Tân Sinh viên 2024
Tin nóng - Hot news
Trang cá nhân
Đào tạo
Kế hoạch ĐT 2024-2025
Phản hồi của sinh viên
Thông Tin Đào Tạo
Ngành CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT HÓA HỌC
Mã ngành 50711 ·
Mục tiêu đào tạo Chương trình này
nhằm đào tạo ra những Cử nhân Sư phạm Kỹ thuật ngành Hóa kỹ thuật, cung cấp cho
người học những nền tảng cơ bản để phát triển toàn diện về nhân cách và nghề
nghiệp, đáp ứng các yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Sinh viên
tốt nghiệp cần đạt được những mục tiêu cụ thể sau: + Có tư cách đạo
đức và sức khỏe tốt, đáp ứng các yêu cầu phân công lao động của sự nghiệp công nghiệp
hóa và hiện đại hóa nước nhà. + Có kiến thức
& kỹ năng thực hành thao tác công nghệ để vận hành, bảo trì các thiết bị công
nghệ sản xuất tự động; tham gia công tác tổ chức, quản lý từng công đoạn sản
xuất trên các dây chuyền sản xuất tự động, hiện đại, có khả năng ứng dụng và kỹ
năng triển khai các công nghệ tiên tiến thuộc lĩnh vực công nghệ hóa học nhằm
đáp ứng nhu cầu nâng cao chất lượng cuộc sống. + Có khả năng thích
ứng với các thay đổi nhanh của công nghệ, khả năng tự học trong môi trường làm
việc và yêu cầu học tập suốt đời. + Tự tin, tư duy
năng động, có kỹ năng giao tiếp hiệu quả, khả năng độc lập tác nghiệp, khả năng hòa nhập, hợp
tác & làm việc theo nhóm, khả năng thích ứng trong môi trường hội nhập quốc
tế. ·
Cơ hội nghề nghiệp + Kỹ thuật viên
vận hành các dạng nhà máy thuộc lĩnh vực công nghiệp hóa học (như nhà máy sản
xuất các loại hoá chất vô cơ, hữu cơ, nhà máy chế biến dầu khí sản xuất khí hóa
lỏng, xăng, diesel, dầu nhờn, nhà máy hóa dầu sản xuất các loại sản phẩm
chất dẻo polyme, các loại vật liệu tổng hợp như composit, nhựa, vải, sợi, cao
su, sơn, nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng silicat như xi măng, gốm sứ, thủy
tinh, gạch chịu lửa.. các nhà máy với công nghệ mạ điện trên kim loại, trên
nhựa, điện phân khai thác khoáng sản + Kỹ thuật viên,
phân tích viên chuyên ngành Hóa học ở các Sở, Viện, Trung tâm với nhiệm vụ Khảo sát, điều
tra, phân tích, đánh giá, thanh tra, xử lý các vấn đề liên quan đến công nghiệp
hóa học. ·
Phương thức đào tạo + Tín chỉ + Tập trung + 2 – 4 năm tùy khả
năng & điều kiện của người học + Số giờ lên lớp
trung bình 20 tiết /tuần ·
Khả năng phát triển nghề nghiệp: + Sinh viên tốt nghiệp
có cơ hội học chuyển tiếp theo hệ liên thông đại học hoặc hệ hoàn chỉnh đại học
của các trường Đại học + Sinh viên có khả
năng chuyển đổi chuyên ngành hoặc học thêm chuyên ngành thứ 2 phù hợp với ngành
đào tạo Danh sách các học phần
Mô tả tóm tắt các học phần giáo dục chuyên
nghiệp SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG Trang bị
các kiến thức về tế bào sống, ba quá trình sinh học quan trọng của cơ thể sống,
