1. Skip to Menu
  2. Skip to Content
  3. Skip to Footer

+ Phòng Đào tạo công bố số liệu tạm tính giờ giảng quy đổi học kỳ 2 (đợt 1) năm học 2023-2024.

+ Công bố danh sách dự kiến xử lý học vụ học kỳ 1 năm học 2023-2024

+ Phòng Đào tạo công bố số liệu tạm tính giờ giảng quy đổi học kỳ 1 (đợt 2) năm học 2023-2024.

+ THÔNG BÁO VỀ VIỆC XÉT VÀ CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP ĐỢT 1 NĂM HỌC 2023-2024 (KỲ 123).

+ CÔNG BỐ DANH MỤC HỌC PHẦN HỌC KỲ II NĂM HỌC 2023 - 2024 [HK223] VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ ĐĂNG KÝ MÔN HỌC

+ THÔNG BÁO ĐIỀU CHỈNH THỜI GIAN HỌC ĐỐI VỚI CÁC HỌC PHẦN NGOẠI NGỮ CƠ BẢN, NGOẠI NGỮ I (BẮT ĐẦU HỌC TỪ NGÀY 02/10/2023)

+ THÔNG BÁO VỀ VIỆC XÉT VÀ CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP ĐỢT 3 NĂM HỌC 2022-2023

+ PHÒNG ĐÀO TẠO CÔNG BỐ DANH SÁCH DỰ KIẾN CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP HỌC KỲ 222

+ Thông báo về việc cập nhật phòng học và thời khóa biểu Học kỳ 1 năm học 2023-2024 (Kỳ 123).

+ PHÒNG ĐÀO TẠO CÔNG BỐ DANH SÁCH SINH VIÊN ĐÃ ĐĂNG KÝ XÉT TỐT NGHIỆP HỌC KỲ 222

+ CÔNG BỐ DANH MỤC HỌC PHẦN HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023 - 2024 [HK123] VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ ĐĂNG KÝ MÔN HỌC.

+ Phòng Đào tạo công bố số liệu giờ giảng quy đổi học kỳ II năm học 2022-2023; định mức giờ chuẩn và giờ chuẩn quy đổi năm học 2022 - 2023.

Previous
Next

Thông Tin Đào Tạo

Tham gia khảo sát CTĐT dành cho giảng viên và nhà tuyển dụng:Link phiếu khảo sát


CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Chương trình đào tẠo

Ngành CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT ĐIỆN – ĐIỆN TỬ   

Chuyên ngành Hệ thống Cung cấp điện

Electricity Engineering Technology

Mã ngành 505120

Mã tuyển sinh 52510301

·         Trình độ đào tạo : Đại học

·         Đối tượng đào tạo : Học sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông - bổ túc trung học hoặc Trung cấp – Cao đẳng.

·         Mục tiêu đào tạo - Chuẩn đầu ra     
- Mục tiêu đào tạo:

 Chương trình này nhằm đào tạo ra những Kỹ sư Công nghệ ngành Công nghệ Kỹ thuật Điện - Điện tử - chuyên ngành Hệ thống cung cấp điện:

+ Có khả năng áp dụng kiến thức khoa học cơ bản, kiến thức chuyên ngành về lĩnh vực Hệ thống cung cấp điện trong công tác chuyên môn.

+ Có khả năng phân tích và giải quyết vấn đề; khả năng tự nghiên cứu các kiến thức khoa học công nghệ tiên tiến để phát triển kỹ năng học tập suốt đời; có đạo đức nghề nghiệp và tác phong làm việc chuyên nghiệp.

+ Có khả năng giao tiếp và làm việc nhóm hiệu quả.

+ Có khả năng tư vấn, thiết kế, tổ chức thi công, quản lý và vận hành các hệ thống cung cấp điện, đáp ứng các yêu cầu thực tiễn về kinh tế, xã hội, môi trường, an toàn lao động và sản xuất bền vững.

