Tân Sinh viên 2024
Tin nóng - Hot news
Trang cá nhân
Đào tạo
Kế hoạch ĐT 2024-2025
Phản hồi của sinh viên
Thông Tin Đào Tạo
CHƯƠNG
TRÌNH ĐÀO TẠO Cấp đào tạo : Cao Đẳng Ngành : Công nghệ Kỹ thuật Hóa
học Khoa quản lý : Khoa Công nghệ Hóa học Ban hành theo QĐ số 85/CĐCN-ĐT ngày
25/05/07 của Hiệu Trưởng Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật · Khả năng phát
triển nghề nghiệp: · Kiến thức Giáo dục
Đại cương · Kiến thức Giáo dục
chuyên nghiệp · Mô tả tóm tắt các
học phần giáo dục chuyên nghiệp ·
Mục tiêu đào tạo
Chương trình này nhằm đào tạo ra những cử nhân Sư phạm Kỹ thuật ngành
CNHH, cung cấp cho người học những nền tảng cơ bản để phát triển toàn diện về
nhân cách và nghề nghiệp, đáp ứng các yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của đất
nước. Sinh viên tốt nghiệp cần đạt được những mục tiêu cụ thể sau: + Có tư cách đạo đức và sức khỏe tốt, đáp ứng các yêu cầu phân
công lao động của sự nghiệp công nghiệp hóa và hiện đại hóa nước nhà. + Có kiến thức
& kỹ năng thực hành thao tác công nghệ để vận hành, bảo trì các thiết bị
công nghệ sản xuất tự động; tham gia công tác tổ chức, quản lý từng công đoạn
sản xuất trên các dây chuyền sản xuất tự động, hiện đại, có khả năng ứng dụng
và kỹ năng triển khai các công nghệ tiên tiến thuộc lĩnh vực công nghệ hóa học
nhằm đáp ứng nhu cầu nâng cao chất lượng cuộc sống. + Có khả năng thích ứng với các thay đổi nhanh của công nghệ, khả
năng tự học trong môi trường làm việc và yêu cầu học tập suốt đời. + Tự tin, tư duy năng động, có kỹ năng giao tiếp hiệu quả, khả năng
độc lập tác nghiệp, khả năng hòa nhập, hợp tác & làm việc theo nhóm, khả
năng thích ứng trong môi trường hội nhập quốc tế. ·
Cơ hội nghề nghiệp
+ Kỹ thuật viên vận hành các dạng nhà máy thuộc lĩnh
vực công nghiệp hóa học (như nhà máy sản xuất các loại hoá chất vô cơ, hữu cơ,
nhà máy chế biến dầu khí sản xuất khí hóa lỏng, xăng, diesel, dầu nhờn, nhà máy
hóa dầu sản xuất các loại sản phẩm chất dẻo polyme, các loại vật liệu tổng hợp
như composit, nhựa, vải, sợi, cao su, sơn, nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng
silicat như xi măng, gốm sứ, thủy tinh, gạch chịu lửa.. các nhà máy với công
nghệ mạ điện trên kim loại, trên nhựa, điện phân khai thác khoáng sản) + Kỹ thuật viên, phân tích viên chuyên ngành Hóa học
ở các Sở, Viện, Trung tâm với nhiệm vụ Khảo sát, điều tra, phân tích, đánh giá,
thanh tra, xử lý các vấn đề liên quan đến công nghiệp hóa học. ·
Phương thức đào tạo
+ Tín chỉ + Tập trung + 2 – 4 năm tùy khả năng & điều kiện của người học + Số giờ lên lớp trung bình 24 tiết /tuần ·
Khả năng phát triển
nghề nghiệp:
+ Sinh viên tốt nghiệp có cơ hội học chuyển tiếp theo hệ liên
thông đại học hoặc hệ hoàn chỉnh đại học của các trường Đại học. + Sinh viên có khả năng chuyển đổi chuyên ngành hoặc học thêm chuyên
