip to Footer

Thông Tin Đào Tạo

Tham gia khảo sát CTĐT dành cho giảng viên và nhà tuyển dụng:Link phiếu khảo sát


CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Chương trình đào tẠo

Ngành CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT XÂY DỰNG

Chuyên ngành Xây dựng Dân dụng & Công nghiệp

Civil Engineering Technology

Mã ngành 50612

Mã tuyển sinh C510103

·         Trình độ đào tạo : Cao đẳng chuyên nghiệp

·         Đối tượng đào tạo : Học sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông - bổ túc trung học hoặc trung cấp chuyên nghiệp.

·         Mục tiêu đào tạo - Chuẩn đầu ra

Mục tiêu ngành CNKT Xây dựng (Xây dựng Dân dụng & Công nghiệp) là đào tạo ra nguồn nhân lực kỹ thuật có chất lượng cao, có trình độ tay nghề đạt chuẩn để tham gia trực tiếp vào quá trình thiết kế kết cấu và thi công công trình xây dựng, đáp ứng được đòi hỏi của sự phát triển kinh tế - xã hội, đáp ứng được yêu cầu sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế. Do đó chương trình đào tạo của ngành CNKT Xây dựng sẽ chú trọng đến kỹ năng thực hành và nội dung đào tạo được mở rộng. Ngoài việc trang bị cho người học các kiến thức cơ bản chung về thiết kế kết cấu và thi công công trình, chương trình còn cung cấp những kiến thức thuộc các lĩnh vực chuyên ngành liên quan như: trắc đạt, thí nghiệm trong xây dựng, quản lý xây dựng, tổ chức tổ đội thi công, ... Sinh viên sau khi tốt nghiệp phải đạt được những tiêu chuẩn cụ thể sau:

C1.  Chấp hành tốt chủ trương chính sách của Đảng và pháp luật nhà nước, thể hiện ý thức công dân và ý thức xã hội, ý thức tham gia bảo vệ môi trường và góp phần giải quyết các vấn đề xã hội trong khả năng tình huống cho phép.

C2.  Có động cơ học tập vì sự phát triển bản thân và nghĩa vụ với gia đình, xã hội. Yêu nghề, có hoài bão lập nghiệp và ý thức học tập suốt đời. Ứng xử giao tiếp tốt trong đời sống và trong công việc. Tham gia hoạt động rèn luyện sức khỏe và thể thao cộng đồng.

C3.  Sử dụng ngoại ngữ trong giao tiếp thông thường, đọc hiểu các tài liệu chuyên môn nghề nghiệp, sử dụng thành thạo máy tính phục vụ các hoạt động công tác thông dụng.

C4. Hiểu và áp dụng được các nguyên lý cơ bản và kiến thức cơ sở chuyên ngành vào chuyên môn của ngành Xây dựng Dân dụng & Công nghiệp.

C5. Đọc, hiểu, và triển khai được các loại hồ sơ thiết kế kết cấu và thi công.

C6. Phân tích, thiết kế và tính toán kiểm tra được các hệ kết cấu xây dựng dân dụng và công nghiệp có sơ đồ tính toán thông dụng (sàn phẳng, dầm, cột, khung phẳng, cầu thang bộ, kết cấu mái, móng nông, móng cọc đài thấp, …) dùng vật liệu phổ thông (bê tông, bê tông cốt thép, gạch đá, thép, gỗ).

C7. Thiết kế, triển khai được các biện pháp thi công hoàn thành một bộ phận, một hạng mục, hoặc toàn bộ công trình xây dựng dân dụng & công nghiệp thông dụng, đơn giản, đảm bảo an toàn lao động và đánh giá được chất lượng công việc hoàn thành.

C8. Lập được dự toán và thanh quyết toán công trình xây dựng. Lập và quản lý được tiến độ thi công xây dựng. Thiết kế được các cơ sở kỹ thuật phục vụ thi công và thiết kế mặt bằng thi công công trình.

C9. Thành thạo đo đạc và xử lý số liệu trong công tác thí nghiệm vật liệu và cấu kiện xây dựng, địa kỹ thuật, đo vẽ bình đồ và bố trí công trình.

O1. Có kiến thức khoa học tự nhiên và chuyên nghiệp để học tập nâng cao trình độ, năng lực tham gia thị trường lao động khu vực và quốc tế.

O2. Tổ chức và quản lý được hoạt động sản xuất của một đội thi công xây dựng vừa và nhỏ.

O3. Hiểu rõ một số nội dung cơ bản về sửa chữa và bảo dưỡng công trình công trình; quản lý dự án đầu tư xây dựng.

O4. Có kiến thức về luật xây dựng và các qui định của chuyên ngành để hòa nhập tốt vào bộ máy quản lý của mọi cơ sở sản xuất và quản lý xây dựng.

O5. Có những kỹ năng nâng cao về sử dụng máy tính để tính toán, vẽ và lập trình, kỹ năng về sử dụng ngoại ngữ chuyên ngành xây dựng.

·        Cơ hội nghề nghiệp   

Sinh viên tốt nghiệp có đủ kiến thức, kỹ năng và phẩm chất để làm việc tại các công ty tư vấn thiết kế, công ty xây lắp, các ban quản lý dự án, các sở, phòng quản lý đô thị, kiến trúc, xây dựng, cơ sở hạ tầng, giao thông vận tải và xây dựng, các đội thi công công trình xây dựng…cụ thể như sau:

+        Đơn vị thi công xây dựng: Cán bộ kỹ thuật phụ trách tổ, đội thi công

+        Đơn vị tư vấn khảo sát, thiết kế: Họa viên kết cấu, kiến trúc; cán bộ lập dự toán; chuyên viên thiết kế các bộ phận, các kết cấu đơn giản; chuyên viên khảo sát địa hình, địa chất thủy văn…

+        Đơn vị tư vấn quản lý xây dựng: Cán bộ quản lý, giám sát thi công.

+        Phòng thí nghiệm, kiểm định chất lượng công trình: Thí nghiệm viên

·        Tuyển sinh - điều kiện nhập học

Thí sinh phải tham dự kỳ thi tuyển sinh ĐH-CĐ do Bộ GD-ĐT tổ chức và phải đạt tiêu chuẩn đảm bảo chất lượng đầu vào cấp cao đẳng do Bộ GD-ĐT qui định, đồng thời thỏa mãn các tiêu chuẩn xét tuyển do Hội đồng tuyển sinh của nhà trường qui định.

