1. Skip to Menu
  2. Skip to Content
  3. Skip to Footer

+ Phòng Đào tạo công bố số liệu tạm tính giờ giảng quy đổi học kỳ 2 (đợt 1) năm học 2023-2024.

+ Công bố danh sách dự kiến xử lý học vụ học kỳ 1 năm học 2023-2024

+ Phòng Đào tạo công bố số liệu tạm tính giờ giảng quy đổi học kỳ 1 (đợt 2) năm học 2023-2024.

+ THÔNG BÁO VỀ VIỆC XÉT VÀ CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP ĐỢT 1 NĂM HỌC 2023-2024 (KỲ 123).

+ CÔNG BỐ DANH MỤC HỌC PHẦN HỌC KỲ II NĂM HỌC 2023 - 2024 [HK223] VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ ĐĂNG KÝ MÔN HỌC

+ THÔNG BÁO ĐIỀU CHỈNH THỜI GIAN HỌC ĐỐI VỚI CÁC HỌC PHẦN NGOẠI NGỮ CƠ BẢN, NGOẠI NGỮ I (BẮT ĐẦU HỌC TỪ NGÀY 02/10/2023)

+ THÔNG BÁO VỀ VIỆC XÉT VÀ CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP ĐỢT 3 NĂM HỌC 2022-2023

+ PHÒNG ĐÀO TẠO CÔNG BỐ DANH SÁCH DỰ KIẾN CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP HỌC KỲ 222

+ Thông báo về việc cập nhật phòng học và thời khóa biểu Học kỳ 1 năm học 2023-2024 (Kỳ 123).

+ PHÒNG ĐÀO TẠO CÔNG BỐ DANH SÁCH SINH VIÊN ĐÃ ĐĂNG KÝ XÉT TỐT NGHIỆP HỌC KỲ 222

+ CÔNG BỐ DANH MỤC HỌC PHẦN HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023 - 2024 [HK123] VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ ĐĂNG KÝ MÔN HỌC.

+ Phòng Đào tạo công bố số liệu giờ giảng quy đổi học kỳ II năm học 2022-2023; định mức giờ chuẩn và giờ chuẩn quy đổi năm học 2022 - 2023.

Previous
Next

Thông Tin Đào Tạo


Thống kê Phản hồi của sinh viên tốt nghiệp

Các số liệu thống kê dưới đây bắt đầu thu thập từ ngày 13/06/2010 từ các phiếu phản hồi của sinh viên chuẩn bị tốt nghiệp. Các số liệu sẽ tự động cập nhật khi sinh viên thực hiện bình chọn - phản hồi trực tuyến.

 1. Mục tiêu đào tạo của Trường CĐCN là đào tạo ra những người lao động có kiến thức và kỹ năng chuyên môn tốt, có năng lực hành nghề sau khi tốt nghiệp bao gồm các kỹ năng giao tiếp, ngoại ngữ, năng lực tự học để tiếp cận công nghệ mới và cập nhật kiến thức.
84.35%
  • Đã nhận thức đầy đủ các mục tiêu trên trong quá trình học
  • 10.31%
  • Chỉ nhận thức được mục tiêu học tập sau khi đã tốt nghiệp
  • 4.70%
  • Chỉ nhận thức được mục tiêu học tập kiến thức kỹ năng chuyên môn
  • 0.64%
  • Không nhận thức được mục tiêu trong quá trình học

  •  2. Nhận xét về chương trình đào tạo đã được học
    76.15%
  • Rất phù hợp với yêu cầu học tập của bản thân
  • 16.40%
  • Rất phù hợp với yêu cầu xã hội nhưng không đúng nguyện vọng bản thân
  • 3.72%
  • Không phù hợp với yêu cầu xã hội và bản thân
  • 3.72%
  • Không có nhận xét gì

  •  3. Đánh giá về các cơ sở vật chất phục vụ đào tạo
    70.28%
  • Đáp ứng tương đối đầy đủ các nhu cầu học tập của chương trình đào tạo
  • 25.91%
  • Chỉ đáp ứng một phần yêu cầu học tập
  • 2.79%
  • Không đáp ứng được yêu cầu thực hành – thực tập
  • 1.02%
  • Không có nhận xét gì