ngành thứ 2 phù hợp với ngành đào tạo. ·
Danh sách các học phần
·
Mô tả tóm tắt các học
phần giáo dục chuyên nghiệp
5070012 HÓA
ĐẠI CƯƠNG, VÔ CƠ Người học được trang bị
các kiến thức về cấu tạo nguyên tử và hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học;
Liên kết hóa học và cấu tạo phân tử; Trạng thái tập hợp của vật chất; Nguyên lý
nguyên lý I, II nhiệt động hóa học; Dung dịch và dung dịch điện ly; Động hóa
học và điện hóa học; Cơ sở lý thuyết hóa học vô cơ; Một số nguyên tố và các hợp
chất vô cơ quan trọng (các phức chất, những đơn chất, hợp chất). 5070022
TN HÓA ĐC VÔ CƠ Các bài thí nghiệm về
các phản ứng đặc trưng của những nguyên tố tiêu biểu của các nhóm trong bảng hệ
thống tuần hoàn và các bài thí nghiệm về điều chế một số đơn chất và hợp chất
vô cơ. 5070032 HÓA
HỮU CƠ Trang bị cho sinh viên
những kiến thức cơ bản về Liên kết - cấu tạo - cấu trúc hợp chất hữu cơ, các
hợp chất đa nhóm chức, các hợp chất dị vòng, gluxit, protit và lipit; Các phản
ứng và cơ chế phản ứng hóa học hữu cơ; Các phương pháp cơ bản tổng hợp các hợp
chất hữu cơ cũng như các tính chất lý hóa các hợp chất hữu cơ; Các vấn đề về
nhiên liệu và môi trường, hợp chất màu, hợp chất có hương, các chất hoạt động
bề mặt, chất nổ, chất diệt khuẩn, diệt côn trùng ... 5070052 TN
HÓA HỮU CƠ Các bài thí nghiệm,
thực hành về kỹ thuật phòng thí nghiệm hữu cơ, tổng hợp một số chất hữu cơ, các
phản ứng thủy phân, các phương pháp xác định một số tính chất vật lý của các
chất hữu cơ. 5070123 HÓA
PHÂN TÍCH Người học được trang bị
các khái niệm cơ bản trong hóa phân tích; Phương pháp chuẩn độ Axit-bazơ;
Phương pháp chuẩn độ ôxy hóa - khử; Phương pháp chuẩn độ kết tủa; Phương pháp
chuẩn độ Complexon. Qua đó, có thể xác định thành phần và hàm lượng các cấu tử
(nguyên tử, phân tử hay ion) trong mẫu khảo sát. Môn học bước đầu trang
bị cho sinh viên những kỹ năng, kiến thức cơ bản về lĩnh vực phân tích hóa
trong phòng thí nghiệm. Sinh viên được thực hiện các bài thí nghiệm phân tích
định tính và phần phân tích định lượng. Hóa lí là một trong
những ngành khoa học trung gian giữa hai ngành khoa học vật lí và hóa học. Môn
học này sử dụng thành tựu của vật lý để nghiên cứu các hệ thống hóa học. Môn
học này trang bị cho sinh viên ngành hóa những kiến thức cơ bản về việc ứng
dụng các định luật về nhiệt động học để giải quyết những vấn đề hóa lí, các quá
trình hóa học, phân tích các tính chất của pha ở trạng thái cân bằng; các quá
trình động hóa học, điện hóa học, hóa học bề mặt và hóa học chất rắn. Phần động
học khảo sát về tốc độ của các phản ứng hóa học và điều kiện của các quá trình,
phần điện hóa học sẽ giải quyết các vấn đề xảy ra trên các điện cực và các hiện
tượng liên quan đến dung dịch điện li. Các bài thí nghiệm,
thực hành về kỹ thuật phòng thí nghiệm hóa lý, nghiên cứu để xác định các tính