đó cũng chính là những quá trình đặc trưng của tế bào và một số nguyên lý cơ bản
cúa công nghệ tái tổ hợp gen di truyền. GIÁO DỤC MÔI TRƯỜNG Trang bị
cho sinh viên các kiến thức cơ bản về mối quan hệ giữa con người với môi trường
với các sinh vật khác. Từ đó có thái độ và hành vi nhằm làm cho xã hội loài người
tiếp tục phát triển vừa không làm ảnh hưởng đến sự đa dạng sinh học và sử dụng lâu
bền các nguồn tài nguyên. Giúp sinh viên nhận thức được tầm quan trọng của việc
bảo vệ môi trường sinh thái. Bảo vệ và sử dụng hợp lý các nguồn tài nguyên đất,
nước, khoáng sản và năng lượng sinh học, tài nguyên thực phẩm và đặc biệt hơn
là phòng chống ô nhiễm môi trường. HÓA ĐẠI CƯƠNG, VÔ CƠ Người học
được trang bị các kiến thức về cấu tạo nguyên tử và hệ thống tuần hoàn các
nguyên tố hóa học; Liên kết hóa học và cấu tạo phân tử; Trạng thái tập hợp của
vật chất; Nguyên lý nguyên lý I, II nhiệt động hóa học; Dung dịch và dung dịch
điện ly; Động hóa học và điện hóa học; Cơ sở lý thuyết hóa học vô cơ; Một số
nguyên tố và các hợp chất vô cơ quan trọng (các phức chất, những đơn chất, hợp
chất). TN HÓA ĐC VÔ CƠ Các bài
thí nghiệm về các phản ứng đặc trưng của những nguyên tố tiêu biểu của các nhóm
trong bảng hệ thống tuần hoàn và các bài thí nghiệm về điều chế một số đơn chất
và hợp chất vô cơ. HÓA HỮU CƠ Trang bị
cho sinh viên những kiến thức cơ bản về Liên kết - cấu tạo - cấu trúc hợp chất
hữu cơ, các hợp chất đa nhóm chức, các hợp chất dị vòng, gluxit, protit và
lipit; Các phản ứng và cơ chế phản ứng hóa học hữu cơ; Các phương pháp cơ bản tổng
hợp các hợp chất hữu cơ cũng như các tính chất lý hóa các hợp chất hữu cơ; Các
vấn đề về nhiên liệu và môi trường, hợp chất màu, hợp chất có hương, các chất
hoạt động bề mặt, chất nổ, chất diệt khuẩn, diệt côn trùng ... TN HÓA HỮU CƠ Các bài
thí nghiệm, thực hành về kỹ thuật phòng thí nghiệm hữu cơ, tổng hợp một số chất
hữu cơ, các phản ứng thủy phân, các phương pháp xác định một số tính chất vật lý
của các chất hữu cơ. HÓA PHÂN TÍCH Người học
được trang bị các khái niệm cơ bản trong hóa phân tích; Phương pháp chuẩn độ
Axit-bazơ; Phương pháp chuẩn độ ôxy hóa - khử; Phương pháp chuẩn độ kết tủa;
Phương pháp chuẩn độ Complexon. Qua đó, có thể xác định thành phần và hàm lượng
các cấu tử (nguyên tử, phân tử hay ion) trong mẫu khảo sát. TN HÓA PHÂN TÍCH Môn học
bước đầu trang bị cho sinh viên những kỹ năng, kiến thức cơ bản về lĩnh vực phân
tích hóa trong phòng thí nghiệm. Sinh viên được thực hiện các bài thí nghiệm phân
tích định tính và phần phân tích định lượng. HÓA LÝ Hóa lí là
một trong những ngành khoa học trung gian giữa hai ngành khoa học vật lí và hóa
học. Môn học này sử dụng thành tựu của vật lý để nghiên cứu các hệ thống hóa học.