·        Điều kiện tốt nghiệp

Sinh viên được công nhận tốt nghiệp phải thỏa mãn các tiêu chí công nhận tốt nghiệp theo qui chế đào tạo tín chỉ của Bộ GD-ĐT, đồng thời phải đáp ứng các yêu cầu về chuẩn đầu ra của nhà trường về Ngoại ngữ, tin học, kỹ năng mềm.

·         Phương thức đào tạo
+ Đào tạo theo học chế tín chỉ
+ Hệ đào tạo chính qui tập trung.
+ Thời gian đào tạo từ 2 – 4 năm tùy theo khả năng & điều kiện của người học.
+ Số giờ lên lớp trung bình 20 tiết /tuần
+ Cách thức kiểm tra đánh giá được qui định trong đề cương chi tiết của mỗi học phần

·        Khả năng phát triển nghề nghiệp:

+        Sinh viên tốt nghiệp có cơ hội học chuyển tiếp theo hệ liên thông đại học hoặc hệ hoàn chỉnh đại học của các trường Đại học

+        Sinh viên có khả năng chuyển đổi chuyên ngành hoặc học thêm chuyên ngành thứ 2 phù hợp với ngành đào tạo

+        Có khả năng tự học để thích ứng với môi trường làm việc và khả năng học tập suốt đời

·        Danh sách các học phần

Số

TT

Mã học phần

Tên học phần

Số tín chỉ

Số tín chỉ

HP tiên quyết(*)

HP học trước

HP song hành(+)

LT-BT

TH-TN

Th. tập 

I.        Kiến thức Giáo dục Đại cương

 

·         Các học phần bắt buộc

1

5020410

Đại số tuyến tính

2

0

0

2

 

2

5020340

Đường lối CM của ĐCSVN

3

0

0

3

NLCB của CNMLN I

3

5020350

NLCB của CNMLN I

2

0

0

2

 

4

5020400

NLCB của CNMLN II

3

0

0

3

NLCB của CNMLN I

5

5020460

Ngoại Ngữ I

3

0

0

3

Ngoại Ngữ cơ bản

6

5020470

Ngoại Ngữ II

2

0

0

2

Ngoại Ngữ I

7

5020480

Ngoại Ngữ III

2

0

0

2

Ngoại Ngữ II

8

5020370

Pháp luật đại cương

2

0

0

2

 

9

5050032

Tin học văn phòng

2

0

0

2

Tin học đại cương

10

5020210

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

0

0

2

NLCB của CNMLN I

11

5041642

Vẽ Kỹ Thuật I

2

0

0

2

 

 

  • Các học phần tự chọn bắt buộc - phải tích lũy 4 tín chỉ

1

5020420

Giải tích I

3

0

0

3

 

2

5020550

Giải tích II

2

0

0

2

 

3

5020572

Toán ứng dụng

2

0

0

2

Đại số tuyến tính

4

5020590

Vật lý cơ điện

2

0

0

2

 

 

  • Các học phần tự chọn tự do

1

5051313

Kỹ thuật Lập trình

2

0

0

2

Tin học đại cương

2

5020021

Ngoại ngữ cơ bản

3

0

0

3

 

3

5020600

Ngoại Ngữ IV

2

0

0

2

Ngoại Ngữ III

4

5020610

Ngoại Ngữ V

2

0

0

2

Ngoại Ngữ IV

5

5050021

Tin học đại cương

2

0

0

2

 

6

5050021T

TH Tin học đại cương

0

1

0

1

Tin học đại cương(+)

7

5050032T

TH Tin học văn phòng

0

1

0

1

Tin học văn phòng(+)

8

5020440

Vật Lý II (Điện Từ)

2

0

0

2

 

9

5020450

Vật lý III (Quang - Ng.tử)

2

0

0

2

 

Số tín chỉ GDĐC phải tích lũy :

29

 

·         Các học phần tích lũy Chứng chỉ thể chất & Chứng chỉ quốc phòng

1

5020320

Giáo dục quốc phòng

0

0

4

4

 

2

5020290

Giáo dục thể chất I

0

1

0

1

 

3

5020300

Giáo dục thể chất II

0

1

0

1

 

4

5020310

Giáo dục thể chất III

0

1

0

1

 

·         Các học phần kiến thức kỹ năng mềm – bắt buộc tích lũy 2 tín chỉ

1

5020511

Giáo dục Môi trường

1

0

0

1

 

2

5020531

Kỹ năng giao tiếp

1

0

0

1

 

3

5020541

Pháp luật và nghề nghiệp

1

0

0

1

 

4

5020390

Phát triển dự án

2

0

0

2

 

5

5020521

Ph. pháp học tập NCKH

1

0

0

1

 

II.      Kiến thức Giáo dục Chuyên nghiệp

 

  1. Các học phần cơ sở

 

  • Các học phần cơ sở bắt buộc

1

5061212

Cơ học kết cấu I

3

0

0

3

Sức bền vật liệu

2

5061272

Cơ học kết cấu II

2

0

0

2

Cơ học kết cấu I

3

5041872

Cơ học lý thuyết - Tĩnh học

1

0

0

1

 

4

5060752

Địa kỹ thuật

3

0

0

3

Sức bền vật liệu

5

5060113

Đồ án Kết cấu BTCT

0

0

1

1

Kết cấu Bê tông cốt thép

6

5060123

Kết cấu Bê tông cốt thép

3

0

0

3

Sức bền vật liệu

7

5062303

Kết cấu thép

2

0

0

2

Sức bền vật liệu

8

5060143

Máy xây dựng

2

0

0

2

Vật liệu xây dựng

9

5040152

Sức bền vật liệu

3

0

0

3

Cơ học lý thuyết I

10

5060822

TN Cơ - địa kỹ thuật

0

1

0

1

Địa kỹ thuật(+)

11

5060852

TN Vật liệu xây dựng

0

1

0

1

Vật liệu xây dựng(+)

12

5061642

Vật liệu xây dựng

2

0

0

2

 

13

5061652

Vẽ kỹ thuật xây dựng I

1

1

0

2

Vẽ kỹ thuật I

 

·         Các học phần cơ sở - tự chọn bắt buộc tích lũy 2 tín chỉ

1

5060383

Cấp thoát nước

2

0

0

2

 

2

5050442

Kỹ thuật điện

2

0

0

2

 

3

5061703

Thiết bị kỹ thuật trong nhà

2

0

0

2

 

4

5061043

Kỹ thuật hạ tầng đô thị

3

0

0

3

 