      -Chuẩn đầu ra: SV tốt nghiệp cần đạt được các tiêu chí sau:

C1.  Có khả năng vận dụng kiến thức khoa học cơ bản, kiến thức chuyên ngành trong công tác chuyên môn.

C2. Có khả năng vận dụng kiến thức để xác định, phân tích, giải quyết các vấn đề kỹ thuật liên quan.

C3. Có khả nghiên cứu, thử nghiệm và khám phá công nghệ trong lĩnh vực hệ thống cung cấp điện.

C4. Có khả năng nhận thức được nhu cầu học tập của bản thân và có khả năng học tập suốt đời.

C5. Có ý thức về đạo đức nghề nghiệp và tác phong làm việc chuyên nghiệp, có trách nhiệm đối với môi trường và xã hội.

C6. Có khả năng giao tiếp, trình bày và báo cáo kết quả.

C7. Có khả năng hợp tác và làm việc theo nhóm để thực hiện công việc một cách hiệu quả.

C8. Có khả năng sử dụng ngoại ngữ, tin học trong trong hoạt động chuyên môn.

C9. Có khả năng tư vấn, thiết kế, tổ chức thi công, quản lý, vận hành và bảo trì các hệ thống cung cấp điện công nghiệp đáp ứng các yêu cầu thực tiễn trong bối cảnh xã hội, môi trường, doanh nghiệp và kinh doanh.

·       Cơ hội nghề nghiệp

§         Kỹ sư điện làm việc tại các điện lực, cơ quan, nhà máy, xí nghiệp công nghiệp thuộc các công việc về thiết kế cấp điện, thiết kế hệ thống năng lượng tái tạo, thiết kế mạng điện, thiết kế trạm biến áp, thiết kế nhà máy điện, thiết kế và lập trình giải thuật điều khiển thiết bị và hệ thống điện, quản lý và vận hành lưới điện, hệ thống điện các tòa nhà cao tầng, thiết kế chiếu sáng công trình, phân tích ổn định thiết bị và nguồn điện, bảo vệ rơle và tự động hóa hệ thống điện, chống sét cho công trình,...

§         Tham gia giảng dạy ở các cơ sở đào tạo các cấp thuộc chuyên ngành Kỹ thuật điện.

·        Tuyển sinh - điều kiện nhập học

+ Thí sinh đăng ký xét tuyển bằng kết quả thi THPT quốc gia hoặc kết quả học tập trong học bạ THPT. Điểm xét tuyển là điểm của tổ hợp môn được công bố trong thông báo tuyển sinh hàng năm. Thí sinh phải đạt tiêu chuẩn đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD-ĐT và Hội đồng tuyển sinh ĐHĐN qui định, đồng thời đạt điểm chuẩn xét tuyển vào ngành do Hội đồng tuyển sinh công bố ở mỗi đợt xét tuyển.

·        Điều kiện tốt nghiệp

+ Sinh viên được công nhận tốt nghiệp phải thỏa mãn các tiêu chí công nhận tốt nghiệp theo qui chế đào tạo tín chỉ của Bộ GD-ĐT, đồng thời phải đáp ứng các yêu cầu về chuẩn đầu ra của nhà trường về Ngoại ngữ, tin học, kỹ năng mềm.

·         Phương thức đào tạo
+ Đào tạo theo học chế tín chỉ
+ Hệ đào tạo chính qui tập trung.
+ Thời gian đào tạo từ 3 – 4.5 năm tùy theo khả năng & điều kiện của người học.
+ Số giờ lên lớp trung bình 20 tiết /tuần
+ Cách thức kiểm tra đánh giá được qui định trong đề cương chi tiết của mỗi học phần

·         Khả năng phát triển nghề nghiệp:
+ Sinh viên tốt nghiệp có cơ hội học lên bậc sau đại học: Thạc sĩ – Tiến sĩ 
+ Sinh viên có khả năng chuyển đổi chuyên ngành hoặc học thêm chuyên ngành thứ 2 phù hợp với ngành đào tạo