Môn học này trang bị cho sinh viên ngành hóa những kiến thức cơ bản về việc ứng
dụng các định luật về nhiệt động học để giải quyết những vấn đề hóa lí, các quá
trình hóa học, phân tích các tính chất của pha ở trạng thái cân bằng; các quá
trình động hóa học, điện hóa học, hóa học bề mặt và hóa học chất rắn. Phần động
học khảo sát về tốc độ của các phản ứng hóa học và điều kiện của các quá trình,
phần điện hóa học sẽ giải quyết các vấn đề xảy ra trên các điện cực và các hiện
tượng liên quan đến dung dịch điện li. TN HÓA LÝ Các bài
thí nghiệm, thực hành về kỹ thuật phòng thí nghiệm hóa lý, nghiên cứu để xác định
các tính chất hóa lý của các hợp chất cũng như các quá trình phản ứng hóa học. QUÁ TRÌNH & THIẾT BỊ THỦY LỰC
Trang bị
cho sinh viên những kiến thức cơ bản của thuỷ lực học và các quá trình công nghệ
và thiết bị thủy lực đặc trưng trong lĩnh vực CNHH như vận chuyển chất lỏng, vận
chuyển và nén khí, phân riêng hệ khí, hệ lỏng không đồng nhất, khuấy trộn chất
lỏng, đập - nghiền - sàng vật rắn. TN QUÁ TRÌNH & THIẾT BỊ THỦY
LỰC Sinh
viên sẽ được thực hiện các bài thí nghiệm về thủy lực như đo chuẩn số Re,
profil vận tốc dòng khí, trở lực dòng chảy, bơm vận chuyển chất lỏng, quá trình
lọc huyền phù. QUÁ TRÌNH & THIẾT BỊ TRUYỀN
NHIỆT Trang bị
cho sinh viên những kiến thức cơ bản về các phương thức truyền nhiệt, các định
luật cơ bản của truyền nhiệt, các quá trình công nghệ và thiết bị về nhiệt đặc
trưng trong lĩnh vực CNHH như đun nóng, làm lạnh, ngưng tụ, cô đặc, sấy. TN QUÁ TRÌNH & THIẾT BỊ
TRUYỀN NHIỆT Sinh
viên sẽ được thực hiện các bài thí nghiệm về truyền nhiệt như nghiên cứu quá
trình trao đổi nhiệt đun nóng, làm nguội, quá trình sấy có tuần hoàn khí thải,
quá trình sấy tầng sôi. QUÁ TRÌNH & THIẾT BỊ TRUYỀN
CHẤT BTL Trang bị
cho sinh viên những kiến thức cơ bản của các quá trình truyền chất và các quá
trình công nghệ và thiết bị về truyền chất đặc trưng trong lĩnh vực CNHH như:
chưng luyện, hấp thụ, hấp phụ, trích ly, kết tinh. TN QUÁ TRÌNH & THIẾT BỊ TRUYỀN
CHẤT Sinh
viên sẽ được thực hiện các bài thí nghiệm về truyền chất như nghiên cứu quá
trình chưng luyện hỗn hợp 2 cấu tử và nhiều cấu tử, quá trình hấp thụ 1 vài cấu
tử từ 1 hỗn hợp khí, quá trình trích ly tách chất hòa tan trong hỗn hợp đầu. THỰC TẬP QUÁ TRÌNH & THIẾT BỊ
Sau khi
sinh viên đã tích lũy được các học phần học trước thủy lực và truyền nhiệt,
sinh viên sẽ được thực hiện đợt thực tập thứ nhất trong thời gian 2 tuần (thông
thường trong học kỳ 4), với việc đến tìm hiểu, nghiên cứu ngày 8 tiếng tại các
phân xưởng thuộc cơ sở sản xuất công nghiệp nhằm mục đích cho sinh viên hiểu rõ
hơn về các quá trình kỹ thuật cơ sở nền tảng (thủy lực, truyền nhiệt và truyền
chất), nắm vững nguyên tắc, cấu tạo, vận hành và điều khiển của các máy móc,
thiết bị trong các phân xưởng của các cơ sở sản xuất thuộc công nghiệp hóa học,
thực phẩm và môi trường. ĐỒ ÁN QUÁ TRÌNH & THIẾT BỊ Tham khảo
tài liệu để thiết lập nên một qui trình công nghệ hoặc thủy lực, hoặc truyền nhiệt,
hoặc truyền chất. Thiết kế 1 phân xưởng thuộc 1 trong 3 công nghệ trên. SẢN XUẤT SẠCH HƠN Trang bị
cho người học những khái niệm về sản xuất sạch hơn, phương pháp luận về kiểm