chất hóa lý của các hợp chất cũng như các quá trình phản ứng hóa học. Trang bị cho sinh viên
những kiến thức cơ bản của thuỷ lực học và các quá trình công nghệ và thiết bị
thủy lực đặc trưng trong lĩnh vực CNHH như vận chuyển chất lỏng, vận chuyển và
nén khí, phân riêng hệ khí, hệ lỏng không đồng nhất, khuấy trộn chất lỏng, đập
- nghiền - sàng vật rắn. Sinh viên sẽ được thực
hiện các bài thí nghiệm về thủy lực như đo chuẩn số Re, profil vận tốc dòng
khí, trở lực dòng chảy, bơm vận chuyển chất lỏng, quá trình lọc huyền phù. Trang bị cho sinh viên
những kiến thức cơ bản về các phương thức truyền nhiệt, các định luật cơ bản
của truyền nhiệt, các quá trình công nghệ và thiết bị về nhiệt đặc trưng trong
lĩnh vực CNHH như đun nóng, làm lạnh, ngưng tụ, cô đặc, sấy. 5070232 TN
QT&TB TRUYỀN NHIỆT Sinh viên sẽ được thực
hiện các bài thí nghiệm về truyền nhiệt như nghiên cứu quá trình trao đổi nhiệt
đun nóng, làm nguội, quá trình sấy có tuần hoàn khí thải, quá trình sấy tầng
sôi. 5070352 QT
& TB TRUYỀN CHẤT + BTL Trang bị cho sinh viên
những kiến thức cơ bản của các quá trình truyền chất và các quá trình công nghệ
và thiết bị về truyền chất đặc trưng trong lĩnh vực CNHH như: chưng luyện, hấp
thụ, hấp phụ, trích ly, kết tinh. 5070442 TN
QT&TB TRUYỀN CHẤT Sinh viên sẽ được thực
hiện các bài thí nghiệm về truyền chất như nghiên cứu quá trình chưng luyện hỗn
hợp 2 cấu tử và nhiều cấu tử, quá trình hấp thụ 1 vài cấu tử từ 1 hỗn hợp khí,
quá trình trích ly tách chất hòa tan trong hỗn hợp đầu. 5070173 THỰC
TẬP NHẬN THỨC H Sau khi sinh viên đã
tích lũy được một số tín chỉ đại cương tối thiểu, sinh viên sẽ được thực hiện đợt thực tập đầu tiên trong thời
gian 1 tuần (thông thường trong học kỳ 3), với việc đi tham quan các cơ sở sản
xuất và nghiên cứu thuộc lĩnh vực Công nghiệp Hóa học nhằm mục đích cho sinh
viên tiếp cận với thực tế sản xuất, có hiểu biết ban đầu, có nhận thức chung về
nhà máy, xí nghiệp, thấy rõ vai trò, trách nhiệm, ý thức của người lao động làm
việc trong các Nhà máy công nghiệp. Sau khi sinh viên đã
tích lũy được các học phần học trước thủy lực và truyền nhiệt, sinh viên sẽ
được thực hiện đợt thực tập thứ 2 trong thời gian 2 tuần (thông thường trong
học kỳ 4), với việc đến tìm hiểu, nghiên cứu ngày 8 tiếng tại các phân xưởng
thuộc cơ sở sản xuất công nghiệp nhằm mục đích cho sinh viên hiểu rõ hơn về các
quá trình kỹ thuật cơ sở nền tảng (thủy lực, truyền nhiệt và truyền chất), nắm
vững nguyên tắc, cấu tạo, vận hành và điều khiển của các máy móc, thiết bị
trong các phân xưởng của các cơ sở sản xuất thuộc công nghiệp hóa học, thực
phẩm và môi trường. 5070853 THỰC
TẬP CHUYÊN MÔN H Sau khi sinh viên đã
tích lũy được khá nhiều các học phần học trước thuộc khối kiến thức giáo dục
chuyên nghiệp (tức là các học phần chuyên môn), sinh viên sẽ được thực hiện đợt