 

Tổng số tín chỉ phải tích lũy các học phần cơ sở

28

 

 

  1. Các học phần chuyên ngành

 

  • Các học phần chuyên ngành - bắt buộc

1

5061502

An toàn lao động

1

0

0

1

Máy xây dựng

2

5061513

Cấu tạo KT nhà dân dụng

3

0

0

3

Kiến trúc Xây dựng

3

5061302

Dự toán xây dựng

2

0

0

2

Kỹ thuật thi công I

4

5061000

Đồ án chuyên ngành XD

0

0

5

5

Kết cấu BTCT(*)
Kỹ thuật thi công I(*)

5

5060643

Đồ án Kiến trúc Xây dựng

0

1

0

1

Kiến trúc Xây dựng

6

5060193

Đồ án Kỹ thuật thi công

0

1

0

1

Kỹ thuật thi công I(+)

7

5061582

Kết cấu công trình BTCT

3

0

0

3

Đồ án Kết cấu BTCT

8

5061893

Kết cấu công trình thép

2

0

0

2

Kết cấu thép

9

5061562

Kiến trúc xây dựng

2

0

0

2

Vẽ Kỹ Thuật I

10

5060273

Kỹ thuật thi công I

3

0

0

3

Vật liệu xây dựng

11

5060463

Kỹ thuật thi công II

2

0

0

2

Kỹ thuật thi công I

12

5061222

Nền móng

2

0

0

2

Địa kỹ thuật

13

5060513

Tin học xây dựng

1

1

0

2

Cơ học kết cấu I

14

5060863

Tổ chức thi công

2

0

0

2

Kiến trúc Xây dựng(*)

15

5060062

Thực hành trắc địa

0

0

1

1

Trắc địa(+)

16

5061602

Thực tập Công nhân XD

0

2

0

2

Thực tập Nhận thức XD

17

5060673

Thực tập Nhận thức XD

0

0

1

1

 

18

5061622

Thực tập Tốt nghiệp XD

0

0

2

2

Thực tập Công nhân XD

19

5060082

Trắc địa

2

0

0

2

 

20

5061662

Vẽ kỹ thuật xây dựng II

1

1

0

2

Vẽ kỹ thuật I

 

  • Các học phần chuyên ngành - tự chọn bắt buộc tích lũy 7 tín chỉ

1

5062073

Chuyên đề Thi công CT

2

0

0

2

Kỹ thuật thi công I

2

5062393

Chuyên đề Thiết kế kết cấu

2

0

0

2

Kết cấu BTCT

3

5061402

Luật xây dựng

1

0

0

1

Kiến trúc Xây dựng

4

5061301

Nhập môn ngành XD

1

0

0

1

 

5

5061262

Ngoại ngữ ch.ngành XD

2

0

0

2

Cấu tạo KT nhà dân dụng

6

5061733

Quản lý chất lượng XD

2

0

0

2

Kỹ thuật thi công I

7

5061903

Thanh quyết toán công trình

1

1

0

2

Kỹ thuật thi công I

8

5061863

TN kết cấu công trình

0

0

1

1

Kết cấu BTCT

 

  • Các học phần chuyên ngành - tự chọn tự do

1

5061432

Autocad nâng cao

1

1

0

2

Vẽ kỹ thuật xây dựng I

2

5060703

BD- Sữa chữa nâng cấp CT

2

0

0

2

Kết cấu BTCT

3

5061913

Chuyên đề Nền móng CT

1

0

0

1

Nền móng

4

5062283

Chuyên đề Quản lý XD

1

0

0

1

Tổ chức thi công

5

5060393

Đồ án Tổ chức thi công

0

1

0

1

Tổ chức thi công(+)

6

5061H00

Học kỳ doanh nghiệp XD

0

0

3

3

Kỹ thuật thi công I

7

5060813

Quản lý dự án xây dựng

2

0

0

2

Tổ chức thi công

Tổng số tín chỉ phải tích lũy phần giáo dục chuyên nghiệp

48

 

Tổng số

105

 

Mô tả tóm tắt các học phần giáo dục chuyên nghiệp

Autocad nâng cao

Học phần sẽ trang bị cho sinh viên toàn bộ những kiến thức nâng cao về phần mềm Autocad. Đó là những kiến thức quan trọng, rất cần thiết và là cơ sở cho sinh viên trong việc biến những ý tưởng, số liệu tính toán thành các hồ sơ bản vẽ kỹ thuật hoàn chỉnh. Hổ trợ hiệu quả việc học cũng như trong quá trình làm việc thực tế sau này. Các chủ đề trọng tâm của học phần: Nâng cao về thiết lập môi trường, quy định và in ấn bản vẽ; Các lệnh tra cứu, các lệnh tạo và chèn khối, một số vấn đề về AutoLISP; Thiết kế mô hình ba chiều với Autocad (3D).

Bảo dưỡng, sửa chữa & nâng cấp công trình

Công trình hư hỏng, xuống cấp hay sụp đổ là do nhiều nguyên nhân gây nên. Việc điều tra nguyên nhân hư hỏng và sự cố đòi hỏi phải có kiến thức nhất định, phải tập hợp đầy đủ những bằng chứng và số liệu cụ thể để tìm ra nguyên nhân chính xác. Nguyên nhân hư hỏng và biện pháp sửa chữa thường liên quan với nhau. Tìm được nguyên nhân đúng đắn mới đề ra được biện pháp sửa chữa hợp lí và hiệu quả nhất. Học phần sẽ giúp cho sinh viên tìm hiểu thấu đáo những nội dung nêu trên, giúp cho sinh viên tìm ra được giải pháp sửa chữa có hiệu quả các hư hỏng của công trình, chủ yếu với kết cấu bê tông cốt thép.

Các chuyên đề chuyên ngành XD

Các học phần này có nội dung đa dạng, luôn được cập nhật, đổi mới và được giảng dạy bởi những chuyên gia hàng đầu trong nhiều lĩnh vực hoạt động của sản xuất xây dựng. Nội dung của các học phần để cập những vấn đề mới mẻ nhất, nóng hổi nhất trong các lĩnh vực nền móng công trình, kết cấu, thi công và quản lý xây dựng.* An toàn lao động

Đề cập đến những khái niệm cơ bản liên quan đến lao động và an toàn, vệ sinh trong xây dựng; các vấn đề liên quan đến pháp luật bảo hộ lao động; đi sâu vào vấn đề giữ gìn môi trường làm việc, kỹ thuật an toàn trong một số công tác xây dựng chính và về phòng cháy chữa cháy.