toán, đánh giá sản xuất sạch bao gồm cân bằng vật chất và năng lượng, các kỹ
năng áp dụng sản xuất sạch hơn cho các quá trình sản xuất công nghiệp nhằm sử dụng
nguyên, nhiên liệu hiệu quả và giảm chất thải đưa ra môi trường. AN TOÀN LAO ĐỘNG và VỆ SINH CÔNG
NGHIỆP Trang bị
cho sinh viên ngành hóa những kiến thức cơ bản về an toàn lao động và vệ sinh công
nghiệp trong các cơ sở sản xuất có liên quan đến ngành được đào tạo. HỆ THỐNG NHÀ MÁY HOÁ Học phần
trang bị cho người học các kiến thức, những quy định thiết yếu trong các nhà máy
sản xuất hóa học. MÔ PHỎNG QT CÔNG NGHỆ Lý thuyết:
nghiên cứu những cơ sở lý thuyết về quá trình mô phỏng, về các phần mềm chuyên
dụng trong lĩnh vực hóa học, nghiên cứu các bước mô phỏng một quá trình công
nghệ. Thực hành: Áp dụng phần mềm PROII để mô phỏng các sơ đồ công nghệ cụ thể
từ đơn giản đến phức tạp. ĐƯỜNG ỐNG VÀ VAN Học phần
trang bị cho người học các kiến thức (về kết cấu, tiêu chuẩn và phân loại, công
dụng, bảo dưỡng, phạm vi ứng dụng, an toàn, cách điện, cách nhiệt) về các loại
đường ống vận chuyển chất lỏng, chất khí, các loại van, khóa, khuỷu, xupap an
toàn, thông dụng. THIẾT BỊ ĐO LƯỜNG & ĐIỀU
KHIỂN Học phần
cung cấp cơ sở lý thuyết và các dụng cụ về kỹ thuật đo lường như đo lưu lượng,
áp suất, mức chất lỏng, nhiệt độ, về phương pháp truyền tín hiệu đo và các vấn
đề về điều khiển và khống chế quá trình. QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG Trang bị
cho người học một số kiến thức cơ bản cần thiết về quản lý chất lượng thực phẩm,
hệ thống tiêu chuẩn chất lượng của Việt ĂN MÒN VÀ BẢO VỆ KIM LOẠI Giới
thiệu một cách khái quát về nguyên lý và cách phòng chống ăn mòn kim loại cho
các sinh viên không thuộc chuyên ngành điện hoá và ăn mòn kim loại ở các trường
Đại học và Cao đẳng kỹ thuật ở các năm thứ hai và thứ ba hoặc có thể làm cơ sở
cho các người bắt đầu nghiên cứu về ngành khoa học này. HÓA HỌC DẦU MỎ VÀ CN LỌC DẦU +
BTL Hóa học
dầu mỏ trang bị cho sinh viên những kiến thức về dầu mỏ như: nguồn gốc hình
thành, thành phần hoá học, ảnh hưởng thành phần hóc học đến tính chất sử dụng,
các tính chất, các thông số nhiệt động và cách xác định chúng. Công nghệ Lọc dầu
hay các Quá trình và Thiết bị Lọc tách Vật lý trang bị cho sinh viên các kiến
thức chuyên ngành về 4 quá trình và thiết bị chính có trong mọi nhà máy Lọc dầu:
Chưng cất, Trích ly, Kết tinh và Hấp phụ. TN HÓA HỌC DẦU MỎ VÀ CN LỌC DẦU
Thực
hành các bài thí nghiệm xác định các tính chất lý hóa của dầu mỏ và sản phẩm dầu
mỏ như đo khối lượng riêng, độ nhớt, nhiệt độ chớp cháy, nhiệt độ vẩn đục,
thành phần cất, áp suất hơi bão hòa. CÔNG NGHỆ CHUYỂN HÓA - HOÁ DẦU Trang bị
cho sinh viên những kiến thức cơ bản về công nghệ các quá trình chuyển hóa dưới
tác dụng của nhiệt và xúc tác để chuyển hóa các phân đoạn dầu mỏ thành các sản phẩm
thương phẩm. Nghiên cứu những cơ sở lý thuyết về các quá trình tổng hợp các hợp
chất hữu cơ trên nền tảng hóa dầu, những dây chuyền công nghệ để sản xuất các
monome, các hợp chất trung gian, các hydrocacbon cơ bản hay những hợp chất hữu
cơ. DẦU NHỜN VÀ SPDM THƯƠNG PHẨM Trang bị
cho sinh viên những cơ sở lý thuyết về khí thiên nhiên, khí dầu mỏ và các quá trình
