1. Skip to Menu
  2. Skip to Content
  3. Skip to Footer

Thông Tin Đào Tạo

Tham gia khảo sát CTĐT dành cho giảng viên và nhà tuyển dụng:Link phiếu khảo sát


Ngành CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT THỰC PHẨM

Ngành CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT THỰC PHẨM

Mã ngành 50731

·        Mục tiêu đào tạo

Chương trình nầy nhằm đào tạo ra những Cử nhân Sư phạm Kỹ thuật ngành CNHTP, cung cấp cho người học những nền tảng cơ bản để phát triển toàn diện về nhân cách và nghề nghiệp, đáp ứng các yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Sinh viên tốt nghiệp cần đạt được những mục tiêu cụ thể sau

+ Có tư cách đạo đức và sức khỏe tốt, đáp ứng các yêu cầu phân công lao động của sự nghiệp công nghiệp hóa và hiện đại hóa nước nhà.

+ Có kiến thức & kỹ năng thực hành thao tác công nghệ để vận hành, bảo trì các thiết bị công nghệ sản xuất tự động; tham gia công tác tổ chức, quản lý từng công đoạn sản xuất trên các dây chuyền sản xuất tự động, hiện đại. Có khả năng ứng dụng và kỹ năng triển khai các công nghệ tiên tiến thuộc lĩnh vực công nghệ thực phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu nâng cao chất lượng cuộc sống..

+ Có khả năng thích ứng với các thay đổi nhanh của công nghệ, khả năng tự học trong môi trường làm việc và yêu cầu học tập suốt đời

+ Tự tin, tư duy năng động, có kỹ năng giao tiếp hiệu quả, khả năng độc lập tác nghiệp, khả năng hòa nhập, hợp tác & làm việc theo nhóm, khả năng thích ứng trong môi trường hội nhập quốc tế.

·         Cơ hội nghề nghiệp

+ Kỹ thuật viên (KTV) vận hành các dạng nhà máy thuộc lĩnh vực thực phẩm (Công nghệ chế biến đường, bánh kẹo, lương thực, rau quả, cây nhiệt đới (chè, càfê, thuốc lá)..., Công nghệ lên men (như rượu, bia, nước giải khát lên men, sữa, sữa chua, bơ, phomat...), Công nghệ chế biến thịt, thủy sản (như gia súc, gia cầm, thủy sản...)

+ Kỹ thuật viên chuyên ngành Thực phẩm ở các Sở, Viện, Trung tâm đánh giá chất lượng thực phẩm với nhiệm vụ Khảo sát, điều tra, phân tích, đánh giá, thanh tra, xử lý các vấn đề về thực phẩm.

·         Phương thức đào tạo

+ Tín chỉ

+ Tập trung

+ 2 – 4 năm tùy khả năng & điều kiện của người học

+ Số giờ lên lớp trung bình 20 tiết /tuần

·         Khả năng phát triển nghề nghiệp:

+ Sinh viên tốt nghiệp có cơ hội học chuyển tiếp theo hệ liên thông đại học hoặc hệ hoàn chỉnh đại học của các trường Đại học

+ Sinh viên có khả năng chuyển đổi chuyên ngành hoặc học thêm chuyên ngành thứ 2 phù hợp với ngành đào tạo

Danh sách các học phần

 

Số
TT

Mã học phần

Tên học phần

Số tín chỉ

Số tín chỉ

HP tiên quyết(*)

HP học trước

HP song hành(+)

LT-BT

TH - TN

Thực tập 

·        Kiến thức Giáo dục Đại cương

1

5020040

Toán cao cấp I

4

0

0

4

 

2

5020140

Toán cao cấp II

3

0

0

3

Toán cao cấp I

3

5020020

Ngoại Ngữ I

3

0

0

3

 

4

5020100

Ngoại Ngữ II

3

0

0

3

Ngoại Ngữ I

5

5020320

Giáo dục quốc phòng

0

0

3

3

HP không tích lũy

6

5020290

Giáo dục thể chất I

0

1

0

1

HP không tích lũy

7

5020300

Giáo dục thể chất II

0

1

0

1

HP không tích lũy

8

5020310

Giáo dục thể chất III

0

1

0

1

HP không tích lũy

9

5020350

Nguyên lý cơ bản của Triết học Mac-Lenin

5

0

0

5

 