Cấu tạo kiến trúc nhà dân dụng

Giúp cho sinh viên nắm được các thành phần chính và cấu tạo của chúng trong nhà dân dụng, nguyên lý cấu tạo và nguyên lý thiết kế cấu tạo kiến trúc cho loại hình công trình kiến trúc dân dụng. Đây chính là những kiến thức cần thiết cho sinh viên trong quá trình học các môn chuyên ngành xây dựng khác cũng như tiếp cận với thực tế công việc sau này.

Chuyên đề thi công công trình

Học phần này giới thiệu và cập nhật những công nghệ thi công mới, tiên tiến trong ngành xây dưng, giúp sinh viên không bỡ ngỡ khi ra trường. Đây là phần tiếp nối và khai thác sâu hơn các học phần Kỹ thuật thi công. Nội dung chính của học phần bao gồm: Công nghệ thi công phần ngầm (các giải pháp gia cường đất yếu, các biện pháp thi công tầng hầm và chống thấm cho tầng hầm, công nghệ thi công cọc và công nghệ thi công top – down) ; Công nghệ thi công phần thân (thi công cốp pha tấm lớn, thi công bê tông cốt thép ứng suất trước, ...).

Cơ học kết cấu II

Cơ học kết cấu I nghiên cứu hệ siêu tĩnh. Tính toán nội lực và chuyển vị cho các hệ phẳng siêu tĩnh như: hệ khung siêu tĩnh, hệ dầm liên tục bằng  phương pháp lực, phương pháp chuyển vị và phương pháp hỗn hợp.

Dự toán xây dựng

Giúp sinh viên nắm các văn bản nhà nước trong quản lý chi phí xây dựng, có khả năng tính toán khối lượng công việc, lập dự toán thiết kế, dự toán dự thầu, cập nhật và điều chỉnh dự toán phù hợp với những thay đổi trong thực tế.

Địa kỹ thuật XD

Học phần gồm 2 phần: Cơ học đất và địa chất công trình. Phần 1 cung cấp cho sinh viên các kiến thức về bản chất của đất, các giả thuyết lý thuyết và thực nghiệm, các quá trình cơ học xảy ra trong đất khi chịu các tác động bên ngoài và bên trong, sự hình thành của đất, các pha hợp thành đất, các đặc trưng vật lý của đất, các tính chất cơ học và các đặc trưng liên quan, sự phân bố ứng suất trong đất, các vấn đề biến dạng, sức chịu tải của nền đất, ổn định của khối đất và áp lực đất lên vật rắn. Trên cơ sở đó, vận dụng để giải quyết các vấn đề liên quan đến việc sử dụng đất vào mục đích xây dựng công trình. Phần 2 cung cấp cho sinh viên các cơ bản về đất đá xây dựng, một số tính chất nước, vật lý và cơ học của đất đá, nước dưới đất, các hiện tượng, quá trình địa chất nội - ngoại động lực, các phương pháp khảo sát địa chất công trình và cảnh quan môi trường xây dựng. Sau khi kết thúc học phần này sinh viên phải  có được các kiến thức cơ bản, cập nhật về đất đá xây dựng

Đồ án chuyên ngành XD

Giúp SV tổng hợp, hệ thống các kiến thức đã được đào tạo, vận dụng thực hiện nội dung thiết kế một phần công trình xây dựng với quy mô vừa phải ở 03 nội dung cơ bản: Thiết kế Kiến trúc, thiết kế kết cấu và thiết kế kỹ thuật và tổ chức thi công  công trình. Kết quả thể hiện qua thuyết minh và các bản vẽ kỹ thuật là cơ sở đánh giá sinh viên trước khi tốt nghiệp

Đồ án kết cấu BTCT

Học phần này yêu cầu sinh viên vận dụng các kiến thức của học phần Kết cấu bê tông cốt thép 1 để tính toán thiết kế hệ sàn sườn toàn khối có bản loại dầm theo tiêu chuẩn TCXDVN 356:2005. Học xong học phần này sinh viên được rèn luyện và nâng cao kỹ năng thực hành tính toán thiết kế cấu kiện bê tông cốt thép, biết chọn tiết diện dầm và độ dày sàn; biết bố trí cốt thép các bộ phận dầm sàn, biết tính toán cấu tạo cốt thép (uốn, neo, nối và cắt cốt thép theo biểu đồ bao vật liệu), biết thể hiện một bản vẽ thi công bê tông cốt thép và thống kê các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật.

Đồ án kiến trúc xây dựng

Sinh viên khi thực hiện đồ án này sẽ được chọn một trong những công trình dân dụng hay công cộng như chung cư, nhà làm việc, khách sạn, nhà triển lãm, thư viện ... để thiết kế các nội dung kiến trúc cho một công trình như tổng mặt bằng, mặt bằng các tầng, mặt cắt, các mặt bên và một số chi tiết thông dụng.

Đồ án kỹ thuật thi công

Sau khi hoàn thành học phần kỹ thuật thi công 1, sinh viên được chọn một công trình định trước như: nhà chung cư, nhà làm việc, khách sạn, nhà triển lãm, thư viện ... để thiết kế biện pháp kỹ thuật thi công cho các công tác chính khi thi công công trình.

Đồ án tổ chức thi công

Thông qua nhiệm vụ thiết kế tổ chức thi công một nhà công nghiệp một tầng lắp ghép, học phần này giúp cho sinh viên thực hành những kiến thức đã học trong học phần Tổ chức thi công. Kết quả thực hành là một bản thuyết minh tính toán và bản vẽ kèm theo. Nội dung của đồ án môn học này là một thành phần của đồ án tốt nghiệp ra trường của sinh viên.

Kết cấu bê tông cốt thép

Học phần này cung cấp kiến thức cơ bản về tính chất cơ lý của vật liệu, sự làm việc của kết cấu bê tông cốt thép, nguyên tắc cấu tạo và tính toán các cấu kiện bê tông cốt thép cơ bản (chịu uốn, nén, kéo, xoắn và chịu lực tổng hợp) theo tiêu chuẩn TCXDVN 356:2005. Bê tông cốt thép là loại kết cấu chủ yếu trong xây dựng hiện đại nên học phần này cần thiết cho tất cả các chuyên ngành xây dựng, cầu đường, kiến trúc và là học phần tiên quyết của chuyên ngành xây dựng. Học phần cần học trước là Sức bền vật liệu và Cơ học kết cấu. Học xong học phần này sinh viên phải biết tính toán được các cấu kiện bê tông cốt thép cơ bản, thiết kế được hệ dầm sàn phẳng bê tông cốt thép toàn khối và biết vận dụng được kiến thức đã học vào chuyên môn và thực tiễn.