thực tập thứ 3 trong thời gian 4 tuần (thông thường trong học kỳ 5), để làm
việc thực tế ngày 8 tiếng tại cơ sở sản xuất công nghiệp hóa học nhằm mục đích
cho sinh viên thực thi những kiến thức chuyên môn đã học, nắm vững quy trình
sản xuất các sản phẩm đặc trưng của cơ sở sản xuất. Tham khảo tài liệu để
thiết lập nên một qui trình công nghệ hoặc thủy lực, hoặc truyền nhiệt, hoặc
truyền chất. Thiết kế 1 phân xưởng thuộc 1 trong 3 công nghệ trên. 5070623 ĐỒ
ÁN CÔNG NGHỆ H1 Tham khảo tài liệu để
thiết lập nên một qui trình công nghệ lọc dầu. Thiết kế 1 phân xưởng lọc tách
vật lý hoặc chuyển hóa hóa học. Tham khảo tài liệu để
thiết lập nên một qui trình công nghệ sản xuất vật liệu polyme. Thiết kế 1 phân
xưởng sản xuất vật liệu polyme. 5070823 ĐỒ
ÁN CÔNG NGHỆ H3 Tùy thuộc vào việc lựa
chọn 1 trong 2 chuyên ngành hẹp Silicat hoặc Điện hóa, tham khảo tài liệu để
thiết lập nên một qui trình công nghệ sản xuất vật liệu tương ứng rồi thiết kế
1 phân xưởng sản xuất vật liệu đó. 5020281 GIÁO
DỤC MÔI TRƯỜNG Trang bị cho sinh viên
các kiến thức cơ bản về mối quan hệ giữa con người với môi trường với các sinh
vật khác. Từ đó có thái độ và hành vi nhằm làm cho xã hội loài người tiếp tục
phát triển vừa không làm ảnh hưởng đến sự đa dạng sinh học và sử dụng lâu bền
các nguồn tài nguyên. Giúp sinh viên nhận thức được tầm quan trọng của việc bảo
vệ môi trường sinh thái. Bảo vệ và sử dụng hợp lý các nguồn tài nguyên đất,
nước, khoáng sản và năng lượng sinh học, tài nguyên thực phẩm và đặc biệt hơn
là phòng chống ô nhiễm môi trường. 5070042 SINH
HỌC ĐẠI CƯƠNG Trang bị các kiến thức
về tế bào sống, ba quá trình sinh học quan trọng của cơ thể sống, đó cũng chính
là những quá trình đặc trưng của tế bào và một số nguyên lý cơ bản cúa công
nghệ tái tổ hợp gen di truyền. 5070643 SẢN
XUẤT SẠCH HƠN Trang bị cho người học
những khái niệm về sản xuất sạch hơn, phương pháp luận về kiểm toán, đánh giá
sản xuất sạch bao gồm cân bằng vật chất và năng lượng, các kỹ năng áp dụng sản
xuất sạch hơn cho các quá trình sản xuất công nghiệp nhằm sử dụng nguyên, nhiên
liệu hiệu quả và giảm chất thải đưa ra môi trường. 5070493 ATLĐ
và VSCN Trang
bị cho sinh viên ngành hóa những kiến thức cơ bản về an toàn lao động và vệ
sinh công nghiệp trong các cơ sở sản xuất có liên quan đến ngành được đào tạo. 5071093 HỆ
THỐNG NHÀ MÁY HOÁ Học phần trang bị cho
người học các kiến thức, những quy định thiết yếu trong các nhà máy sản xuất
hóa học. 5070393 MÔ
PHỎNG QT CÔNG NGHỆ Lý thuyết: nghiên cứu
những cơ sở lý thuyết về quá trình mô phỏng, về các phần mềm chuyên dụng trong
lĩnh vực hóa học, nghiên cứu các bước mô phỏng một quá trình công nghệ. Thực
hành: Áp dụng phần mềm PROII để mô phỏng các sơ đồ công nghệ cụ thể từ đơn giản
đến phức tạp. 5070313 ĐƯỜNG
ỐNG VÀ VAN Học phần trang bị cho