10

5020340

Đường lối CM của ĐCSVN

3

0

0

3

 

11

5020210

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

0

0

2

 

12

5020060

Vật Lý I

3

0

0

3

 

13

5040031

Vẽ Kỹ Thuật I

3

0

0

3

 

14

5050021

Tin học đại cương

2

1

0

3

 

15

5071002

Hóa đại cương vô cơ

2

0

0

2

 

16

5070022

TN Hóa đại cương vô cơ

0

1

0

1

Hóa đại cương vô cơ

17

5020281

Giáo dục Môi trường

2

0

0

2

Tự chọn

18

5020360

Kỹ năng giao tiếp

2

0

0

2

Tự chọn

19

5020370

Pháp luật và nghề nghiệp

2

0

0

2

Tự chọn

20

5020380

Phương pháp học tập & Nghiên cứu khoa học

2

0

0

2

Tự chọn

21

5020390

Phát triển dự án

2

0

0

2

Tự chọn

Số tín chỉ GDĐC phải tích lũy :

35

 

·        Kiến thức Giáo dục chuyên nghiệp

1

5071073

Bao bì thực phẩm

2

0

0

2

Hóa sinh thực phẩm + BTL

Vi sinh thực phẩm + BTL

2

5070263

CN sau thu hoạch (sấy lạnh)

2

0

0

2

Hóa sinh thực phẩm + BTL

Vi sinh thực phẩm + BTL

3

5070603

Công nghệ lên men

2

0

0

2

Hóa sinh thực phẩm + BTL

Vi sinh thực phẩm + BTL

4

5070803

Dinh dưỡng & ATVS thực phẩm

2

0

0

2

Hóa sinh thực phẩm + BTL

Vi sinh thực phẩm + BTL

5

5070893

Đồ án Công nghệ TP1

0

0

2

2

Quá trình & thiết bị truyền chất

6

5070913

Đồ án Công nghệ TP2

0

0

2

2

Quá trình & thiết bị truyền chất

7

5070303

Đồ án Quá trình & Thiết bị

0

0

2

2

Quá trình & thiết bị truyền chất

8

5071012

Hóa hữu cơ

2

0

0

2

 

9

5071023

Hóa lý

2

0

0

2

Hóa ĐC vô cơ - Hóa hữu cơ

10

5071033

Hóa phân tích

2

0

0

2

Hóa ĐC vô cơ - Hóa hữu cơ

11

5070133

Hóa sinh thực phẩm + BTL

3

0

0

3

Hóa lý - Hóa phân tích

Sinh học đại cương

12

5070142

Quá trình & thiết bị thủy lực

3

0

0

3

Hóa lý - Hóa phân tích

13

5071102

Quá trình & thiết bị truyền chất BTL

3

0

0

3

Quá trình & thiết bị thủy lực - Quá trình & thiết bị truyền nhiệt

14

5070152

Quá trình & thiết bị truyền nhiệt

3

0

0

3

Hóa lý - Hóa phân tích

15

5070042

Sinh học đại cương

2

0

0

2

 