Kết cấu công trình BTCT

Học phần này cung cấp kiến thức cơ bản về nguyên lý tính toán thiết kế các hệ kết cấu bê tông cốt thép trong công trình xây dựng dân dụng (kết cấu mái, kết cấu khung, kết cấu cầu thang và móng), công trình xây dựng công nghiệp (khung ngang nhà công nghiệp một tầng lắp ghép) theo tiêu chuẩn TCXDVN 356:2005. Giúp cho sinh viên biết tính toán được các hệ kết cấu thông dụng của công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp và biết vận dụng được kiến thức vào chuyên môn và thực tiễn.

Kết cấu công trình thép

Kết cấu thép quan trọng vì được sử dụng rộng rãi trong xây dựng các loại hình công trình xây dựng. Kế thừa kiến thức trong học phần Kết cấu thép 1, học phần này nghiên cứu thiết kế những hệ kết cấu thép công trình trong lĩnh vực xây dựng dân dụng và công nghiệp.

Kết cấu thép

Học phần này cung cấp kiến thức cơ bản về tính chất cơ lý của vật liệu, sự làm việc của kết cấu thép, nguyên tắc cấu tạo và tính toán liên kết (hàn, bulông, đinh tán), tính toán các cấu kiện kết cấu thép cơ bản (chịu uốn, nén, kéo, xoắn và chịu lực tổng hợp). Việc tính toán được thực hiện theo tiêu chuẩn TCXDVN 338:2005. Kết cấu thép là loại kết cấu chủ đạo trong xây dựng hiện đại nên học phần này cần thiết cho tất cả các chuyên ngành xây dựng, cầu đường và kiến trúc. Học phần cần học trước là Sức bền vật liệu và Cơ học kết cấu. Học xong học phần này sinh viên phải biết tính toán được các dạng cấu kiện kết cấu thép cơ bản (sàn thép, dầm thép hình và tổ hợp, cột thép đặc và rỗng, dàn phẳng) và biết vận dụng được kiến thức đã học vào chuyên môn và thực tiễn.

Kiến trúc xây dựng

Kiến trúc và xây dựng là 2 ngành khoa học có mối quan hệ biện chứng, sự phát triển của ngành này cũng là những cơ sở cho sự phát triển của ngành kia. Vì thế, sinh viên ngành Xây dựng cần phải có những hiểu biết về kiến trúc. Đây chính là những kiến thức cần thiết cho sinh viên trong quá trình học các môn chuyên ngành xây dựng khác cũng như tiếp cận với thực tế công việc sau này. Nội dung học phần bao gồm: Giới thiệu tổng quan về Kiến trúc; Cơ sở và nguyên tắc thiết kế Kiến trúc; Thiết kế các công trình Kiến trúc Dân dụng; Tổng quan về Kiến trúc Công nghiệp; Thiết kế Kiến trúc Nhà Công nghiệp.

Kỹ thuật thi công I

Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản để giải quyết những vấn đề về kỹ thuật thi công khi tiến hành chỉ đạo thi công công trình dân dụng hoặc công nghiệp như: Cấu tạo và tính toán hệ ván khuôn dàn dáo ; Biện pháp đổ bêtông ; Biện pháp thi công các công tác đất;... 

Kỹ thuật thi công II

Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản để giải quyết những vấn đề về kỹ thuật thi công khi tiến hành chỉ đạo thi công công trình dân dụng hoặc công nghiệp như: Biện pháp thi công lắp ghép các cấu kiện bê tông cốt thép đúc sẵn ; Lắp ghép kết cấu thép;...

Luật xây dựng

Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về luật Xây dựng, các văn bản dưới luật có liên quan, giúp cho sinh viên bước đầu tiếp cận với hệ thống luật Xây dựng trong công tác sau này. Học phần còn giúp cho sinh viên hiểu biết được quy trình thực hiện công tác khảo sát thiết kế, thi công, nghiệm thu công trình theo đúng trình tự và thủ tục của luật Xây dựng.

Máy xây dựng

Học phần giới thiệu các loại máy xây dựng thông dụng nhất với các nội dung như: Phân loại, công dụng và cấu tạo của máy xây dựng; Các thông số kỹ thuật cơ bản của máy; Chỉ tiêu năng suất của ca máy. Đề cập đến các phương pháp để từ đó chọn được máy phù hợp với các công tác thi công xây lắp.

Nền móng

Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về các nguyên tắc chung khi thiết kế nền và móng công trình, trình tự tính toán thiết kế các loại móng nông thường gặp, móng cọc đài thấp, móng cọc đài cao, các giải pháp xử lý và gia cố nền đất khi xây dựng công trình để đảm bảo công trình được ổn định. Sinh viên sẽ làm được những việc như: Thiết kế móng đơn, móng cọc đài thấp cho các công trình xây đựng thông dụng; Thiết kế biện pháp xử lý nền đất yếu.

Ngoại ngữ chuyên ngành XD

Nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng tiếng Anh trong ngành xây dựng. Nội dung chủ yếu gồm: Từ, cụm từ và mẫu câu tiếng Anh thông dụng trong xây dựng; Trình bày một số bài đọc tiếng Anh để giúp cho sinh viên có khả năng đọc, hiểu tiếng Anh. Những bài đọc này có nội dung về xây dựng trong các lĩnh vực điển hình của chuyên ngành.

Sức bền vật liệu

Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản nhất về tính toán độ bền, độ cứng và độ ổn định của thanh trong các trường hợp chịu lực đơn giản: kéo, nén, uốn, xoắn, làm cơ sở để nghiên cứu các trạng thái chịu lực phức tạp khác. Ngoài ra học phần này còn tạo cho sinh viên có được những trực giác kỹ thuật trong việc nhìn nhận sự làm việc của công trình, hình ảnh vật lý của các vấn đề kỹ thuật

Quản lý dự án xây dựng

Học phần cung cấp cho sinh viên các khái niệm về dự án, quản lí dự án, các phương pháp hoạch định và lập tiến độ dự án, giám sát và kiểm soát dự án, và các cách tiếp cận giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình quản lý dự án. Học phần này sẽ giúp cho sinh viên có kiến thức và kỹ năng cần thiết trong việc quản lý các dự án đầu tư xây dựng từ khâu hoạch định dự án cho đến khi triển khai và hoàn thành dự án.