người học các kiến thức (về kết cấu, tiêu chuẩn và phân loại, công dụng, bảo
dưỡng, phạm vi ứng dụng, an toàn, cách điện, cách nhiệt) về các loại đường ống
vận chuyển chất lỏng, chất khí, các loại van, khóa, khuỷu, xupap an toàn, thông dụng. 5070372 TB
ĐO LƯỜNG & ĐIỀU KHIỂN Học phần cung cấp cơ sở
lý thuyết và các dụng cụ về kỹ thuật đo lường như đo lưu lượng, áp suất, mức
chất lỏng, nhiệt độ, về phương pháp truyền tín hiệu đo và các vấn đề về điều
khiển và khống chế quá trình. 5070063 CNSX
CHẤT VÔ CƠ, HỮU CƠ + BTL CNSX chất vô cơ trang
bị cho sinh viên chuyên ngành công nghệ hóa học những kiến thức cơ bản về
nguyên lí và các kỹ thuật sản xuất các hợp chất vô cơ cơ bản. CNSX chất hữu cơ
trang bị những kiến thức cơ bản về các phương pháp và nguồn thu nhận nguyên
liệu cho ngành tổng hợp hữu cơ và những phương pháp để tổng hợp một số hợp chất
hữu cơ có nhiều ứng dụng trong công nghiệp cũng như trong đời sống. 5070183 TN
CNSX CHẤT VÔ CƠ, HỮU CƠ Các bài thí nghiệm về
các phản ứng đặc trưng điều chế một số hợp chất vô cơ, tổng hợp một số hợp chất
hữu cơ. 5070333 HÓA
HỌC DẦU MỎ VÀ CN LỌC DẦU + BTL Hóa học dầu mỏ trang bị
cho sinh viên những kiến thức về dầu mỏ như: nguồn gốc hình thành, thành phần
hoá học, ảnh hưởng thành phần hóc học đến tính chất sử dụng, các tính chất, các
thông số nhiệt động và cách xác định chúng. Công nghệ Lọc dầu hay các Quá trình
và Thiết bị Lọc tách Vật lý trang bị cho sinh viên các kiến thức chuyên ngành
về 4 quá trình và thiết bị chính có trong mọi nhà máy Lọc dầu: Chưng cất, Trích
ly, Kết tinh và Hấp phụ. 5070423 TN
HÓA HỌC DẦU MỎ VÀ CN LỌC DẦU Thực hành các bài thí
nghiệm xác định các tính chất lý hóa của dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ như đo khối
lượng riêng, độ nhớt, nhiệt độ chớp cháy, nhiệt độ vẩn đục, thành phần cất, áp
suất hơi bão hòa. 5070523 CN
CHUYỂN HÓA VÀ HOÁ DẦU Trang bị cho sinh viên
những kiến thức cơ bản về công nghệ các quá trình chuyển hóa dưới tác dụng của
nhiệt và xúc tác để chuyển hóa các phân đoạn dầu mỏ thành các sản phẩm thương
phẩm. Nghiên cứu những cơ sở lý thuyết về các quá trình tổng hợp các hợp chất
hữu cơ trên nền tảng hóa dầu, những dây chuyền công nghệ để sản xuất các
monome, các hợp chất trung gian, các hydrocacbon cơ bản hay những hợp chất hữu
cơ. 5070773 CN
CHẾ BIẾN KHÍ VÀ SPDM THƯƠNG PHẨM Trang bị cho sinh viên
những cơ sở lý thuyết về khí thiên nhiên, khí dầu mỏ và các quá trình công nghệ
chế biến khí. Đồng thời còn cung cấp
những kiến thức về các sản phẩm chính của dầu mỏ như: xăng, diesel, nhiên liệu
cho động cơ phản lực, nhiên liệu đốt lò, dầu nhờn . . . 5070283 CNSX
VẬT LIỆU POLYME I + BTL Hóa học cao phân tử
cung cấp các khái niệm cơ bản của hóa học các hợp chất cao phân tử, các phương
pháp tổng hợp các hợp chất cao phân tử và sự chuyển hóa hóa học của các hợp