16

5070653

Thiết bị thực phẩm

2

0

0

2

Hóa sinh thực phẩm + BTL

Vi sinh thực phẩm + BTL

17

5071243

Thực tập chuyên môn TP

0

0

3

3

Đồ án Công nghệ TP1

18

5070383

Thực tập Quá trình & thiết bị

0

0

2

2

Quá trình & thiết bị thủy lực - Quá trình & thiết bị truyền nhiệt

19

5070713

TN Công nghệ lên men

0

1

0

1

Công nghệ lên men

20

5070052

TN Hóa hữu cơ

0

1

0

1

Hóa hữu cơ

21

5070192

TN Hóa lý

0

1

0

1

Hóa lý

22

5070202

TN Hóa phân tích

0

1

0

1

Hóa phân tích

23

5070222

TN Quá trình & thiết bị thủy lực

0

1

0

1

Quá trình & thiết bị thủy lực

24

5070442

TN QT & thiết bị truyền chất

0

1

0

1

Quá trình & thiết bị truyền chất

25

5070232

TN QT & thiết bị truyền nhiệt

0

1

0

1

Quá trình & thiết bị truyền nhiệt

26

5071293

TN Vi sinh- Hóa sinh thực phẩm

0

2

0

2

Hóa sinh thực phẩm + BTL

Vi sinh thực phẩm + BTL

27

5071113

Vi sinh thực phẩm + BTL

3

0

0

3

Hóa lý - Hóa phân tích

Sinh học đại cương

28

5073000

Đồ án Tổng hợp TP

0

0

5

5

Q.trình & thiết bị truyền chất(*)

Tổng số:

58

 

·         Phần tự chọn bắt buộc môn cơ sở ngành – 6 tín chỉ

1

5071153

Ăn mòn và bảo vệ kim loại

2

0

0

2

Quá trình & thiết bị thủy lực - Quá trình & thiết bị truyền nhiệt

2

5070493

ATLĐ và Vệ sinh công nghiệp

2

0

0

2

Quá trình & thiết bị thủy lực - Quá trình & thiết bị truyền nhiệt

3

5070313

Đường ống và van

2

0

0

2

Quá trình & thiết bị thủy lực - Quá trình & thiết bị truyền nhiệt

4

5071093

Hệ thống nhà máy hóa

2

0

0

2

Quá trình & thiết bị thủy lực - Quá trình & thiết bị truyền nhiệt

5

5070393

Mô phỏng Quá trình Công nghệ

2

0

0

2

Quá trình & thiết bị thủy lực - Quá trình & thiết bị truyền nhiệt

6

5070843

Quản lý chất lượng

2

0

0

2

Quá trình & thiết bị thủy lực - Quá trình & thiết bị truyền nhiệt

7

5070643

Sản xuất sạch hơn

2

0

0

2

Quá trình & thiết bị thủy lực - Quá trình & thiết bị truyền nhiệt

8

5070372

Thiết bị đo lường & điều khiển

2

0

0

2

Quá trình & thiết bị thủy lực - Quá trình & thiết bị truyền nhiệt

Tổng số:

6

 

·         Phần tự chọn bắt buộc môn chuyên ngành – 6 tín chỉ

1

5070533

CN chế biến các sản phẩm chè, cà phê, thuốc lá

2

0

0

2

Hóa sinh thực phẩm + BTL

Vi sinh thực phẩm + BTL

2

5070793

CN chế biến lương thực

2

0

0

2

Hóa sinh thực phẩm + BTL

Vi sinh thực phẩm + BTL

3

5070503

CN chế biến rau quả

2

0

0

2

Hóa sinh thực phẩm + BTL

Vi sinh thực phẩm + BTL

4

5070783

CN chế biến sản phẩm sữa

2

0

0

2

Hóa sinh thực phẩm + BTL

Vi sinh thực phẩm + BTL

5

5070513

CN chế biến thịt- thuỷ sản

2

0

0

2

Hóa sinh thực phẩm + BTL

Vi sinh thực phẩm + BTL

6

5070573

CNSX đường, bánh kẹo

2

0

0

2

Hóa sinh thực phẩm + BTL

Vi sinh thực phẩm + BTL

7

5070683

TN CN CB SP chè, cà phê, thuốc lá

0

1

0

1

CN CB các SP chè, cà phê, thuốc lá

8

5070863

TN CN CB SP sữa

0

1

0

1

CN chế biến sản phẩm sữa (+)

9

5071283

TN CN chế biến lương thực

0

1

0

1

CN chế biến lương thực (+)

10

5070663

TN CN chế biến rau quả

0

1

0

1

CN chế biến rau quả  (+)

11

5070673

TN CN chế biến thịt, thủy sản

0

1

0

1

CN chế biến thịt- thuỷ sản (+)

12

5070723

TN CN SX đường, bánh kẹo

0

1

0

1

CNSX đường, bánh kẹo  (+)

Tổng số:

6

 

Tổng số:

105

 

 

Mô tả tóm tắt các học phần giáo dục chuyên nghiệp

SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG

Trang bị các kiến thức về tế bào sống, ba quá trình sinh học quan trọng của cơ thể sống, đó cũng chính là những quá trình đặc trưng của tế bào và một số nguyên lý cơ bản cúa công nghệ tái tổ hợp gen di truyền.