  •  4. Mức độ hài lòng về nhiệt tình và phương pháp giảng dạy của GV
    76.60%
  • Hài lòng về nhiệt tình và phương pháp giảng dạy của các thầy cô
  • 14.15%
  • Đa số các thầy cô đã có phương pháp giảng dạy tốt nhưng thiếu nhiệt tình
  • 7.84%
  • Đa số các thầy cô nhiệt tình nhưng phương pháp giảng dạy chưa tốt.
  • 1.42%
  • Chưa hài lòng về nhiệt tình và phương pháp giảng dạy của các thầy cô.

  •  5. Mức độ hài lòng với công tác phục vụ của các đơn vị phòng ban
    67.20%
  • Hài lòng về nhiệt tình và phong cách phục vụ của các đơn vị
  • 22.18%
  • Đa số cán bộ các đơn vị có nhiệt tình nhưng phương pháp, phong cách chưa tốt
  • 2.84%
  • Đa số các cán bộ có phong cách phục vụ tốt nhưng hiệu quả kém.
  • 7.78%
  • Chưa hài lòng về nhiệt tình và phong cách phục vụ của các đơn vị.

  •  6. Mức độ tự tin về kiến thức kỹ năng nghề nghiệp của SV sau khi tốt nghiệp
    55.89%
  • Rất tự tin về trình độ bản thân.
  • 40.16%
  • Chưa được tự tin lắm.
  • 3.11%
  • Không tin tưởng vào mức độ thực tiến của các kiến thức kỹ năng đã được học
  • 0.83%
  • Không tự tin về chuyên môn ngành nghề đã học.

  •  7. Mức độ tự tin về giao tiếp, về các kỹ năng xã hội của SV tốt nghiệp
    60.74%
  • Rất tự tin trong giao tiếp và kỹ năng xã hội
  • 36.54%
  • Chưa được tự tin lắm.
  • 2.14%
  • Ngại giao tiếp và các kỹ năng xã hội khác
  • 0.58%
  • Không tự tin

  •  8. Mức độ tự tin về năng lực tự học, tự nghiên cứu cập nhật kiến thức của SVTN
    62.57%
  • Rất tự tin về năng lực tự học của bản thân.
  • 26.64%
  • Chưa được tự tin lắm.
  • 10.29%
  • Ham thích tìm tòi cái mới nhưng còn chậm
  • 0.49%
  • Không tự tin về năng lực tự học bản thân

  •  9. Các thay đổi cần ưu tiên thực hiện nhằm nâng cao chất lượng SV tốt nghiệp
    41.21%
  • Thay đổi nội dung các môn học của chương trình đào tạo
  • 25.21%
  • Thay đổi phương pháp giảng dạy và cách đánh giá
  • 3.75%
  • Thay đổi hệ thống quản lý và phục vụ đào tạo
  • 29.83%
  • Tăng cường điều kiện cơ sở vật chất phục vụ đào tạo

  •  10. Tự đánh giá về nỗ lực của bản thân sinh viên để hoàn thành khóa học
    55.38%
  • Đã nổ lực hết mình
  • 37.16%
  • Có nổ lực nhưng chưa đều
  • 6.98%
  • Bình thường
  • 0.48%
  • Không có nổ lực đáng kể

  •  11. Mức độ hài lòng nói chung về khóa học mà sinh viên đã tốt nghiệp.
    42.87%
  • Rất hài lòng
  • 48.23%
  • Hài lòng
  • 8.37%
  • Tạm được
  • 0.53%
  • Không hài lòng

  •  12. Bạn có tự hào là cựu sinh viên Trường Cao Đẳng Công Nghệ
    53.75%
  • Rất tự hào
  • 41.91%
  • Tự hào
  • 1.84%
  • Không tự hào
  • 2.51%
  • Không có ý kiến