chất cao phân tử. Hóa lý polyme và cao su nghiên cứu sự phụ thuộc các tính chất
vật lý, cơ lý của polyme vào cấu tạo hoá học của chúng cũng như các điều kiện
tác động bên ngoài đến khả năng xuất hiện các trạng thái của Polyme. Từ đó làm
cơ sở cho việc ứng dụng và gia công Polyme. Kỹ thuật sản xuất nhựa nghiên cứu
về lý thuyết của các phương pháp sản xuất, tính chất, ứng dụng của một số
polyme trùng hợp và polyme trùng ngưng. Gia công Polyme, compozit nghiên cứu
ảnh hưởng của các yếu tố và thông số kỹ thuật đến quá trình gia công và chất
lượng sản phẩm, một số phương pháp gia công Polyme thông dụng. Kỹ thuật gia
công cao su nghiên cứu vai trò, đặc điểm và tính chất của nguyên liệu cao su và
các chất phối hợp cho cao su, các quá trình gia công cơ bản đối với vật liệu
cao su để sản xuất các sản phẩm cao su kỹ thuật và cao su dân dụng. 5070473 TN CNSX
VẬT LIỆU POLYME I Gồm các bài thí nghiệm
chính như sau: Tổng hợp nhựa phenol-formaldehyd làm bột ép, tổng hợp keo từ
nhựa amin, tổng hợp keo hỗn hợp, gia công bằng tay vật liệu composite trên mặt
phẳng. Khảo sát quá trình lưu hóa của cao su thiên nhiên và cao su tổng hợp:
cao su butadien, cao su butadien-styren, cao su butadien-nitryl, keo cao su tự
lưu, keo cao su lưu hóa nóng 5070583 CNSX
VẬT LIỆU POLYME 2 Công nghệ sơn, verni:
trình bày các thành phần của hệ sơn, vai trò, chức năng của các thành phần đó
đối với hệ sơn, đặc biệt là chất tạo màng. Phương pháp, dây chuyền sản xuất sơn
và gia công màng sơn. Công nghệ gia công sợi hóa học: trình bày các đặc điểm,
tính chất của nguyên liệu tạo sợi; các đặc trưng cơ bản của sợi hóa học; các
phương pháp tạo sợi. Lý thuyết về đặc điểm, tính chất và công nghệ sản xuất các
loại sợi hóa học điển hình như: sợi vitxco, sợi axetat, sợi polyamit6, sợi
polyamit66, sợi polyeste, sợi clorophip, sợi acrylonitryl. Công nghệ keo dán:
trình bày các khái niệm về keo dán, cơ chế kết dính, kỹ thuật xử lý bề mặt vật
liệu cần dán, kỹ thuật dán và đặc điểm, tính chất của một số loại keo dán trên
cơ sở các polyme hữu cơ. 5070763 TN CNSX VẬT LIỆU POLYME 2 Các bài thí nghiệm về
tổng hợp chất tạo màng Ureformandehyd, biến tính Ureformandehyd bằng butanol,
tổng hợp chất làm khô trên cơ sở nhựa thông. Tổng hợp keo phenol-formaldehyt
(PF) tan trong nước và tan trong cồn, tổng hợp keo ure-formaldehyt (UF), phối
trộn keo PF tan trong nước và keo UF. 5070273 CN
SX VẬT LIỆU SILICAT 1 Hóa lý silicat: trình
bày các trạng thái tập hợp của vật liệu silicat (Trạng thái rắn, lỏng nóng
chảy, trạng thái keo); khái niệm, cơ chế và các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ của
phản ứng vật chất trong trạng thái rắn, động học phản ứng vật chất trong trạng
thái rắn. Phân tích silicat: trình bày các phương pháp phân tích hóa học dùng