GIÁO DỤC MÔI TRƯỜNG

Trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về mối quan hệ giữa con người với môi trường với các sinh vật khác. Từ đó có thái độ và hành vi nhằm làm cho xã hội loài người tiếp tục phát triển vừa không làm ảnh hưởng đến sự đa dạng sinh học và sử dụng lâu bền các nguồn tài nguyên. Giúp sinh viên nhận thức được tầm quan trọng của việc bảo vệ môi trường sinh thái. Bảo vệ và sử dụng hợp lý các nguồn tài nguyên đất, nước, khoáng sản và năng lượng sinh học, tài nguyên thực phẩm và đặc biệt hơn là phòng chống ô nhiễm môi trường.

HÓA ĐẠI CƯƠNG, VÔ CƠ

Người học được trang bị các kiến thức về cấu tạo nguyên tử và hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học; Liên kết hóa học và cấu tạo phân tử; Trạng thái tập hợp của vật chất; Nguyên lý nguyên lý I, II nhiệt động hóa học; Dung dịch và dung dịch điện ly; Động hóa học và điện hóa học; Cơ sở lý thuyết hóa học vô cơ; Một số nguyên tố và các hợp chất vô cơ quan trọng (các phức chất, những đơn chất, hợp chất).

TN HÓA ĐC VÔ CƠ

Các bài thí nghiệm về các phản ứng đặc trưng của những nguyên tố tiêu biểu của các nhóm trong bảng hệ thống tuần hoàn và các bài thí nghiệm về điều chế một số đơn chất và hợp chất vô cơ.

HÓA HỮU CƠ

Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về Liên kết - cấu tạo - cấu trúc hợp chất hữu cơ, các hợp chất đa nhóm chức, các hợp chất dị vòng, gluxit, protit và lipit; Các phản ứng và cơ chế phản ứng hóa học hữu cơ; Các phương pháp cơ bản tổng hợp các hợp chất hữu cơ cũng như các tính chất lý hóa các hợp chất hữu cơ; Các vấn đề về nhiên liệu và môi trường, hợp chất màu, hợp chất có hương, các chất hoạt động bề mặt, chất nổ, chất diệt khuẩn, diệt côn trùng ...

TN HÓA HỮU CƠ

Các bài thí nghiệm, thực hành về kỹ thuật phòng thí nghiệm hữu cơ, tổng hợp một số chất hữu cơ, các phản ứng thủy phân, các phương pháp xác định một số tính chất vật lý của các chất hữu cơ.

HÓA PHÂN TÍCH

Người học được trang bị các khái niệm cơ bản trong hóa phân tích; Phương pháp chuẩn độ Axit-bazơ; Phương pháp chuẩn độ ôxy hóa - khử; Phương pháp chuẩn độ kết tủa; Phương pháp chuẩn độ Complexon. Qua đó, có thể xác định thành phần và hàm lượng các cấu tử (nguyên tử, phân tử hay ion) trong mẫu khảo sát.

TN HÓA PHÂN TÍCH

Môn học bước đầu trang bị cho sinh viên những kỹ năng, kiến thức cơ bản về lĩnh vực phân tích hóa trong phòng thí nghiệm. Sinh viên được thực hiện các bài thí nghiệm phân tích định tính và phần phân tích định lượng.

HÓA LÝ

Hóa lí là một trong những ngành khoa học trung gian giữa hai ngành khoa học vật lí và hóa học. Môn học này sử dụng thành tựu của vật lý để nghiên cứu các hệ thống hóa học. Môn học này trang bị cho sinh viên ngành hóa những kiến thức cơ bản về việc ứng dụng các định luật về nhiệt động học để giải quyết những vấn đề hóa lí, các quá trình hóa học, phân tích các tính chất của pha ở trạng thái cân bằng; các quá trình động hóa học, điện hóa học, hóa học bề mặt và hóa học chất rắn. Phần động học khảo sát về tốc độ của các phản ứng hóa học và điều kiện của các quá trình, phần điện hóa học sẽ giải quyết các vấn đề xảy ra trên các điện cực và các hiện tượng liên quan đến dung dịch điện li.

