Tân Sinh viên 2024
Tin nóng - Hot news
Trang cá nhân
Đào tạo
Kế hoạch ĐT 2024-2025
Phản hồi của sinh viên
Thông Tin Đào Tạo
Chương trình đào tẠoNgành CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNGChuyên ngành Công nghệ Kỹ thuật Môi trường Environmental EngineeringMã ngành 50412 Mã tuyển sinh C510201 · Trình độ đào tạo: Cao đẳng chuyên nghiệp · Đối tượng đào tạo: Học sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông - bổ túc trung học hoặc trung cấp chuyên nghiệp. ·
Mục tiêu đào tạo - Chuẩn đầu ra C1. Chấp hành tốt chủ trương chính sách của Đảng và pháp luật nhà nước, thể hiện ý thức công dân và ý thức xã hội, tham gia bảo vệ môi trường và góp phần giải quyết các vấn đề xã hội trong khả năng tình huống cho phép… C2. Có động cơ học tập vì sự phát triển bản thân và nghĩa vụ với gia đình, xã hội. Yêu nghề, có hoài bão lập nghiệp và ý thức học tập suốt đời. Ứng xử giao tiếp tốt trong đời sống và trong công việc. Tham gia hoạt động rèn luyện sức khỏe và thể thao cộng đồng. C3. Sử dụng ngoại ngữ trong giao tiếp thông thường, đọc hiểu các tài liệu chuyên môn nghề nghiệp, sử dụng thành thạo máy tính phục vụ các hoạt động công tác thông dụng. C4. Có kiến thức cơ bản về môi trường, các vấn đề môi trường, ô nhiễm môi trường đang diễn ra xung quanh và trên toàn cầu. C5. Có kiến thức cơ bản về công nghệ xử lý nước và nước thải; có kiến thức về rác thải, ô nhiễm rác thải và các biện pháp thu gom, phân loại, xử lý rác thải; có kiến thức về khí quyển và các vấn đề ô nhiễm không khí. C6. Nắm bắt nhanh, phân tích được các vấn đề ô nhiễm nước thải của các nhà máy, ô nhiễm các nguồn nước tự nhiên, hiểu nguyên nhân và đề xuất được biện pháp xử lý, cải tạo hệ thống. C7. Biết nguyên lý vận hành hệ thống xử lý nước thải, nước cấp, xử lý các tình huống xảy ra trong trạm xử lý nước thải và nước cấp. C8. Hiểu và biết nguyên lý xử lý khí thải từ các nhà máy, khu công nghiệp và vận hành tốt hệ thống xử lý khí. C9. Biết nguyên lý vận hành và bảo trì, bảo dưỡng được các thiết bị môi trường thông thường. C10. Biết cách thao tác hiện trường, lấy mẫu, vận chuyển và bảo quản mẫu C11. Biết cách thao tác và tổng hợp, phân tích các số liệu thu thập được từ việc sử dụng các phương pháp phân tích chuyên ngành tại phòng thí nghiệm
O1. Có kiến thức khoa học tự nhiên và chuyên nghiệp để học tập nâng cao trình độ, tham gia thị trường lao động khu vực và quốc tế. O2. Hiểu biết và vận dụng được các kiến thức về công nghệ môi trường, các kiến thức về an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp và các quy trình, tiêu chuẩn môi trường trong việc quản lý môi trường tại các nhà nhà máy. · Cơ hội nghề nghiệp Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có đầy đủ sức khỏe, có đủ năng lực và trình độ chuyên môn có thể đảm nhận các vị trí công tác sau: § Cán bộ kỹ thuật ở phòng kỹ thuật hoặc quản lý điều hành hệ thống xử lý tại các trạm xử lý nước cấp, nước thải, tại các bãi rác tập trung của thành phố hay Khu công nghiệp. § Cán bộ Phòng tài nguyên môi trường thuộc Quận Huyện, các bộ phụ trách Môi trường thuộc các Phường, Xã § Cán bộ kỹ thuật cho các công ty môi trường, các công ty kinh doanh thiết bị môi trường\ § Các bộ phụ trách quản lý tuyến thu gom rác thải và chất thải rắn. § Cán bộ kỹ thuật và phân tích viên môi trường ở các sở, viện, trung tâm, phòng thí nghiệm với nhiệm vụ phân tích, đánh giá, khảo sát, điều tra, thanh tra, xử lý các vấn đề liên quan đến môi trường § Cán bộ giảng dạy ở các cơ sở đào tạo nghề thuộc lĩnh vực môi trường § Cán bộ tại các Dự án Phí chính phủ (NGO) · Tuyển sinh - điều kiện nhập học + Thí sinh phải tham dự kỳ thi tuyển sinh ĐH-CĐ ở khối ngành A hoặc B do Bộ GD-ĐT tổ chức và phải đạt tiêu chuẩn đảm bảo chất lượng đầu vào cấp cao đẳng do Bộ GD-ĐT qui định, đồng thời thỏa mãn các tiêu chuẩn xét tuyển do Hội đồng tuyển sinh của nhà trường qui định. · Điều kiện tốt nghiệp + Sinh viên được công nhận tốt nghiệp phải thỏa mãn các tiêu chí công nhận tốt nghiệp theo qui chế đào tạo tín chỉ của Bộ GD-ĐT, đồng thời phải đáp ứng các yêu cầu về chuẩn đầu ra của nhà trường về Ngoại ngữ, tin học, kỹ năng mềm. · Phương thức đào tạo + Đào tạo theo học chế tín chỉ. + Hệ đào tạo chính qui tập trung. + Thời gian đào tạo từ 2 – 4 năm tùy theo khả năng & điều kiện của người học. + Số giờ lên lớp trung bình 20 tiết /tuần. + Cách thức kiểm tra đánh giá được qui định trong đề cương chi tiết của mỗi học phần. · Khả năng phát triển nghề nghiệp + Sinh viên tốt nghiệp có cơ hội học chuyển tiếp theo hệ liên thông đại học hoặc hệ hoàn chỉnh đại học của các trường Đại học. + Sinh viên có khả năng chuyển đổi chuyên ngành hoặc học thêm chuyên ngành thứ 2 phù hợp với ngành đào tạo + Có khả năng tự học để thích ứng với môi trường làm việc và khả năng học tập suốt đời.
· Danh sách các học phần
Mô tả tóm tắt các học phần giáo dục chuyên nghiệp Hóa vô cơ Đây là học phần thuộc khối kiến thức đại cương nhằm mục đích trang bị kiến thức về cấu tạo nguyên tử và hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học; liên kết hóa học và cấu tạo phân tử; phức chất và ứng dụng của phức chất; giới thiệu cấu tạo, thành phần, trạng thái tự nhiên, tính chất vật lý và hoá học, mối quan hệ giữa cấu tạo và tính chất, ứng dụng, phương pháp điều chế trong phòng thí nghiệm và trong sản xuất công nghiệp đối với một số đơn chất và hợp chất quan trọng của các nguyên tố nhóm A trong bảng hệ thống tuần hoàn. Từ đó, người học có thể ứng dụng để điều chế một số chất, tẩy trắng các vết bẩn, xử lý một số sự cố đơn giản trong phòng thí nghiệm. Hóa hữu cơ Học phần này thuộc khối kiến thức đại cương nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về cấu trúc hợp chất hữu cơ, các phản ứng và cơ chế phản ứng hóa học hữu cơ; các hợp chất hidrocacbon, các hợp chất chứa nhóm chức, các hợp chất tạp chức, gluxit, protein và lipit; từ những kiến thức đó sinh viên có thể có cơ sở để giải thích các hiện tượng trong tự nhiên, phân tích cấu trúc các chất hữu cơ, dự đoán tính chất vật lý, tính chất hóa học chất hữu cơ, tổng hợp các hợp chất hữu cơ như: Xà phòng, hương liệu, mỹ phẩm, các loại vật liệu polime, thuốc trừ sâu…. Hóa lý Hóa lý là một trong những ngành hóa học trung gian giữa hai ngành khoa học vật lý và hóa học, sử dụng thành tựu của vật lý để nghiên cứu các hệ thống hóa học. Học phần cơ sở ngành này trang bị cho sinh viên ngành hóa những kiến thức cơ bản về việc ứng dụng các định luật nhiệt động học để giải thích các quá trình hóa học trong tự nhiên; các quá trình động hóa học; nhiệt hòa