trong phân tích silicat, các nguyên nhân gây nên sai số của các phương pháp
phân tích này. CN sản xuất chất kết dính: trình bày nghiên cứu lý thuyết về
công nghệ sản xuất và phạm vi sử dụng các chất kết dính vô cơ: Xi măng portland
và các loại xi măng đặc biệt, vôi xây dựng và vôi thủy. 5070463 TNCN
SX VẬT LIỆU SILICAT 1 Tính bài phối liệu 2,
3, 4 cấu tử có và không lẫn tro, kiểm tra độ hoạt tính của phụ gia thủy, kiểm
tra tít phối liệu, kiểm tra các tính chất cơ lí của xi măng. Phân tích các
thành phần hóa học của các nguyên liệu và thành phẩm trong công nghệ sản xuất
xi măng, gốm sứ, vật liệu chịu lửa, thủy tinh. 5070543 CN
SX VẬT LIỆU SILICAT 2 CN sản xuất gốm sứ:
trình bày tính chất và ứng dụng các loại nguyên liệu sản xuất, công nghệ chung
trong quá trình sản xuất gốm sứ và công nghệ sản xuất các loại sản phẩm gốm cụ
thể (gốm truyền thống và gốm kỹ thuật). CN sản xuất thủy tinh: trình bày các
tính chất, kỹ thuật sản xuất, các phương pháp gia công trang trí bề mặt, các
phương pháp làm tăng độ bền của các loại thủy tinh dùng trong khoa học, công
nghiệp và cuộc sống hàng ngày. CN sản xuất vật liệu chịu lửa: trình bày khái
niệm, phân loại và các tính chất đặc trưng của vật liệu chịu lửa, lý thuyết cơ
bản về quá trình sản xuất vật liệu chịu
lửa và công nghệ sản xuất một số vật liệu chịu lửa thông dụng. 5070753 TNCN
SX VẬT LIỆU SILICAT 2 Xác định độ ẩm, xác
định độ dẻo theo phương pháp Vasinlep và phương pháp Pfefferkorn, xác định độ
co, xác định độ lưu động của hồ gốm sứ, xác định trọng lượng riêng, trọng lượng
thể tích, độ xốp thực và độ xốp biểu kiến, xác định độ hút nước. Xác định một
số tính chất cơ, lý, hóa, nhiệt của các sản phẩm thủy tinh. 5070293 CÔNG
NGHỆ ĐIỆN HÓA 1 Điện hóa lý thuyết:
trình bày các khái niệm và lý thuyết cơ bản của một phản ứng điện hoá xảy ra
trên bề mặt điện cực. Điện phân thoát kim loại: trình bày các quá trình điện
hoá để tinh luyện kim loại. Quá trình tinh chế kim loại từ quặng hoặc các hợp
kim có hàm lượng thấp. Các quá trình điển hình: tinh luyện đồng, niken, kẽm từ
quặng, điện phân tinh luyện nhôm nóng chảy. Các quá trình điện phân sản xuất
các oxit kim loại cũng được đề cập. Điện phân không thoát kim loại: trình bày
các quá trình sản xuất các chất vô cơ bằng phương pháp điện hoá như: NaOH-Cl, H2O2,
H2S2O8, KMnO4. Điện phân các hợp
chất hữu cơ: trình bày các phản ứng xảy ra trên hai điện cực anode và cathode
trong quá trình điện phân các chất hữu cơ. Giới thiệu một số phản ứng đặc trưng
như khử cacboxylic acid, hydro hoá nitrile, tổng hợp các hợp chất cơ kim. 5070413 TN
CÔNG NGHỆ ĐIỆN HÓA 1 Thao tác thiết lập một
hệ đo điện hoá đặc biệt: bình đo 3 điện cực. Thí nghiệm phương pháp điện phân
sản xuất NaOH-Cl. Thí nghiệm tinh luyện, tách các kim loại ra khỏi quặng, tách
các hợp chất bằng phương pháp điện phân trong dung dịch nước hoặc nóng chảy.