TN HÓA LÝ

Các bài thí nghiệm, thực hành về kỹ thuật phòng thí nghiệm hóa lý, nghiên cứu để xác định các tính chất hóa lý của các hợp chất cũng như các quá trình phản ứng hóa học.

QUÁ TRÌNH & THIẾT BỊ THỦY LỰC

Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản của thuỷ lực học và các quá trình công nghệ và thiết bị thủy lực đặc trưng trong lĩnh vực CNHH như vận chuyển chất lỏng, vận chuyển và nén khí, phân riêng hệ khí, hệ lỏng không đồng nhất, khuấy trộn chất lỏng, đập - nghiền - sàng vật rắn.

TN QUÁ TRÌNH & THIẾT BỊ THỦY LỰC

Sinh viên sẽ được thực hiện các bài thí nghiệm về thủy lực như đo chuẩn số Re, profil vận tốc dòng khí, trở lực dòng chảy, bơm vận chuyển chất lỏng, quá trình lọc huyền phù.

QUÁ TRÌNH & THIẾT BỊ TRUYỀN NHIỆT

Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về các phương thức truyền nhiệt, các định luật cơ bản của truyền nhiệt, các quá trình công nghệ và thiết bị về nhiệt đặc trưng trong lĩnh vực CNHH như đun nóng, làm lạnh, ngưng tụ, cô đặc, sấy.

TN QUÁ TRÌNH & THIẾT BỊ TRUYỀN NHIỆT

Sinh viên sẽ được thực hiện các bài thí nghiệm về truyền nhiệt như nghiên cứu quá trình trao đổi nhiệt đun nóng, làm nguội, quá trình sấy có tuần hoàn khí thải, quá trình sấy tầng sôi.

QUÁ TRÌNH & THIẾT BỊ TRUYỀN CHẤT BTL

Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản của các quá trình truyền chất và các quá trình công nghệ và thiết bị về truyền chất đặc trưng trong lĩnh vực CNHH như: chưng luyện, hấp thụ, hấp phụ, trích ly, kết tinh.

TN QUÁ TRÌNH & THIẾT BỊ TRUYỀN CHẤT

Sinh viên sẽ được thực hiện các bài thí nghiệm về truyền chất như nghiên cứu quá trình chưng luyện hỗn hợp 2 cấu tử và nhiều cấu tử, quá trình hấp thụ 1 vài cấu tử từ 1 hỗn hợp khí, quá trình trích ly tách chất hòa tan trong hỗn hợp đầu.

THỰC TẬP QT&TB

Sau khi sinh viên đã tích lũy được các học phần học trước thủy lực và truyền nhiệt, sinh viên sẽ được thực hiện đợt thực tập thứ nhất trong thời gian 2 tuần (thông thường trong học kỳ 4), với việc đến tìm hiểu, nghiên cứu ngày 8 tiếng tại các phân xưởng thuộc cơ sở sản xuất công nghiệp nhằm mục đích cho sinh viên hiểu rõ hơn về các quá trình kỹ thuật cơ sở nền tảng (thủy lực, truyền nhiệt và truyền chất), nắm vững nguyên tắc, cấu tạo, vận hành và điều khiển của các máy móc, thiết bị trong các phân xưởng của các cơ sở sản xuất thuộc công nghiệp hóa học, thực phẩm và môi trường.

ĐỒ ÁN QT&TB

Tham khảo tài liệu để thiết lập nên một qui trình công nghệ hoặc thủy lực, hoặc truyền nhiệt, hoặc truyền chất. Thiết kế 1 phân xưởng thuộc 1 trong 3 công nghệ trên.

SẢN XUẤT SẠCH HƠN

Trang bị cho người học những khái niệm về sản xuất sạch hơn, phương pháp luận về kiểm toán, đánh giá sản xuất sạch bao gồm cân bằng vật chất và năng lượng, các kỹ năng áp dụng sản xuất sạch hơn cho các quá trình sản xuất công nghiệp nhằm sử dụng nguyên, nhiên liệu hiệu quả và giảm chất thải đưa ra môi trường.