tan; nhiệt trung hòa của các phản ứng. Phần động học khảo sát về tốc độ của các phản ứng hóa học và điều kiện của các quá trình; nguyên lý chuyển dịch cân bằng của các phản ứng thuận nghịch. Từ đó, người học ứng dụng để đưa ra điều kiện tối ưu nhằm nâng cao hiệu suất của các quy trình sản xuất trong các nhà máy. Hóa phân tích Học phần cơ sở ngành này nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức và các kỹ năng cơ bản trong các vấn đề liên quan đến quá trình tách chất, phân tích định tính, xác định thành phần và cấu trúc của các chất có trong mẫu khảo sát cũng như cách pha các loại dung dịch với các nồng độ khác nhau; Ngoài ra học phần này còn trang bị cho sinh viên các kỹ thuật phân tích cơ bản áp dụng trong mỗi phương pháp để phân tích hàm lượng các chất có trong mẫu khảo sát. TN Hóa vô cơ Thực hành các bài thí nghiệm về các phản ứng đặc trưng của những nguyên tố tiêu biểu của các nhóm trong bảng hệ thống tuần hoàn. Thực hành các bài thí nghiệm về điều chế một số đơn chất và hợp chất vô cơ. Nhằm áp dụng những kiến thức đã học trong học phần lý thuyết, hướng dẫn các thao tác trong phòng thí nghiệm, làm cơ sở cho các đề tài nghiên cứu khoa học. TN Hóa hữu cơ Đây là học phần thí nghiệm thuộc khối kiến thức đại cương nhằm trang bị cho sinh viên kỹ năng thao tác khi sử dụng các thiết bị, dụng cụ và vận dụng kiến thức lý thuyết đã học vào thực tế để tổng hợp một số chất hữu cơ đơn giản ở quy mô phòng thí nghiệm như xà phòng, aspirin, dầu chuối, phẩm màu sudan da cam.... TN Hóa lý Thực hành các bài thí nghiệm về các quá trình hóa lý và xác định một số đại lượng hóa lý nhằm áp dụng những kiến thức đã học trong học phần lý thuyết. Nâng cao kĩ năng, thao tác trong phòng thí nghiệm, làm cơ sở cho các đề tài nghiên cứu khoa học. TN Hóa phân tích Học phần thí nghiệm này được thực hiện tại phòng thí nghiệm nhằm mục đích củng cố kiến thức lý thuyết đã học và rèn luyện cho sinh viên kỹ năng trong quá trình thao tác, sử dụng các dụng cụ, thiết bị thông dụng để pha chế dung dịch cũng như để phân tích xác định hàm lượng các chất có trong mẫu khảo sát. Các phương pháp phân tích vật lý & hóa lý Học phần này trình bày về các khái niệm chung, phân loại, nguyên tắc và ứng dụng của các phương pháp phân tích vật lý & hóa lý như: Cộng hưởng từ hạt nhân (NMR), Khối phổ (MS), phổ Raman, phổ UV-VIS, Phổ hồng ngoại (IR), nhiễu xạ tia X (XRD), kính hiển vi điện tử quét (SEM), kính hiển vi điện tử truyền qua (TEM), phân tích nhiệt và hấp phụ & nhã hấp ni tơ; Kèm theo lý thuyết là các bài tập vận dụng kiến thức đã học. Do đó, học phần này sẽ giúp sinh viên đi sâu về lĩnh vực nghiên cứu, biết cách phân tích một mẫu vật trong quá trình nghiên cứu cũng như một sản phẩm bất kỳ trong đời sống một cách chính xác nhất và được các nhà khoa học trên thế giới công nhận. Vật lý ứng dụng Đây là học phần thuộc khối kiến thức đại cương nhằm trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về các thông số vật lý của vật chất (khối lượng riêng, độ nhớt, nhiệt dung riêng…) và của môi trường làm việc (nhiệt độ, áp suất, độ ẩm) cũng như các công thức, phương pháp và thiết bị để xác định các tính chất vật lý này. Đây là học phần trang bị kiến thức làm nền tảng trong các học phần lý thuyết và đồ án chuyên ngành.