+ Có khả năng tự học để thích ứng với môi trường làm việc và khả năng học tập suốt đời

·        Danh sách các học phần

Số

TT

Mã học phần

Tên học phần

Số tín chỉ

Số tín chỉ

HP tiên quyết(*)

HP học trước

HP song hành(+)

LT-BT

TH-TN

Th. tập 

I.        Kiến thức Giáo dục Đại cương

1.       Các học phần bắt buộc

1

5319001

Đại số tuyến tính

2

0

0

2

 

2

5209001

Đường lối CM của ĐCSVN

3

0

0

3

NLCB của CNMLN I -

3

5319002

Giải tích I

3

0

0

3

 

4

5413002

Ngoại Ngữ I

3

0

0

3

Ngoại Ngữ cơ bản(*) -

5

5413003

Ngoại Ngữ II

2

0

0

2

Ngoại Ngữ I -

6

5413004

Ngoại ngữ III

2

0

0

2

Ngoại Ngữ II -

7

5209002

NLCB của CNMLN I

2

0

0

2

 

8

5209003

NLCB của CNMLN II

3

0

0

3

NLCB của CNMLN I -

9

5211005

Pháp luật đại cương

2

0

0

2

 

10

5505097

Tin học đại cương

2

0

0

2

 

11

5505098

Tin học văn phòng

2

0

0

2

 

12

5505108

Toán chuyên ngành

2

0

0

2

Giải tích I -

13

5209004

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

0

0

2

NLCB của CNMLN I -

14

5305002

Vật lý Cơ - Nhiệt

2

0

0

2

 

15

5305004

Vật Lý Điện - Từ

2

0

0

2

 

16

5504085

Vẽ kỹ thuật

2

0

0

2

 

Tổng số tín chỉ phải tích lũy bắt buộc học phần đại cương

36

 

2.      Các học phần tự chọn tự do

1

5319003

Giải tích II

2

0

0

2

Giải tích I -

2

5505042

Kỹ thuật lập trình C

2

0

0

2

Tin học đại cương -

3

5413001

Ngoại Ngữ cơ bản

3

0

0

3

 

4

5413005

Ngoại Ngữ IV

2

0

0

2

Ngoại ngữ III -

5

5413006

Ngoại Ngữ V

2

0

0

2

Ngoại Ngữ IV -

6

5505070

TH Kỹ thuật lập trình C

0

1

0

1

Kỹ thuật lập trình C(+) -

7

5505082

TH Tin học văn phòng

0

1

0

1

Tin học văn phòng(+) -

8

5305005

Vật Lý Quang - Nguyên tử

2

0

0

2

 

9

5319005

Xác suất Thống kê

2

0

0

2

Giải tích I -

Tổng số tín chỉ phải tích lũy các học phần giáo dục đại cương

36

 

·         Các học phần tích lũy Chứng chỉ thể chất & Chứng chỉ quốc phòng

1

5502001

Giáo dục quốc phòng

0

0

4

4

 

2

5013001

Giáo dục thể chất I

0

1

0

1

 

3

5013002

Giáo dục thể chất II

0

1

0

1

 

4

5013003

Giáo dục thể chất III

0

1

0

1

 

5

5013004

Giáo dục thể chất IV

0

1

0

1

 

·         Các học phần kiến thức kỹ năng mềm – bắt buộc tích lũy 3 tín chỉ

1

5505152

Dự án khởi nghiệp HTD

0

0

1

1

Khởi nghiệp - việc làm -

2

5507014

Giáo dục Môi trường

1

0

0

1

 

3

5502002

Khởi nghiệp - việc làm

1

0

0

1

 

4

5502003

Kỹ năng giao tiếp

1

0

0

1

 