ATLĐ và VSCN

Trang bị cho sinh viên ngành hóa những kiến thức cơ bản về an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp trong các cơ sở sản xuất có liên quan đến ngành được đào tạo.

HỆ THỐNG NHÀ MÁY HOÁ

Học phần trang bị cho người học các kiến thức, những quy định thiết yếu trong các nhà máy sản xuất hóa học.

MÔ PHỎNG QT CÔNG NGHỆ

Lý thuyết: nghiên cứu những cơ sở lý thuyết về quá trình mô phỏng, về các phần mềm chuyên dụng trong lĩnh vực hóa học, nghiên cứu các bước mô phỏng một quá trình công nghệ. Thực hành: Áp dụng phần mềm PROII để mô phỏng các sơ đồ công nghệ cụ thể từ đơn giản đến phức tạp.

ĐƯỜNG ỐNG VÀ VAN

Học phần trang bị cho người học các kiến thức (về kết cấu, tiêu chuẩn và phân loại, công dụng, bảo dưỡng, phạm vi ứng dụng, an toàn, cách điện, cách nhiệt) về các loại đường ống vận chuyển chất lỏng, chất khí, các loại van, khóa, khuỷu, xupap an toàn,  thông dụng.

TB ĐO LƯỜNG & ĐIỀU KHIỂN

Học phần cung cấp cơ sở lý thuyết và các dụng cụ về kỹ thuật đo lường như đo lưu lượng, áp suất, mức chất lỏng, nhiệt độ, về phương pháp truyền tín hiệu đo và các vấn đề về điều khiển và khống chế quá trình.

QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

Trang bị cho người học một số kiến thức cơ bản cần thiết về quản lý chất lượng thực phẩm, hệ thống tiêu chuẩn chất lượng của Việt Nam và quốc tế. Trang bị những kiến thức và phương pháp xây dựng và triển khai một số chương trình quản lý chất lượng như GMP, HACCP, ISO 9001, ISO 1400….. tạo tiền đề cho người học có thể đảm nhận công tác quản lý chất lượng trong thực phẩm nói riêng và trong sản xuất nói chung ở các đơn vị sau này.

ĂN MÒN VÀ BẢO VỆ KIM LOẠI

Giới thiệu một cách khái quát về nguyên lý và cách phòng chống ăn mòn kim loại cho các sinh viên không thuộc chuyên ngành điện hoá và ăn mòn kim loại ở các trường Đại học và Cao đẳng kỹ thuật ở các năm thứ hai và thứ ba hoặc có thể làm cơ sở cho các người bắt đầu nghiên cứu về ngành khoa học này.

VI SINH THỰC PHẨM + BTL

Trang bị các kiến thức đại cương về thế giới vi sinh vật sống. Bao gồm các đặc điểm hình thái cấu tạo, đặc tính sinh lý, khả năng chuyển hoá vật chất của vi sinh vật, sự phân bố của vi sinh vật trong môi trường tự nhiên và vai trò của vi sinh vật trong Công nghệ Sinh học nói chung và Công nghệ Vi sinh nói riêng.

HÓA SINH THỰC PHẨM + BTL

Trang bị cho cho sinh viên những kiến thức cơ bản về cấu trúc và tính chất của các chất tạo thành cơ thể sống như protein, gluxit, lipit, vitamin, ...

Trang bị cho sinh viên những kiến thức về các quá trình chuyển hoá của các chất xảy ra trong chế biến thực phẩm cũng như trong cơ thể sống.

TN VI SINH-HÓA SINH THỰC PHẨM

Các bài thí nghiệm Vi sinh nhằm mục đích giúp sinh viên củng cố kiến thức về vi sinh đã được học ở phần lý thuyết, đồng thời tạo điều kiện cho sinh viên có được những kiến thức thực tế nhất định. Thí nghiệm Hoá sinh Thực phẩm tạo điều kiện trang bị cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng thực hành thí nghiệm trong lĩnh vực Thực phẩm, qua đó giúp sinh viên nắm vững những kiến thức cơ bản về môn học. Tạo điều kiện cho sinh viên làm quen và tiếp xúc với các loại hóa chất, dụng cụ và thiết bị phân tích thông thường cũng như thiết bị phân tích hiện đại.