Quá trình và thiết bị thuỷ lực Học phần cơ sở ngành này nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về tĩnh lực học và động lực học chất lỏng, các phương trình cơ bản của chất lỏng, chế độ chuyển động của chất lỏng trong đường ống và trong các dạng thiết bị, trở lực ma sát và cục bộ. Phân riêng hệ khí và lỏng không đồng nhất. Nguyên tắc làm việc và cấu tạo của bơm, quạt và máy nén; nguyên tắc và cấu tạo của các thiết bị phân riêng hệ không đồng nhất như lắng, lọc, ly tâm. Ngoài ra còn trang bị cho sinh viên một số kiến thức về các quá trình cơ học như đập, nghiền, sàng. TN Quá trình và Thiết bị thủy lực Minh chứng cho học phần lý thuyết, học phần này bao gồm các bài thí nghiệm: Xác định chế độ chảy của dòng, xác định sự phân bố vận tốc trong ống dẫn, xác định trở lực dòng chảy, bơm vận chuyển chất lỏng và quá trình lọc huyền phù. Với các hệ thống thí nghiệm xác với thực tế sẽ giúp sinh viên vững vàng trong thao tác và biết cách khắc phục các lỗi trên thiết bị. Thực tập Quá trình và thiết bị Sau khi sinh viên đã tích luỹ được các kiến thức lý thuyết về thuỷ lực, truyền nhiệt và truyền chất, sinh viên sẽ được tham gia vào thực tế sản xuất bằng đợt thực tập thứ nhất trong chương trình đào tạo với thời gian 02 tuần (thông thường trong học kỳ 04) nhằm mục đích tìm hiểu, nghiên cứu rõ hơn về các quá trình kỹ thuật cơ sở nền tảng (thuỷ lực, truyền nhiệt và truyền chất); Vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế để giải thích nguyên tắc, cấu tạo, cách thức vận hành và điều khiển các máy móc, thiết bị trong các phân xưởng sản xuất của các nhà máy thuộc lĩnh vực công nghệ Hoá học; bước đầu làm quen với tác phong làm việc công nghiệp. Đồ án QT&TB Thủy lực Tham khảo tài liệu để thiết lập nên một qui trình công nghệ hoặc thủy lực, hoặc truyền nhiệt, hoặc truyền chất. Thiết kế 1 phân xưởng thuộc công nghệ trên. Vi sinh Môi trường Môn học nghiên cứu vai trò của vi sinh vật trong vấn đề bảo vệ môi trường, trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về cơ sở vi sinh vật học để phát huy những mặt có lợi, có hại của vi sinh vật trong vấn đề chống ô nhiễm môi trường, bảo vệ sức khỏe cho cộng đông. Thí nghiệm Vi sinh Môi trường Trang bị cho sinh viên các phương pháp thu nhận, bảo quản, chuẩn bị mẫu và các kỹ thuật cơ bản trong phân tích, kiểm nghiệm để xác định khả năng chuyển hóa vật chất trong tự nhiên của vi sinh vật và xác định các chỉ tiêu vi sinh vật trong vật phẩm nghiên cứu như vi sinh vật gây bệnh, các loại vi sinh vật chỉ thị ô nhiễm và các nhóm vi sinh vật là tác nhân chính để xử lý ô nhiễm môi trường. Hóa học và Độc học Môi trường Trang bị kiến thức nâng cao về các nguyên lý độc học và độc học của một số chất ô nhiễm điển hình và vận dụng kiến thức đã học để đánh giá và tìm giải pháp phòng ngừa hạn chế tác động độc học đối với môi trường và con người. An toàn lao động & Vệ sinh công nghiệp Là học phần cơ sở ngành cung cấp cho sinh viên ngành hoá các biện pháp về khoa học kỹ thuật, tổ chức, kinh tế, xã hội để loại trừ các yếu tố nguy hiểm và có hại phát sinh trong sản xuất, ngăn ngừa tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp nhằm bảo đảm an toàn, bảo vệ sức khoẻ và tính mạng người lao động và tạo nên một điều kiện lao động thuận lợi, góp phần bảo vệ và phát triển lực lượng sản xuất, tăng năng suất lao động. Đường ống và van Học phần trang bị cho người học các kiến thức (về kết cấu, tiêu chuẩn và phân loại, công dụng, bảo dưỡng, phạm vi ứng dụng, an toàn, cách điện, cách nhiệt) về các loại đường ống vận chuyển chất lỏng, chất khí, các loại van, khóa, khuỷu, xupap an toàn, thông dụng. Sản xuất sạch hơn Trang bị cho người học những