5

5502004

Kỹ năng làm việc nhóm

1

0

0

1

 

6

5502008

Kỹ năng lãnh đạo

1

0

0

1

Kỹ năng làm việc nhóm -

7

5502005

Phát triển dự án

2

0

0

2

 

8

5502006

Phương pháp học tập NCKH

2

0

0

2

 

II.      Kiến thức Giáo dục Chuyên nghiệp

  1. Các học phần cơ sở - bắt buộc

1

5505001

An toàn điện

1

0

0

1

Lý thuyết mạch I(+) -

2

5505010

Điện tử cơ bản

3

0

0

3

 

3

5505027

Đo lường điện - điện tử

2

0

0

2

Lý thuyết mạch I -

4

5505033

Khí cụ điện

2

0

0

2

 

5

5505048

Kỹ thuật xung số

3

0

0

3

Điện tử cơ bản -

6

5505050

Lý thuyết mạch I

2

0

0

2

Đại số tuyến tính - Giải tích I -

7

5505051

Lý thuyết mạch II

2

0

0

2

Lý thuyết mạch I -

8

5505061

Nhập môn ngành Điện- Điện tử

1

0

0

1

 

9

5505065

TH điện

0

2

0

2

 

10

5505066

TH Điện tử

0

2

0

2

Điện tử cơ bản(+) -

11

5505077

TH nhập môn Điện- Điện tử

0

1

0

1

Nhập môn ngành Điện- Điện tử(+)

12

5505086

TH Xung số & ứng dụng

0

2

0

2

Kỹ thuật xung số -

13

5505102

TN mạch điện

0

1

0

1

Lý thuyết mạch I -

14

5505109

Trang bị điện công nghiệp

2

0

0

2

Khí cụ điện -

15

5505115

Tư duy thiết kế

1

0

0

1

 

Tổng số tín chỉ phải tích lũy các học phần cơ sở

27

 

  1. Các học phần chuyên ngành – bắt buộc

1

5505002

Bảo vệ rơle

3

0

0

3

Ngắn mạch -

2

5505238

Chuyên đề HTCCĐ

2

0

0

2

Cung cấp điện -

3

5505006

Cung cấp điện

2

0

0

2

Lý thuyết mạch I -

4

5505007

ĐA chống sét và tiếp địa

0

0

2

2

KT điện cao áp & vật liệu điện -

5

5505009

ĐA thiết kế mạng điện khu vực

0

0

2

2

Mạng điện khu vực -

6

5505011

Điện tử công suất

3

0

0

3

Điện tử cơ bản -

7

5505021

Đồ án thiết kế cấp điện

0

0

2

2

Cung cấp điện -

8

5505022

Đồ án tổng hợp HTCCĐ

0

0

10

10

Bảo vệ rơle - KT điện cao áp & vật liệu điện - Mạng điện khu vực -

9

5505240

Học kỳ doanh nghiệp HTCCĐ

0

0

5

5

Bảo vệ rơle - KT điện cao áp & vật liệu điện - Mạng điện khu vực -

10

5505034

KT điện cao áp & vật liệu điện

3

0

0

3

Lý thuyết mạch II -

11

5505036

Kỹ thuật chiếu sáng

2

0

0

2

 