Quản lý chất lượng xây dựng

Học phần này cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về quản lý chất lượng xây dựng cơ bản trong tất cả các giai đoạn chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư và kết thúc đầu tư, bàn giao công trình đưa vào sử dụng, đồng thời kiểm soát chất lượng sản phẩm do mình làm ra, giúp cho việc quản lý dự án xây dựng hiệu quả hơn.

Thanh quyết toán công trình

Công trình xây dựng thường kéo dài, hoạt động sản xuất và trao đổi sản phẩm được hình thành đồng thời, vừa có tính giai đoạn, vừa có tính lâu dài. Các thủ tục thanh toán giai đoạn và quyết toán toàn bộ có yêu cầu chặt chẽ, cần phù hợp với các qui định của nhà nước. Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cần thiết để thực hiện các thủ tục nói trên, bảo đảm kết quả hoạt động sản xuất được đánh giá đầy đủ nhất.

Thí nghiệm Cơ – Địa kỹ thuật

Học phần giúp sinh viên thực hành cách nhận dạng các loại đất tự nhiên, xác định những chỉ tiêu cơ lí của đất ở trong phòng thí nghiệm và ở ngoài hiện trường phục vụ cho công tác thiết kế nền móng như: dung trọng tự nhiên, độ ẩm của đất, trọng lượng riêng hạt đất, xác định thành phần hạt đất, lực dính, góc ma sát trong của đất và các giới hạn Atterberg. Một số thí nghiệm cơ học trên mẫu thép và mẫu bê tông để xác định các chỉ tiêu cơ học của vật liệu này.

Thiết bị kỹ thuật trong nhà

Cùng với sự phát triển của các ngành khoa học kỹ thuật và công nghệ tiên tiến, các vấn đề về kỹ thuật và trang bị cho công trình kiến trúc không ngừng được cải tiến và hoàn thiện ngày càng cao.  Sinh viên được tìm hiểu nhiều hệ thống trang thiết bị kỹ thuật mới và ứng dụng lắp đặt cho các công trình xây dựng nhằm phục vụ một cách tốt nhất và đem lại hiệu quả cao nhất cho quá trình vận hành và sử dụng các công trình. Sinh viên sẽ được nghiên cứu về cấu tạo và vận hành của các hệ thống như: Cấp điện và cấp thoát nước; chống sét; phòng cháy chữa cháy; điều hòa không khí và thông gió; thang máy; hệ thống kỹ thuật điện tử và tin học; …

Chuyên đề thiết kế kết cấu

Hướng dẫn thực hành chuyên sâu thêm việc sử dụng một số phần mềm ứng dụng vào việc phân tích và thiết kế kết cấu xây dựng. Học phần còn giúp cho sinh viên có khả năng tiếp cận với các phần mềm xây dựng mới.

Thực tập công nhân xây dựng

Rèn luyện, bồi dưỡng cho ngưòi học ý thức nghề nghiệp, lòng yêu nghề qua lao động thực tế nhằm thấy được giá trị lớn lao của lao động chân tay, mối quan hệ mật thiết giữa cán bộ kỹ thuật và công nhân. Ngoài ra, còn rèn luyện ý thức tổ chức, kỷ luật; tác phong công nghiệp và tư duy lao động sáng tạo, chủ động, gắn lý thuyết đã được đào tạo với thực tiễn sản xuất xây dựng tại công trường. Chủ đề trọng tâm của học phần: Thực hành công tác xây trát, kiểm tra và nghiệm thu; Thực hành công tác BTCT, kiểm tra và nghiệm thu.

Thực tập nhận thức xây dựng

Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức thực tế cũng như định hướng nghề nghiệp cho sinh viên sau này. Các chủ đề trọng tâm của học phần: Nâng cao nhận thức nghề nghiệp cho sinh viên cũng như cho sinh viên thấy được tầm quan trọng của việc học đi đôi với hành, vận dụng những gì đã học để có thể áp dụng vào thực tế; Cung cấp cho sinh viên các yêu cầu của công việc trong tương lai nhằm làm cho sinh viên có thể hình dung những vị trí có thể làm sau khi ra trường để từ đó sinh viên tự điều chỉnh ý thức học tập, thái độ hành xử, kỹ năng giao tiếp, … trong khoảng thời gian học tập còn lại, chọn cho mình con đường đi thích hợp cho bản thân; Cung cấp cho sinh viên cái nhìn tổng quan về một công ty xây dựng, cơ cấu tổ chức và vận hành, các kỹ năng cần thiết khi làm việc tại một công ty xây dựng.

Thực tập tốt nghiệp XD

Giúp sinh viên làm quen với môi trường sản xuất của ngành xây dựng, tiếp cận với các hạng mục đang được thi công, tham quan thực tế công nghệ sản xuất, tìm hiểu về tổ chức sản xuất xây dựng và công tác thiết kế các công trình xây dựng. Trong thời gian thực tập, học viên được vận dụng các kiến thức lý thuyết đã học vào thực tế, chuẩn bị để đảm nhận được công việc của một kỹ thuật viên xây dựng trong tương lai. Ngoài ra sinh viên còn có thể thực tập tại các công ty tư vấn thiết kế xây dựng

Thực hành trắc địa

Giúp cho học viên hiểu sâu kiến thức lý thuyết trong môn học Trắc địa và có thể trực tiếp đo vẽ bản đồ hoặc bố trí công trình sau khi ra trường. Nội dung chính của học phần gồm: Cấu tạo của máy móc và dụng cụ trắc địa; Sử dụng các máy móc và dụng cụ trắc địa thông dụng để đo các yếu tố cơ bản, đo và tính toán bình sai lưới khống chế, đo vẽ bình đồ.

Tin học xây dựng

Việc học tập các học phần sẽ được được thực hiện tốt nhất khi có sự hỗ trợ của máy tính và các phần mềm phù hợp. Khả năng sử dụng máy tính tốt đã trở thành một yêu cầu bắt buộc phải có đối với người sinh viên sau khi ra trường. Học phần sẽ giúp cho sinh viên sử dụng thành thạo máy tính và các phần mềm phổ biến nhất trong xây dựng để thực hiện có hiệu quả nhất các yêu cầu của kiến thức cơ sở chuyên ngành đã học, hỗ trợ cho sinh viên tiếp cận học tập và làm chủ kiến thức chuyên ngành. Học tốt học phần này, sinh viên còn có cơ hội đi sâu nghiên cứu khoa học, tạo ra những sản phẩm sáng tạo của riêng mình. Các nội dung chính gồm: Quản lý tốt một máy tính. Hướng dẫn sử dụng các phần mềm phổ biến trong xây dựng; Thông qua việc sử dụng tốt các phần mềm ứng dụng, sinh viên được một lần nữa được ôn luyện những kiến thức chuyên môn có liên quan.