khái niệm về sản xuất sạch hơn, phương pháp luận về kiểm toán, đánh giá sản xuất sạch bao gồm cân bằng vật chất và năng lượng, các kỹ năng áp dụng sản xuất sạch hơn cho các quá trình sản xuất công nghiệp nhằm sử dụng nguyên, nhiên liệu hiệu quả và giảm chất thải đưa ra môi trường. Mạng cấp nước Cung cấp cho Sinh viên những kiến thức cơ bản về tổ chức cấp nước cho các khu vực đô thị và khu công nghiệp. So sánh phương án lựa chọn để tổ chức cấp nước. Có khả năng tính toán và quản lý các hệ thống cấp nước nước trong các khu dân cư và xí nghiệp công nghiệp. Mạng thoát nước Cung cấp cho Sinh viên những kiến thức cơ bản về tổ chức thoát nước cho đô thị và các khu công nghiệp. Tìm ra phương án tốt nhất để thiết kế mạng thoát nước. Có khả năng tính toán và quản lý các hệ thống thoát nước nước trong các khu dân cư và xí nghiệp công nghiệp. AutoCad Là học phần tự chọn tự do có nội dung hướng dẫn kỹ năng vẽ autocad, thực hiện các bản vẽ thiết kế công trình xử lý môi trường. Đây là công cụ không thể thiếu với kỹ thuật viên và kỹ năng không thể thiếu với kỹ sư môi trường. Quá trình và thiết bị truyền chất Là học phần tự chọn tự do có nội dung trình bày cơ sở lý thuyết của các quá trình truyền chất và các quá trình công nghệ, thiết bị truyền chất đặc trưng trong lĩnh vực CNHH: Chưng luyện, hấp thụ, hấp phụ, trích ly và kết tinh. Cấu tạo thiết bị, nguyên lý vận hành, vận dụng trong công nghiệp hoá học cũng được trình bày trong học phần này, từ đó giúp người học có khả năng vận hành, cải tiến và sáng tạo cho phù hợp với thực tế công việc. Quá trình và thiết bị truyền nhiệt Đây là học phần tự chọn tự do trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về các phương thức truyền nhiệt, các định luật cơ bản của truyền nhiệt và tính toán các quá trình truyền nhiệt. Bên cạnh đó học phần này cũng cung cấp cho sinh viên một số kiến thức về các quá trình công nghệ và thiết bị truyền nhiệt đặc trưng trong lĩnh vực CNHH như đun nóng, làm lạnh, ngưng tụ, cô đặc, sấy. Sinh thái môi trường Đây là học phần chuyên ngành bắt buộc có nội dung trình bày về các hệ sinh thái trên trái đất (nước, cạn) và đa dạng sinh học. Mối quan hệ giữa các quần thể,quần xã và sự cân bằng sinh thái. Học phần này còn trang bị cho sinh viên kiến thức bảo vệ hệ sinh thái và đa dạng sinh học, phát triển kinh tế song song với môi trường sinh thái bền vững. Quản lý môi trường Đây là học phần chuyên ngành bắt buộc nhằm trang bị cho sinh viên các kiến thức về các nguồn tài nguyên thiên nhiên: tài nguyên sinh học về hệ sinh thái, tài nguyên đất, nước, chất lượng môi trường không khí, tài nguyên năng lượng và khoáng sản và về quản lý môi trường: Quản lý thảm hoạ môi trường và sự cố môi trường. Quản lý môi trường theo ngành và lãnh thổ: quản lý môi trường đô thị, quản lý môi trường trong công nghiệp, nông thôn và hệ sinh thái nông nghiệp, trong vùng đất ngập nước, rừng ngập mặn, biển Công nghệ xử lý nước - Các quá trình hóa lý Đây là học phần chuyên ngành bắc buộc quan trọng trong chuyên ngành môi trường. Học phần này cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về bản chất của các quá trình vật lý, hóa học trong xử lý nước. Các công trình xử lý nước bằng phương pháp vật lý, hóa học. Các lực chọn công trình xử lý phù hợp cho từng đối tượng. Công nghệ xử lý nước - Các quá trình Sinh học Đây là học phần chuyên ngành bắc buộc quan trọng trong chuyên ngành môi trường song song với học phần trên. Học phần này cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về bản chất của các quá trình sinh học trong xử lý môi trường. Sự sinh trưởng phát triển của hệ vi sinh vật trong hệ thống xử lý sinh học. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình xử lý. Các công trình xử lý sinh học, và cách lựa chọn công trình xử lý phù hợp với từng đối tượng. Thí nghiệm Công nghệ xử lý nước - Các quá trình hóa lý Học phần này cung cấp cho sinh viên kỹ năng thực hành vận hành hệ thống xử lý nước bằng phương pháp hóa lý, xác định các thông số vận hành tối ưu hệ thống, kỹ năng phân tích các thông số chất lượng nước. Thí nghiệm Công nghệ xử lý nước - Các quá trình Sinh học Học phần này cung cấp cho sinh viên kỹ năng nuôi cấy vi sinh vật sử dụng trong hệ thống xử lý, kỹ năng vận hành hệ thống xử lý nước bằng phương pháp sinh học, xác định các thông số vận hành tối ưu, các thông số chất lượng nước. Tiếng Anh chuyên ngành Học phần này trang bị cho sinh viên một số kiến thức cơ bản về tiếng Anh trong các chuyên ngành thuộc lĩnh vực môi trường như các bài luận tiếng Anh giới thiệu chung về một số vấn đề chuyên ngành, các từ mới trong các lĩnh vực môi trường, ngữ pháp tiếng Anh và văn phong tiếng Anh dùng trong khoa học từ đó giúp sinh viên có thể đọc, hiểu được các tài liệu, bài báo khoa học chuyên ngành để cập nhật kiến thức hoặc sử dụng trong công tác chuyên môn. Đất ngập nước Học phần này trang bị cho sinh viên một số kiến thức cơ bản về đất ngập nước. Phân loại đất ngập nước, ứng dụng của đất ngập nước trong việc xử lý môi trường, tầm quan trọng của đất ngập nước trong hệ sinh thái và đa dạng sinh học. Công nghệ xử lý khí thải Học phần này trang bị cho sinh viên một số kiến thức cơ bản về môi trường không khí, tiêu chuẩn xả thải vào môi trường không khí, các loại khí thải và công nghệ xử lý khí, khói thải tương ứng. Công nghệ xử lý chất thải rắn Trang bị cho sinh viên kiến thức về quản lý chất thải rắn, biết tính toán thiết kế các quá trình trong hệ thống quản lý CTR nhằm bảo vệ môi trường và sức khoẻ cộng đồng: nguồn gốc phát sinh, tốc độ phát sinh, thành phần và tính chất chất thải rắn. Các giải pháp kỹ thuật: thu gom, vận chuyển, tái chế, đốt, chôn lấp chất thải rắn... Quan trắc và phân tích môi trường Học phần này trang bị cho sinh viên một số kiến thức cơ bản về quan trắc môi trường đất, nước, khí; lập dự án quan trắc môi trường; báo cáo kết quả quan trắc và báo cáo chất lượng môi trường quan trắc định kỳ. Các phương pháp phân tích môi trường rắn, lỏng, khí. Thực nghiệm Quan trắc và phân tích môi trường Học phần này trang bị cho sinh viên kỹ năng thực địa, lấy mẫu thực địa, quan trắc môi trường thực tế, vận chuyển mẫu, lưu giữ mẫu và phân tích mẫu. Lập báo cáo quan trắc về đối tượng đã đi thực địa vừa qua. Đánh giá tác động môi trường Mục đích của môn học là cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về ý nghĩa, nội dung và nhiệm vụ của công tác đánh giá tác động môi trường và rủi ro. Quy định tổ chức thực hiện và các phương pháp kỹ thuật đánh giá tác động môi trường cho một dự án cụ thể trong chuyên ngành của mình Luật và chính sách môi trường Học phần này trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về pháp luật và chính sách bảo vệ môi trường. Các tiêu chuẩn ngành, các tiêu chuẩn xả thải, tiêu chuẩn chất lượng môi trường không khí, nước, đất. Đồ án công nghệ 1 Học phần này trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản và kỹ năng về thiết kế 1 hệ thống xử lý nước cấp cho hộ gia đình, cho 1 thôn, xóm, 1 khu đô thị hay 1 thành phố. Các tiêu chuẩn thiết kế, công thức tính toán, kỹ năng vẽ autocad và cách trình bày, bố trí công trình trên bản vẽ. Đồ án công nghệ 2 Học phần này trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản và kỹ năng về thiết kế 1 hệ thống xử lý nước thải cho một resort, khách sạn hay 1 nhà máy, khu công nghiệp, thậm chí là trạm xử lý tập