công nghệ chế biến khí. Đồng thời còn cung cấp những kiến thức về các sản phẩm
chính của dầu mỏ như: xăng, diesel, nhiên liệu cho động cơ phản lực, nhiên liệu
đốt lò, dầu nhờn . . . CNSX VẬT LIỆU POLYME I Hóa học
cao phân tử cung cấp các khái niệm cơ bản của hóa học các hợp chất cao phân tử,
các phương pháp tổng hợp các hợp chất cao phân tử và sự chuyển hóa hóa học của các
hợp chất cao phân tử. Hóa lý polyme và cao su nghiên cứu sự phụ thuộc các tính
chất vật lý, cơ lý của polyme vào cấu tạo hoá học của chúng cũng như các điều
kiện tác động bên ngoài đến khả năng xuất hiện các trạng thái của Polyme. Từ đó
làm cơ sở cho việc ứng dụng và gia công Polyme. Kỹ thuật sản xuất nhựa nghiên cứu
về lý thuyết của các phương pháp sản xuất, tính chất, ứng dụng của một số
polyme trùng hợp và polyme trùng ngưng. Gia công Polyme, compozit nghiên cứu ảnh
hưởng của các yếu tố và thông số kỹ thuật đến quá trình gia công và chất lượng sản
phẩm, một số phương pháp gia công Polyme thông dụng. Kỹ thuật gia công cao su
nghiên cứu vai trò, đặc điểm và tính chất của nguyên liệu cao su và các chất phối
hợp cho cao su, các quá trình gia công cơ bản đối với vật liệu cao su để sản xuất
các sản phẩm cao su kỹ thuật và cao su dân dụng. CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT VẬT LIỆU
POLYME 2 Công
nghệ sơn, verni: trình bày các thành phần của hệ sơn, vai trò, chức năng của các
thành phần đó đối với hệ sơn, đặc biệt là chất tạo màng. Phương pháp, dây chuyền
sản xuất sơn và gia công màng sơn. Công nghệ gia công sợi hóa học: trình bày các
đặc điểm, tính chất của nguyên liệu tạo sợi; các đặc trưng cơ bản của sợi hóa học;
các phương pháp tạo sợi. Lý thuyết về đặc điểm, tính chất và công nghệ sản xuất
các loại sợi hóa học điển hình như: sợi vitxco, sợi axetat, sợi polyamit6, sợi
polyamit66, sợi polyeste, sợi clorophip, sợi acrylonitryl. Công nghệ keo dán: trình
bày các khái niệm về keo dán, cơ chế kết dính, kỹ thuật xử lý bề mặt vật liệu cần
dán, kỹ thuật dán và đặc điểm, tính chất của một số loại keo dán trên cơ sở các
polyme hữu cơ. TN CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT VẬT LIỆU POLYME Gồm một
số bài đặc trưng trong số các bài thí nghiệm sau: Tổng hợp nhựa
phenol-formaldehyd làm bột ép, tổng hợp keo từ nhựa amin, tổng hợp keo hỗn hợp,
gia công bằng tay vật liệu composite trên mặt phẳng. Khảo sát quá trình lưu hóa
của cao su thiên nhiên và cao su tổng hợp: cao su butadien, cao su
butadien-styren, cao su butadien-nitryl, keo cao su tự lưu, keo cao su lưu hóa
nóng, tổng hợp chất tạo màng Ureformandehyd, biến tính Ureformandehyd bằng
butanol, tổng hợp chất làm khô trên cơ sở nhựa thông. Tổng hợp keo
phenol-formaldehyt (PF) tan trong nước và tan trong cồn, tổng hợp keo
ure-formaldehyt (UF), phối trộn keo PF tan trong nước và keo UF. CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT CHẤT VÔ CƠ,
HỮU CƠ + BTL CNSX chất
vô cơ trang bị cho sinh viên chuyên ngành công nghệ hóa học những kiến thức cơ bản
về nguyên lí và các kỹ thuật sản xuất các hợp chất vô cơ cơ bản. CNSX chất hữu
cơ trang bị những kiến thức cơ bản về các phương pháp và nguồn thu nhận nguyên
liệu cho ngành tổng hợp hữu cơ và những phương pháp để tổng hợp một số hợp chất