12

5505049

Lập trình PLC

2

0

0

2

Kỹ thuật xung số -

13

5505052

Mạng điện khu vực

3

0

0

3

Cung cấp điện -

14

5505055

Máy điện I

2

0

0

2

Lý thuyết mạch I -

15

5505056

Máy điện II

2

0

0

2

Máy điện I -

16

5505059

Ngắn mạch

2

0

0

2

Lý thuyết mạch I -

17

5505060

Nhà máy điện

3

0

0

3

Ngắn mạch -

18

5505081

TH tin học ứng dụng trong HTĐ

0

2

0

2

Lý thuyết mạch I -

19

5505092

Thực tập máy điện

0

0

2

2

Máy điện II(+) -

20

5505236

TN Cung cấp điện

0

1

0

1

Cung cấp điện -

21

5505099

TN Điện tử công suất

0

1

0

1

Điện tử công suất(+) -

22

5505101

TN KT điện cao áp

0

1

0

1

KT điện cao áp & vật liệu điện -

23

5505104

TN Mạng điện khu vực

0

1

0

1

Mạng điện khu vực -

24

5505105

TN Máy điện

0

1

0

1

Máy điện II(+) -

25

5505106

TN Rơle

0

1

0

1

Bảo vệ rơle -

26

5505110

Trường điện từ

2

0

0

2

Toán chuyên ngành -

27

5505235

Vẽ kỹ thuật điện - HTĐ

0

1

0

1

Lý thuyết mạch I -

Tổng số tín chỉ tích lũy bắt buộc chuyên ngành

63

 

3.  Các học phần chuyên nghiệp - tự chọn bắt buộc

1

5505035

Kỹ thuật cảm biến

2

0

0

2

Điện tử cơ bản -

2

5505058

Năng lượng sạch & tái tạo

2

0

0

2

Lý thuyết mạch I -

3

5505075

TH Lập trình PLC

0

1

0

1

Lập trình PLC(+) -

4

5505237

TH TTLĐ & TKCS trên máy tính

0

1

0

1

Kỹ thuật chiếu sáng(+) -

5

5505090

Thông tin và điều độ trong HTĐ

2

0

0

2

Mạng điện khu vực -

6

5505100

TN Đo lường và Cảm biến

0

1

0

1

Đo lường điện - điện tử(+) - Kỹ thuật cảm biến -

7

5505239

TT Trạm biến áp

0

0

2

2

Nhà máy điện(+) -

Tổng số tín chỉ tích lũy tự chọn bắt buộc chuyên nghiệp

5

 

Tổng số tín chỉ phải tích lũy phần giáo dục chuyên nghiệp

90

 

Tổng số

131

 

Mô tả tóm tắt các học phần giáo dục chuyên nghiệp

Nhập môn ngành Điện- Điện tử(LT+TH)

Giới thiệu và định hướng về nghề nghiệp cho sinh viên ngành Điện - Điện tử. Tư vấn những công việc và những địa chỉ mà sinh viên có thể tham gia tuyển dụng sau khi tốt nghiệp. Giới thiệu tổng quan về 2 chuyên ngành Hệ thống cung cấp điện và Kỹ thuật điện tử. Tổ thức cho SV tham quan, thực hành làm quen ngành nghề Điện- Điện tử tại các xưởng, PTN.

Điện tử cơ bản

Môn học Điện tử cơ bản nhằm cung cấp cho người học các nội dung về cấu trúc, nguyên lý hoạt động, các thông số kỹ thuật của linh kiện điện tử. Phân tích mạch và hoạt động một số ứng dụng điển hình.

An toàn điện

Cung cấp kiến thức lý thuyết cơ bản về an toàn điện và các biện pháp đảm bảo an toàn cho người khi tiếp xúc mach điện, các hình thức bảo vệ sử dụng trong hệ thống điện, các quy định liên quan đến vấn đề an toàn khi làm việc trong hệ thống điện.

Lý thuyết mạch 1

Giới thiệu các khái niệm và định luật cơ bản về mạch điện. Phân tích mạch ở chế độ xác lập điều hòa. Nghiên cứu mạng một cửa (hai cực), hai cửa (bốn cực) và mạch điện ba pha.

Lý thuyết mạch 2

Các khái niệm cơ bản về mạch điện phi tuyến và các phương pháp giải, các khái niệm về quá trình quá độ và các phương pháp giải, các khái niệm về mạch thông số rải và các phương pháp giải.