trung cho 1 quận, huyện, thành phố... Thực tập chuyên môn Học phần chuyên ngành này thường được bố trí vào kỳ thứ 5 trước khi sinh viên thực hiện đồ án tổng hợp. Sau khi đã tích luỹ được phần lớn các học phần chuyên ngành, sinh viên sẽ được thực hiện đợt thực tập thứ 02 trong chương trình đào tạo với thời gian 03 tuần tại các nhà máy, xí nghiệp, cơ sở sản xuất hoặc các phòng thí nghiệm. Tại đây sinh viên sẽ tham gia vào quá trình làm việc thực tế (8h/ngày) nhằm mục đích cho sinh viên vận dụng những kiến thức chuyên môn đã học vào thực tế, làm quen với tác phong làm việc tránh bỡ ngỡ khi ra trường, nắm vững quy trình sản xuất, thu thập các số liệu phục vụ cho việc thực hiện đồ án tổng hợp vào kỳ cuối. Đồ án tổng hợp Đây là học phần chuyên ngành thường được tích luỹ vào học kỳ cuối cùng của khoá đào tạo nhằm trang bị cho sinh viên kỹ năng phân tích, nghiên cứu tài liệu, vận dụng và tổng hợp các kiến thức đã được tích luỹ trong suốt quá trình đào tạo để giải quyết một trong các nhiệm vụ sau: Nhiệm vụ thiết kế (thiết kế một trạm xử lý nước cấp hoặc thải cho một nhà máy, hoặc một khu đô thị); nhiệm vụ nghiên cứu tại phòng thí nghiệm (nghiên cứu trên một mô hình thực nghiệm phòng thí nghiệm về xử lý nước hoặc chất thải rắn) hoặc nghiên thực tế. Quản lý chất thải nguy hại Đây là học phần chuyên ngành tự chọn bắt buộc nội dung trình bày về chất thải nguy hại từ các hoạt động của con người (bệnh viện, khu công nghiệp,...) và các phương pháp quản lý chất thải nguy hại. Mô hình hóa trong công nghệ môi trường Học phần này trang bị cho sinh viên kiến thức về các mô hình vật lý để tính toán thủy lực, tính toán các quá trình vận chuyển vật chất, chất ô nhiễm, quá trình xử lý của hệ thống xử lý môi trường nước hay không khí. Mô hình toán cho là công cụ để mô tả 1 quá trình đang diễn ra bên trong hệ thống và có thể dự báo các trường hợp khác có thể xảy ra. Vận hành hệ thống xử lý nước Học phần này trang bị cho sinh viên những kỹ năng của 1 kỹ sư thực thụ. Kỹ năng vận hành máy móc, kỹ năng chạy các hệ thống xử lý thực tế tại trạm xử lý thực tế, khả năng xoay xở với các tình huống bắt gặp thực tế. Sinh viên có cơ hội thực hành những gì mình đã học và có cơ hội học thực nghiệm mà lý thuyết không thể dạy được. Học phần này sẽ được triển khai giảng dạy tại các nhà máy, xí nghiệp thực tế. Môi trường vi khí hậu Học phần này trình bày các quá trình đối lưu, vận chuyển, khuếch tán của không khí theo quy mô vi mô, trong một nhà máy, một nhà xưởng, một kho, một nơi làm việc của công nhân,... trình bày các mô hình thông gió, thoáng mát cho trong một công trình, một nơi sản xuất. Đánh giá vòng đời sản phẩm Học phần này mang đến cho sinh viên kiến thức về việc quản lý, đánh giá chất lượng sản phẩm, đánh giá vòng đời 1 sản phẩm và sự tái sinh, tái chế, tái sử dụng sản phẩm đó như thế nào để đạt được hiều quả mong đợi. Công nghệ thực vật trong môi trường Học phần này là một học phần chuyên môn tự chọn tự do trình bày những nội dung liên quan đến việc ứng dụng thực vật trong công nghệ xử lý môi trường, như xử lý đất ô nhiễm, xử lý nước ô nhiễm. Đây là một trong những hướng mới của công nghệ hiện nay hướng đến môi trường bền vững.
Kế hoạch đào tạo Tùy thuộc vào khả năng và điều kiện mà sinh viên có thể lựa chọn kế hoạch đào tạo cho riêng mình trong 5 hoặc 6 học kỳ + Kế hoạch đào tạo 6 học kỳ
· Đội ngũ CBGD và nguồn lực cơ sở vật chất đảm bảo thực hiện CTĐT + Danh sách đội ngũ giảng viên tham gia giảng dạy
+ Các thiết bị thí nghiệm thực hành - phòng thí nghiệm - lab, phòng máy tính
+ Các phương tiện phục vụ đào tạo khác của chuyên ngành
Cấp phê duyệt: Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||