Các kỹ thuật tinh chế kim loại quý cũng được thực hiện với quy mô nhỏ. Kỹ thuật mạ: trình bày
lý thuyết cũng như kỹ thuật của các quá trình mạ điện kim loại như: mạ đồng, mạ
niken, mạ crôm, mạ kẽm, mạ hợp kim. . . Biến tính bề mặt kim loại: trình bày
các quá trình xử lý bề mặt kim loại với các mục đích khác nhau như đánh bóng bề
mặt kim loại, tăng khả năng bám dính với màng sơn, chống ăn mòn, thụ động bề
mặt kim loại, ô-xy hóa, phôt-phat hóa, crômat hóa. Mạ hóa học: trình bày các
nguyên tắc và kỹ thuật để phủ kim loại lên nền phi kim loại và kim loại bằng
phương pháp khử hóa học. Tráng men kim loại: trình bày tính chất và ứng dụng
của lớp phủ men trên nền kim loại (trang trí, chống ăn mòn). 5070703 TN CÔNG NGHỆ ĐIỆN HÓA 2
Pha chế, điều chỉnh một
bể mạ điện hoá như mạ Cr, Ni, Cu... Cung cấp các thao tác cần thiết để phủ các
lớp kim loại (Ni, Cr) lên nền phi kim loại cũng như các phương pháp để kiểm tra
và khống chế lớp phủ. Thí nghiệm phủ lớp men trực tiếp lên nền kim loại với mục
đích trang trí và bảo vệ ăn mòn với các nền kim loại. 5070843 QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG Trang
bị cho người học một số kiến thức cơ bản cần thiết về quản lý chất lượng thực
phẩm, hệ thống tiêu chuẩn chất lượng của Việt Nam và quốc tế. Trang bị những
kiến thức và phương pháp xây dựng và triển khai một số chương trình quản lý
chất lượng như GMP, HACCP, ISO 9001, ISO 1400….. tạo tiền đề cho người học có
thể đảm nhận công tác quản lý chất lượng trong thực phẩm nói riêng và trong sản
xuất nói chung ở các đơn vị sau này. 5071153 ĂN
MÒN VÀ BẢO VỆ KIM LOẠI Giới
thiệu một cách khái quát về nguyên lý và cách phòng chống ăn mòn kim loại cho
các sinh viên không thuộc chuyên ngành điện hoá và ăn mòn kim loại ở các trường
Đại học và Cao đẳng kỹ thuật ở các năm thứ hai và thứ ba hoặc có thể làm cơ sở
cho các người bắt đầu nghiên cứu về ngành khoa học này. 5071000 ĐỒ
ÁN TỔNG HỢP Ứng
dụng các kiến thức đã được trang bị trong suốt quá trình đào tạo để giải quyết
một trong các nhiệm vụ sau: nhiệm vụ thiết kế (đối với đồ án thiết kế); nhiệm
vụ nghiên cứu thực nghiệm (đối với đồ án nghiên cứu tại PTN); nhiệm vụ nghiên
cứu tổng quan lý thuyết về 1 đề tài công nghệ; nhiệm vụ nghiên cứu khảo sát
thực tế Ngày phê duyệt :
25/05/2007 Cấp xét duyệt :
Hiệu Trưởng Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||