Đo lường điện – điện tử

Giới thiệu cơ sở lý thuyết của kỹ thuật đo lường; các khái niệm cơ bản và định nghĩa, mạch đo và thiết bị đo, đo lường những đại lượng điện (dòng điện, điện áp, công suất, điện năng, góc pha, tần số...), đo thông số của mạch điện. Các nguyên lý và phương pháp đo lường tín hiệu điện tử bằng các thiết bị đo điện tử.

TN đo lường điện & cảm biến

Phương pháp đo các đại lượng không điện: đo nhiệt độ, đo áp suất, đo lực và moment, đo RLC sử dụng các mạch cầu và phương pháp trở kháng, TN đo lường độ dịch chuyển, đo góc, tốc độ.

Kỹ thuật xung số

Kỹ thuật xung số là môn cơ sở ngành, được ứng dụng rộng rãi trong các hệ thống tự động, vi điều khiển, vi xử lý. Môn học nhằm cung cấp kiến thức cơ bản về tín hiệu xung, biến đổi xung, khoa điện tử, các hệ thống số đếm, các loại mã thông dụng, đại số Boole các phương pháp biểu diễn hàm, các phần tử logic cơ bản. Trên cơ sở đó tính toán, thiết kế các mạch tạo xung, các hệ tổ hợp và hệ tuần tự…..

Tư duy thiết kế

Học phần này trang bị cho các em sinh viên những kiến thức cơ bản về tư duy thiết kế. Sinh viên cũng được trang bị các công cụ và quy trình để thúc đẩy tư duy thiết kế: kỹ thuật và kinh nghiệm về nhận định vấn đề cần giải quyết, xây dựng và chọn lựa ý tưởng, thiết kế một nguyên mẫu theo ý tưởng đã chọn lọc.

Khí cụ điện

Giới thiệu cơ sở lý thuyết về khí cụ điện : giới thiệu chung, lực điện động trong khí cụ điện, sự phát nóng trong khí cụ điện, hồ quang điện, tiếp xúc điện,... Giới thiệu các khí cụ điện được sử dụng trong hệ thống phân phối điện năng, hệ thống điều khiển, hệ thống điện hạ áp.

Kỹ thuật cảm biến

Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về nguyên lý cấu tạo, cơ chế hoạt động, các thông số đo lường, phạm vi ứng dụng của cảm biến và cơ cấu chấp hành. Trang bị những kiến thức cơ bản cho sinh viên nhằm tạo cơ sở để có thể tính toán và lựa chọn cảm biến trong thiết kế các hệ thống tự động hóa trong điện công nghiệp.

Trang bị điện công nghiệp

Học phần này giới thiệu các nguyên tắc truyền động điện, trang bị điện cho các máy trong công nghiệp và các bộ điều khiển động cơ điện.

TN Mạch điện

Giúp sinh viên hệ thống lại kiến thức về môn Mạch điện. Thông qua các bài thí nghiệm, sinh viên sẽ hiểu sâu và nắm vững kiến thức môn học: nắm được các thông số của mạch điện; kiểm nghiệm lại các công thức và các định luật trong mạch điện; hiểu được sự ảnh hưởng của các yếu tố khác nhau đến sự hoạt động của mạch điện.

TH điện

Học phần này nhằm trang bị cho sinh viên những hiểu biết và kỹ năng nghề cơ bản liên quan đến kỹ thuật điện. Các nội dung chính gồm thực hành đo, lắp đặt điện chiếu sáng, thực hành mạch điều khiển và thao tác trên các thiết bị, khí cụ điện phổ biến khác.

TH điện tử

Học phần này cung cấp các kỹ năng cơ bản ban đầu của nghề điện tử, sinh viên hoàn thành học phần này sẽ sử dụng thành thạo các thiết bị được sử dụng phổ biến như: các loại đồng hồ để đo các đại lượng cường độ dòng điện, điện áp…, các loại máy hiện sóng. Đồng thời sinh viên nắm được cách nhận dạng và đọc thông số của các linh kiện điện tử và ứng dụng để làm một số mạch điện tử cơ bản.