Toán ứng dụng

Tính toán là nền tảng cho các học phần chính trong mọi chương trình đào tạo chuyên ngành công nghệ, kỹ thuật. Dựa trên phần mềm toán Mathcad, Toán ứng dụng kế thừa các kiến thức đã học trong chương trình toán phổ thông và Đại số tuyến tính để dễ dàng thực hiện các phép tính, nối kết chúng thành những bài toán, thành những chương trình. Toán ứng dụng phục vụ đắc lực trong việc học tập, nghiên cứu các học phần tiếp theo thuộc cơ sở ngành và chuyên ngành.

Tổ chức thi công

Tổ chức thi công là một lĩnh vực hoạt động có phạm vi chuyên môn rộng, phức tạp. Sản phẩm của tổ chức thi công xây dựng là công trình xây dựng hiện hữu. Đây là một môn học quan trọng. Khối lượng thiết kế tổ chức thi công chiếm tỷ lệ lớn trong đồ án tốt nghiệp của sinh viên. Các chủ đề trọng tâm của học phần bao gồm: Tổng quan về tổ chức xây dựng công trình; Ứng dụng phương pháp tổ chức thi công theo dây chuyền, theo sơ đồ mạng; Thiết kế tổ chức thi công các bộ phận công trình, từng hạng mục công trình, công trình có nhiều hạng mục; Bố trí hạ tầng phụ trợ cho xây dựng; Thiết kế tổng mặt bằng thi công.

Trắc địa xây dựng

Trắc địa công trình cần thiết cho tất cả các giai đoạn khảo sát, thiết kế, thi công và sử dụng công trình. Do đó học phần trắc địa là một học phần chuyên ngành quan trọng không thể thiếu được trong chương trình đào tạo kỹ thuật viên xây dựng. Các chủ đề trọng tâm của học phần: Kiến thức tổng quan về môn học trắc địa; Nguyên tắc cấu tạo các máy móc và dụng cụ trắc địa thông dụng; Đo vẽ bình đồ, mặt cắt địa hình, và bố trí công trình.

Vẽ kỹ thuật xây dựng I

Học phần này giới thiệu các khái niệm cơ bản, các tiêu chuẩn xây dựng, các thành phần và trình tự thể hiện, … của việc lập bản vẽ kỹ thuật xây dựng. Từ đó giúp cho sinh viên có khả năng đọc, hiểu và vẽ bằng tay các loại bản vẽ kỹ thuật trong ngành xây dựng.

Vẽ kỹ thuật xây dựng 2

Trong kiến trúc và xây dựng, phần mềm Autocad là một ứng dụng vẽ kỹ thuật phổ biến nhất. Vì thế, những hiểu biết và khả năng ứng dụng những tiện ích do phần mềm ACAD mang lại thực sự là một yêu cầu cần thiết, giúp cho việc hoàn thành quá trình thiết kế và thể hiện các bản vẽ kỹ thuật đạt hiệu quả. Các chủ đề trọng tâm của học phần: Các lệnh vẽ cơ bản; Các lệnh vẽ nhanh; Tạo và hiệu chỉnh kích thước

 