hữu cơ có nhiều ứng dụng trong công nghiệp cũng như trong đời sống. TN CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT CHẤT VÔ
CƠ, HỮU CƠ Các bài
thí nghiệm về các phản ứng đặc trưng điều chế một số hợp chất vô cơ, tổng hợp một
số hợp chất hữu cơ. CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT VẬT LIỆU
SILICAT 1 Hóa lý
silicat: trình bày các trạng thái tập hợp của vật liệu silicat (Trạng thái rắn,
lỏng nóng chảy, trạng thái keo); khái niệm, cơ chế và các yếu tố ảnh hưởng đến
tốc độ của phản ứng vật chất trong trạng thái rắn, động học phản ứng vật chất
trong trạng thái rắn. Phân tích silicat: trình bày các phương pháp phân tích
hóa học dùng trong phân tích silicat, các nguyên nhân gây nên sai số của các
phương pháp phân tích này. CN sản xuất chất kết dính: trình bày nghiên cứu lý
thuyết về công nghệ sản xuất và phạm vi sử dụng các chất kết dính vô cơ: Xi
măng CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT VẬT LIỆU
SILICAT 2 CN sản
xuất gốm sứ: trình bày tính chất và ứng dụng các loại nguyên liệu sản xuất,
công nghệ chung trong quá trình sản xuất gốm sứ và công nghệ sản xuất các loại
sản phẩm gốm cụ thể (gốm truyền thống và gốm kỹ thuật). CN sản xuất thủy tinh:
trình bày các tính chất, kỹ thuật sản xuất, các phương pháp gia công trang trí
bề mặt, các phương pháp làm tăng độ bền của các loại thủy tinh dùng trong khoa
học, công nghiệp và cuộc sống hàng ngày. CN sản xuất vật liệu chịu lửa: trình
bày khái niệm, phân loại và các tính chất đặc trưng của vật liệu chịu lửa, lý
thuyết cơ bản về quá trình sản xuất vật
liệu chịu lửa và công nghệ sản xuất một số vật liệu chịu lửa thông dụng. TN CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT VẬT LIỆU
SILICAT Gồm một
số bài đặc trưng trong số các bài thí nghiệm sau: Tính bài phối liệu 2, 3, 4 cấu
tử có và không lẫn tro, kiểm tra độ hoạt tính của phụ gia thủy, kiểm tra tít phối
liệu, kiểm tra các tính chất cơ lí của xi măng. Phân tích các thành phần hóa học
của các nguyên liệu và thành phẩm trong công nghệ sản xuất xi măng, gốm sứ, vật
liệu chịu lửa, thủy tinh. Xác định độ ẩm, xác định độ dẻo theo phương pháp Vasinlep
và phương pháp Pfefferkorn, xác định độ co, xác định độ lưu động của hồ gốm sứ,
xác định trọng lượng riêng, trọng lượng thể tích, độ xốp thực và độ xốp biểu kiến,
xác định độ hút nước. Xác định một số tính chất cơ, lý, hóa, nhiệt của các sản
phẩm thủy tinh. CÔNG NGHỆ ĐIỆN HÓA 1 Điện
hóa lý thuyết: trình bày các khái niệm và lý thuyết cơ bản của một phản ứng điện
hoá xảy ra trên bề mặt điện cực. Điện phân thoát kim loại: trình bày các quá
trình điện hoá để tinh luyện kim loại. Quá trình tinh chế kim loại từ quặng hoặc
các hợp kim có hàm lượng thấp. Các quá trình điển hình: tinh luyện đồng, niken,
kẽm từ quặng, điện phân tinh luyện nhôm nóng chảy. Các quá trình điện phân sản
xuất các oxit kim loại cũng được đề cập. Điện phân không thoát kim loại: trình
bày các quá trình sản xuất các chất vô cơ bằng phương pháp điện hoá như:
NaOH-Cl, H2O2, H2S2O8,
KMnO4. Điện phân các hợp chất hữu cơ: trình bày các phản ứng xảy ra
trên hai điện cực anode và cathode trong quá trình điện phân các chất hữu cơ.