THIIẾT BỊ THỰC PHẨM

Trang bị cho sinh viên một số kiến thức về các thiết bị sử dụng trong ngành thực phẩm, cấu tạo, nguyên tắc làm việc và một số tính toán cơ bản của chúng.

CN SAU THU HOẠCH (SẤY LẠNH)

Lý thuyết cơ sở về kỹ thuật lạnh, kỹ thuật làm lạnh thực phẩm, kỹ thuật bảo quản lạnh, kỹ thuật lạnh đông thực phẩm, kỹ thuật bảo quản lạnh đông thực phẩm, kỹ thuật tan giá và kéo dài thời gian bảo quản lạnh.

BAO BÌ THỰC PHẨM

Môn học trang bị cho sinh viên chuyên ngành thực phẩm những kiến thức về bao bì, các loại chất liệu để làm bao bì. Các phương pháp công nghệ gia công bao bì, công nghệ đóng gói thực phẩm và sự biến đổi chất lượng thực phẩm khi chứa đựng trong bao bì.

DINH DƯỠNG & ATVS THỰC PHẨM

Môn dinh dưỡng học và an toàn vệ sinh thực phẩm trang bị cho sinh viên những kiến thức về nguyên tắc căn bản của dinh dưỡng, vai trò của các thành phần dinh dưỡng của thực phẩm đối với sức khỏe cá nhân và cộng đồng.

Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản cần thiết về vệ sinh an toàn thực phẩm, các loại chất độc lây truyền từ thực phẩm vào cơ thể con người. Từ đó, tìm biện pháp ngăn ngừa các yếu tố gây mất vệ sinh an toàn cho thực phẩm trong quá trình chế biến và bảo quản.

CN CHẾ BIẾN THỊT -THỦY SẢN

Cấu trúc và thành phần của thịt cá, các biến đổi sinh hóa của thịt cá, chất lượng, đánh giá chất lượng và thời gian bảo quản cá ướp lạnh, gia công sơ bộ, cá thịt trong công nghệ chế biến hiện đại.

TN CN CHẾ BIẾN THỊT-THỦY SẢN

Đánh giá chất lượng cảm quan cá thịt và các sản phẩm thực phẩm, công nghệ gia công sơ bộ thịt gia cầm, công nghệ hun khói cá ở nhiệt độ thấp, công nghệ sấy cá bằng bức xạ hồng ngoại, công nghệ sản xuất nước mắm bằng phương pháp lên men.

CÔNG NGHỆ LÊN MEN

Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về nguyên liệu, về phương pháp, về chế độ công nghệ và thiết bị để sản xuất ra các sản phẩm thực phẩm lên men như: công nghệ sản xuất malt, công nghệ sản xuất rượu và các đồ uống có cồn, công nghệ sản xuất nước chấm và mì chính.

TN CÔNG NGHỆ LÊN MEN

Xác định hoạt lực enzym của malt bằng phương pháp Wolhgemuth, nấu bia, lên men bia, xác định một số chỉ tiêu chất lượng của bia, lên men rượu dung dịch rĩ đường, phân tích các chỉ tiêu chất lượng của rượu etylic.

CN CHẾ BIẾN SP SỮA

Thành phần hóa học của sữa tươi, các biến đổi của nguyên liệu sữa dưới tác động của các yếu tố công nghệ và vi sinh, bảo quản sữa tươi. Công nghệ chế biến sữa và các mặt hàng từ sữa như sữa chua, bơ và pho mat, các yêu cầu kỹ thuật trong chế biến sữa, cơ chế, vai trò của tác nhân vi sinh vật trong công nghệ chế biến sữa.

TN CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN SP SỮA

Phân lập vi khuẩn từ sữa chua, nghiên cứu khả năng đông tụ sữa, đánh giá chất lượng sữa tươi, tách mỡ sữa.