TH Kỹ thuật xung số và ứng dụng

Học phần cung cấp cho người học các kiến thức và kỹ năng cơ bản thực hiện các mô phỏng, phân tích, khảo sát các mạch xung số. Mục tiêu của HP là củng cố kiến thức lý thuyết, rèn luyện các kỹ năng phân tích và thực thi mạch, tổng hợp tạo ra các mạch ứng dụng phù hợp. Nội dung HP gồm 3 phần: Thí nghiệm ảo trên máy tính, khảo sát các mạch xung số cơ bản và cuối cùng là thi công một sản phẩm ứng dụng.

Lập trình PLC

Giúp sinh viên hiểu biết về PLC S7 – 200 của hãng SIEMENS ,sinh viên nắm bắt lý thuyết và cả thực hành để nhanh chóng tiếp cận các dây chuyền sản xuất sau khi  ra thị trường, mặc dù theo học một họ PLC cụ thể nhưng sinh viên hoàn toàn có thể tiếp cận các loại PLC của hãng khác nhanh chóng theo quy định của IEC.Giáo trình bao gồm 3 phần:Lý thuyết, tập lệnh và bài tập thực hành.

TH lập trình PLC

Giúp cho sinh viên nắm đươc cấu tạo của CPU,các ngõ vào ra I/O, các ngôn ngữ lập trình, timer, counter…từ đó ứng dụng được trong các hệ thống điều khiển công nghiệp.

Điện tử công suất

Học phần này cung cấp cho người học các kiến thức chuyên ngành trong lĩnh vực điện tử công suất, bao gồm linh kiện bản dẫn công suất, các phương pháp điều khiển và ổn định trong điện tử công nghiệp. Các mô hình ứng dụng như điều khiển và ổn định nhiệt độ, biến đổi điện áp, nghịch lưu ,biến tần, điều khiển và ổn định tốc độ động cơ, nung nóng cao tần… Ngoài ra HP còn làm nền tảng để tham gia học kỳ doanh nghiệp, thực hiện đồ án điện tử công suất

Cung cấp điện

Trình bày các kiến thức về cung cấp điện xí nghiệp công nghiệp, các phương pháp tính toán kinh tế-kỹ thuật, phương pháp xác định phụ tải điện, tính toán tổn thất điện năng và phương pháp tính toán hệ thống cung cấp điện cho các xí nghiệp công nghiệp, nhà cao tầng và các công trình đô thị.

Đồ án thiết kế cấp điện

Trên cơ sở kiến thức do học phần Cung cấp điện cung cấp, sinh viên sẽ thực hiện tính toán thiết kế cung cấp điện cho xí nghiệp công nghiệp, cách xác định phụ tải tính toán các phân xưởng, chọn phương án cung cấp điện, chọn máy biến áp, chọn dây dẫn, lựa chọn các thiết bị điện và thiết bị bảo vệ, chọn phương án cung cấp điện tối ưu.

Máy điện 1

Nghiên cứu các kiến thức chung về máy điện, về cấu tạo, nguyên lý làm việc máy biến áp và máy điện không đồng bộ. Dựa vào các định luật vật lý viết hệ phương trình mô tả sự làm việc của máy điện, từ đó thiết lập mạch điện thay thế, tính toán các quá trình năng lượng, đặc tính làm việc, nghiên cứu khai thác, sử dụng máy biến áp và máy điện không đồng bộ theo yêu cầu cụ thể.

Máy điện 2

Nghiên cứu về cấu tạo, nguyên lý làm việc máy điện đồng bộ và máy điện một chiều. Dựa vào các định luật vật lý viết hệ phương trình mô tả sự làm việc của máy điện, từ đó thiết lập mạch điện thay thế, tính toán các quá trình năng lượng, đặc tính làm việc, nghiên cứu khai thác, sử dụng máy điện đồng bộ và máy điện một chiều theo yêu cầu cụ thể.