  • Kế hoạch đào tạo

Học kỳ

STT

Mã HP

Tên học phần

Số tín chỉ

Loại HP

1

1

5020410

Đại số tuyến tính

2

HP bt buc - Đi cương

2

5020350

NLCB của CNMLN I

2

HP bt buc - Đi cương

3

5020570

Ngoại Ngữ I

3

HP bt buc - Đi cương

4

5050032

Tin học văn phòng

2

HP bt buc - Đi cương

5

5041642

Vẽ Kỹ Thuật I

2

HP bt buc - Đi cương

6

5020420

Giải tích I

3

HP t chn - đi cương

7

5020590

Vật Lý Cơ - Điện

2

HP t chn - đi cương

8

5050021

Tin học đại cương

2

HP t chn t do

9

5050032T

TH Tin học văn phòng

1

HP t chn t do

10

5020290

Giáo dục thể chất I

1

HP chng ch TC-QP

11

5041872

Cơ học lý thuyết - Tĩnh học

1

HP bt buc - cơ s

12

5060852

TN Vật liệu xây dựng

1

HP bt buc - cơ s

13

5061642

Vật liệu xây dựng

2

HP bt buc - cơ s

14

5061301

Nhập môn ngành Xây dựng

1

HP t chn - chuyên ngành

15

5060062

Thực hành trắc địa

1

HP bt buc - chuyên ngành

16

5060082

Trắc địa

2

HP bt buc - chuyên ngành

2

1

5020400

NLCB của CNMLN II

3

HP bt buc - Đi cương

2

5020470

Ngoại Ngữ II

2

HP bt buc - Đi cương

3

5020370

Pháp luật đại cương

2

HP bt buc - Đi cương

4

5020550

Giải tích II

2

HP t chn - đi cương

5

5020572

Toán ứng dụng

2

HP t chn - đi cương

6

5020440

Vật Lý Điện - Từ

2

HP t chn t do

7

5020320

Giáo dục quốc phòng

4

HP chng ch TC-QP

8

5020300

Giáo dục thể chất II

1

HP chng ch TC-QP

9

5040152

Sức bền vật liệu

3

HP bt buc - cơ s

10

5061652

Vẽ kỹ thuật xây dựng I

2

HP bt buc - cơ s

11

5061513

Cấu tạo KT nhà dân dụng

3

HP bt buc - chuyên ngành

12

5060643

Đồ án Kiến trúc Xây dựng

1

HP bt buc - chuyên ngành

13

5061562

Kiến trúc xây dựng

2

HP bt buc - chuyên ngành

3

1

5020480

Ngoại Ngữ III

2

HP bt buc - Đi cương

2

5020450

Vật lý Quang- Nguyên tử

2

HP t chn t do

3

5020310

Giáo dục thể chất III

1

HP chng ch TC-QP

4

5061212

Cơ học kết cấu I

3

HP bt buc - cơ s

5

5060752

Địa kỹ thuật xây dựng

3

HP bt buc - cơ s

6

5060113

Đồ án Kết cấu BTCT

1

HP bt buc - cơ s

7

5060123

Kết cấu bê tông cốt thép

3

HP bt buc - cơ s

8

5062303

Kết cấu thép

2

HP bt buc - cơ s

9

5060822

Thí nghiệm Cơ - Địa kỹ thuật

1

HP bt buc - cơ s

10

5060193

Đồ án Kỹ thuật thi công

1

HP bt buc - chuyên ngành

11

5060273

Kỹ thuật thi công I

3

HP bt buc - chuyên ngành

12

5060673

Thực tập Nhận thức XD

1

HP bt buc - chuyên ngành

13

5061662

Vẽ kỹ thuật xây dựng II

2

HP bt buc - chuyên ngành

4

1

5020340

Đường lối CM của ĐCSVN

3

HP bt buc - Đi cương

2

5061272

Cơ học kết cấu II

2

HP bt buc - cơ s

3

5060143

Máy xây dựng

2

HP bt buc - cơ s

4

5060383

Cấp thoát nước

2

HP t chn - cơ s

5

5050442

Kỹ thuật điện

2

HP t chn - cơ s

6

5061703

Thiết bị kỹ thuật trong nhà

2

HP t chn - cơ s

7

5061043

Kỹ thuật hạ tầng đô thị

3

HP t chn - cơ s

8

5061582

Kết cấu công trình BTCT

3

HP bt buc - chuyên ngành

9

5060463

Kỹ thuật thi công II

2

HP bt buc - chuyên ngành

10

5061222

Nền móng

2

HP bt buc - chuyên ngành

11

5060513

Tin học xây dựng

2

HP bt buc - chuyên ngành

12

5061602

Thực tập công nhân XD

2

HP bt buc - chuyên ngành

13

5061863

TN kết cấu công trình

1

HP t chn - chuyên ngành

14

5061432

Autocad nâng cao

2

HP t chn t do

5

1

5020210

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

HP bt buc - Đi cương

2

5061502

An toàn lao động

1

HP bt buc - chuyên ngành

3

5061302

Dự toán xây dựng

2

HP bt buc - chuyên ngành

4

5061893

Kết cấu công trình thép

2

HP bt buc - chuyên ngành

5

5060863

Tổ chức thi công

2

HP bt buc - chuyên ngành

6

5062073

Chuyên đề Thi công công trình

2

HP t chn - chuyên ngành

7

5062393

Chuyên đề Thiết kế kết cấu

2

HP t chn - chuyên ngành

8

5061402

Luật xây dựng

1

HP t chn - chuyên ngành

9

5061262

Ngoại ngữ chuyên ngành xây dựng

2

HP t chn - chuyên ngành

10

5061733

Quản lý chất lượng xây dựng

2

HP t chn - chuyên ngành

11

5061903

Thanh quyết toán công trình

2

HP t chn - chuyên ngành

12

5060703

Bảo dưỡng, SC & nâng cấp CT

2

HP t chn t do

13

5061913

Chuyên đề Nền móng công trình

1

HP t chn t do

14

5062283

Chuyên đề Quản lý xây dựng

1

HP t chn t do

15

5060393

Đồ án Tổ chức thi công

1

HP t chn t do

16

5060813

Quản lý dự án xây dựng

2

HP t chn t do

6

1

5020511

Giáo dục Môi trường

1

HP t chn - k năng mm

2

5020531

Kỹ năng giao tiếp

1

HP t chn - k năng mm

3

5020541

Pháp luật và nghề nghiệp

1

HP t chn - k năng mm

4

5020390

Phát triển dự án

2

HP t chn - k năng mm

5

5020521

Ph. pháp học tập NCKH

1

HP t chn - k năng mm

6

5061000

Đồ án chuyên ngành XD

5

HP bt buc - chuyên ngành

7

5061622

Thực tập Tốt nghiệp XD

2

HP bt buc - chuyên ngành

8

 5061H01

Học kỳ doanh nghiệp XD

3

HP t chn t do

·         Đội ngũ CBGD và nguồn lực cơ sở vật chất đảm bảo thực hiện CTĐT

+ Liệt kê số lượng và danh sách đội ngũ giảng viên.

TT

HỌ TÊN

HỌC VỊ, CHỨC DANH

CHỨC VỤ

Chính

Kiêm nhim

1

Nguyễn Tiến Dũng

Thạc sĩ, GVC

Trưởng Bộ môn

PT xưởng

2

Nguyễn Phú Hoàng

Thạc sĩ, GV

Phó Trưởng Khoa

 

3

Đoàn Vĩnh Phúc

Kỹ sư, GV

Giáo vụ Khoa

PT nhóm HT

4

Lê Chí Phát

ThS, GV

 

 

5

Ngô Thanh Vinh

Kỹ sư, GV

 

 

6

Lê Thị Phượng

Kỹ sư, GV

 

PT nhóm QLXD

7

Nguyễn Văn Chương

Kỹ sư, GV

 

 

8

Trần Thanh Quang

Thạc sĩ, GV

 

 

9

Mai Thị Ánh Tuyết

Kỹ sư, GV

 

 

10

Võ Duy Hải

Kỹ sư, GV

 

 

11

Nguyễn Thanh Bình

Kỹ sư, GV

 

 

12

Trương Hoàng Lộc

Kỹ sư, GV

 

 

13

Phan Nhật Long

Kỹ sư, GV

 

 

14

Trương Thị Thu Hà

Kỹ sư, GV

 

 

15

Phạm Thị Phương Trang

Kỹ sư, GV

 

 

16

Phan Viết Nhựt

Kỹ sư, GV

 

 

17

Phan Thanh Ngọc

Kỹ sư, GV

 

 

 

 

+ Các thiết bị thí nghiệm thực hành - phòng thí nghiệm - lab, phòng máy tính

            - Xưởng thí nghiệm xây dựng.

            - Xưởng thực hành thiết kế ứng dụng.

            - Xưởng kiểm định chất lượng công trình xây dựng

 

+ Các phương tiện phục vụ đào tạo khác của chuyên ngành

            - 30 máy Thủy bình, Kinh vĩ, Kĩnh vĩ điện tử, Toàn đạc và các dụng cụ Trắc địa khác.

            - Nhiều máy trình chiếu Projector

 

Cấp phê duyệt : Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật

Thực hiện bởi Phòng Đào Tạo