CNSX ĐƯỜNG, BÁNH KẸO

Trang bị cho sinh viên bậc đại học ngành Công nghệ thực phẩm các kiến thức cơ bản về công nghệ sản xuất đường và các sản phẩm bánh, kẹo với qui mô công nghiệp hiện đại. Các kiến thức này giúp cho sinh viên khi ra trường sẽ tham gia vào việc quản lý và trực tiếp sản xuất tại các nhà máy sản xuất có liên quan.

TN CNSX ĐƯỜNG, BÁNH KẸO

Xác định nồng độ chất khô hòa tan, xác định thành phần đường bằng phương pháp phân cực, sản xuất bánh bích qui.

CN CHẾ BIẾN RAU QUẢ

Nguyên liệu rau quả, các quá trình chủ yếu trong công nghệ chế biến rau quả, công nghệ bảo quản tươi rau quả và các sản phẩm rau quả có quá trình chế biến nhiệt, các quá trình chế biến rau quả không qua gia nhiệt, tận dụng phụ phẩm rau quả.

TN CN CHẾ BIẾN RAU QUẢ

Xác định độ rán biểu kiến và độ rán thực tế, làm hết vỏ lụa bằng phương pháp hóa học, sử dụng phụ gia để ổn định trạng thái, ổn định hệ huyền phù của nước rau quả đục.

CN CHẾ BIẾN LƯƠNG THỰC

Tính chất lý học của khối hạt và sản phẩm chế biến, cơ sở về cấu tạo và tính chất lương thực, hoạt động sống của hạt và sản phẩm trong bảo quản, những quá trình cơ bản trong sản xuất gạo và bột, sản xuất các sản phẩm từ lương thực.

TN CN CHẾ BIẾN LƯƠNG THỰC

Xác định các tính chất lý học, cấu tạo của khối hạt và sản phẩm chế biến.

CN CB CÁC SP CHÈ, CÀ PHÊ, THUỐC LÁ

Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về Kỹ thuật sản xuất tinh dầu và dầu béo, kỹ thuật chế biến chè (trà) và cà phê, kỹ thuật chế biến cacao và các sản phẩm chế biến đặc trưng của vùng nhiệt đới.

TN CN CBSP CHÈ, CÀ PHÊ, THUỐC LÁ

Xác định các chỉ tiêu chất lượng của sản phẩm dầu thực vật, cà phê và chè, thực hành sản xuất ở qui mô phòng thí nghiệm margarine và chè xanh.

THỰC TẬP CHUYÊN MÔN TP

Sau khi sinh viên đã tích lũy được khá nhiều các học phần học trước thuộc khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp (tức là các học phần chuyên môn), sinh viên sẽ được thực hiện đợt thực tập thứ 2 trong thời gian 3 tuần, để làm việc thực tế ngày 8 tiếng tại cơ sở sản xuất công nghiệp hóa học nhằm mục đích cho sinh viên thực thi những kiến thức chuyên môn đã học, nắm vững quy trình sản xuất các sản phẩm đặc trưng của cơ sở sản xuất.

ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ TP1

Tham khảo tài liệu để thiết lập nên một qui trình công nghệ sản xuất thực phẩm. Thiết kế 1 phân xưởng lên men (bia, rượu, sữa chua...) hoặc phân xưởng SX đường, bánh kẹo.

ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ TP2

Tham khảo tài liệu để thiết lập nên một qui trình công nghệ sản xuất thực phẩm. Thiết kế 1 phân xưởng sản xuất thịt cá, thủy sản đông lạnh.

ĐỒ ÁN TỔNG HỢP

Ứng dụng các kiến thức đã được trang bị trong suốt quá trình đào tạo để giải quyết một trong các nhiệm vụ sau: nhiệm vụ thiết kế (đối với đồ án thiết kế); nhiệm vụ nghiên cứu thực nghiệm (đối với đồ án nghiên cứu tại PTN); nhiệm vụ nghiên cứu tổng quan lý thuyết về 1 đề tài công nghệ; nhiệm vụ nghiên cứu khảo sát thực tế

Thực hiện bởi Phòng Đào Tạo