Giới thiệu một số phản ứng đặc trưng như khử cacboxylic acid, hydro hoá
nitrile, tổng hợp các hợp chất cơ kim. CÔNG NGHỆ ĐIỆN HÓA 2 Kỹ thuật
mạ: trình bày lý thuyết cũng như kỹ thuật của các quá trình mạ điện kim loại như:
mạ đồng, mạ niken, mạ crôm, mạ kẽm, mạ hợp kim. . . Biến tính bề mặt kim loại:
trình bày các quá trình xử lý bề mặt kim loại với các mục đích khác nhau như
đánh bóng bề mặt kim loại, tăng khả năng bám dính với màng sơn, chống ăn mòn,
thụ động bề mặt kim loại, ô-xy hóa, phôt-phat hóa, crômat hóa. Mạ hóa học: trình
bày các nguyên tắc và kỹ thuật để phủ kim loại lên nền phi kim loại và kim loại
bằng phương pháp khử hóa học. Tráng men kim loại: trình bày tính chất và ứng dụng
của lớp phủ men trên nền kim loại (trang trí, chống ăn mòn). TN CÔNG NGHỆ ĐIỆN HÓA Gồm một
số bài đặc trưng trong số các bài thí nghiệm sau: Thao tác thiết lập một hệ đo
điện hoá đặc biệt: bình đo 3 điện cực. Thí nghiệm phương pháp điện phân sản xuất
NaOH-Cl. Thí nghiệm tinh luyện, tách các kim loại ra khỏi quặng, tách các hợp
chất bằng phương pháp điện phân trong dung dịch nước hoặc nóng chảy. Các kỹ thuật
tinh chế kim loại quý cũng được thực hiện với quy mô nhỏ. Pha chế, điều chỉnh một
bể mạ điện hoá như mạ Cr, Ni, Cu... Cung cấp các thao tác cần thiết để phủ các
lớp kim loại (Ni, Cr) lên nền phi kim loại cũng như các phương pháp để kiểm tra
và khống chế lớp phủ. Thí nghiệm phủ lớp men trực tiếp lên nền kim loại với mục
đích trang trí và bảo vệ ăn mòn với các nền kim loại. THỰC TẬP CHUYÊN MÔN HH Sau khi
sinh viên đã tích lũy được khá nhiều các học phần học trước thuộc khối kiến thức
giáo dục chuyên nghiệp (tức là các học phần chuyên môn), sinh viên sẽ được thực
hiện đợt thực tập thứ 2 trong thời gian 3 tuần, để làm việc thực tế ngày 8 tiếng
tại cơ sở sản xuất công nghiệp hóa học nhằm mục đích cho sinh viên thực thi những
kiến thức chuyên môn đã học, nắm vững quy trình sản xuất các sản phẩm đặc trưng
của cơ sở sản xuất. ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ HH1 Tham khảo
tài liệu để thiết lập nên một qui trình công nghệ lọc dầu. Thiết kế 1 phân xưởng
lọc tách vật lý hoặc chuyển hóa hóa học, hoặc sản xuất vật liệu polyme. ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ HH2 Tham khảo
tài liệu để thiết lập nên một qui trình công nghệ sản xuất một trong các loại vật
liệu như silicat, điện hoá, các hợp chất vô cơ, hữu cơ. ĐỒ ÁN TỔNG HỢP HH Ứng dụng các kiến thức đã được trang bị trong suốt quá
trình đào tạo để giải quyết một trong các nhiệm vụ sau: nhiệm vụ thiết kế (đối
với đồ án thiết kế); nhiệm vụ nghiên cứu thực nghiệm (đối với đồ án nghiên cứu
tại PTN); nhiệm vụ nghiên cứu tổng quan lý thuyết về 1 đề tài công nghệ; nhiệm
vụ nghiên cứu khảo sát thực tế | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||