TN Máy điện

Giúp sinh viên hệ thống lại kiến thức về môn học Máy điện. Thông qua các bài TN sinh viên sẽ hiểu sâu và nắm vững kiến thức môn học. Hiểu rõ về cấu tạo,nguyên lý làm việc và phương pháp vận hành các loại máy điện. Xây dựng được các đường đặc tính của các loại máy điện cơ bản. Lấy được các thông số làm việc của các loại máy điện. Tính toán được các thông số ảnh hưởng đến sự hoạt động của các loại máy điện. Nắm bắt một cách trực quan kết quả TN bằng máy tính.

Thực tập máy điện

Học phần này giúp sinh viên nắm được cấu tạo của dây quấn máy điện, từ đó thiết lập được các sơ đồ dây quấn cơ bản của động cơ điện xoay chiều. Thực hiện tính toán và sửa chữa dây quấn.

Trường điện từ

Các khái niệm cơ bản về trường điện từ, Các khái niệm và định luật cơ bản của điện trường tĩnh, các phương pháp giải bài toán điện trường tĩnh, Tính toán điện trường dừng. Tính toán từ trường dừng.

Lập trình PLC

Lý thuyết cơ sở. Mạch tổ hợp và mạch trình tự. Bộ điều khiển lập trình PLC. Phương pháp lập trình PLC. Ngôn ngữ lập trình LADDER. Kỹ thuật lập trình điều khiển trình tự. Các chức năng chuyên dụng trên PLC. Những ứng dụng của PLC. Lựa chọn, lắp đặt, kiểm tra và bảo trì hệ thống. Các bài TN.

Bảo vệ rơle

Giới thiệu cơ sở lý thuyết về kỹ thuật bảo vệ rơle: khái niệm chung về bảo vệ rơle, các mạch bảo vệ dùng rơle (bảo vệ quá dòng điện, bảo vệ quá dòng có hướng, bảo vệ chống chạm đất, bảo vệ dòng so lệch, bảo vệ khoảng cách, bảo vệ tần số cao và vô tuyến). Tự động đóng nguồn dự trữ, tự động đóng trở lại nguồn điện.

Ngắn mạch

Giới thiệu cơ sở lý thuyết về ngắn mạch, các phương pháp tính toán ngắn mạch, tình trạng ngắn mạch duy trì và ngắn mạch không đối xứng. Tìm hiểu về quá trình quá độ trong mạch điện đơn giản và trong máy điện khi có ngắn mạch xảy ra.

Mạng điện khu vực

Giới thiệu những vấn đề chung về hệ thống điện và mạng điện. Tính toán chế độ xác lập của mạng điện. Chọn tiết diện dây dẫn, máy biến áp. Điều chỉnh điện áp trong mạng điện. Nâng cao hiệu quả kinh tế mạng điện.

TN Rơle

Nội dung của học phần gồm các bài TN cài đặt, chỉnh định các bảo vệ thường dùng trong hệ thống điện;

TN Mạng điện khu vực

TN này giúp sinh viên hệ thống hóa lại các kiến thức đã được học trong các học phần liên quan đến mạng điện. Nội dung của học phần gồm các bài TN nghiên cứu sự phân bố điện áp trên đường dây truyền tải. Đo đạc các thông số về điện áp, công suất, tổn thất công suất, tổn thất điện năng, hệ số công suất, nâng cao hệ số công suất,… ở cấp điện áp cao.

Đồ án thiết kế mạng điện khu vực

Cân bằng công suất trong hệ thống điện, xác định sơ bộ dung lượng bù của hệ thống theo điều kiện cân bằng công suất phản kháng, chọn tiết diện dây dẫn, tính toán so sánh kinh tế-kỹ thuật các phương án, lựa chọn số lượng và dung lượng máy biến áp, chọn sơ đồ nối dây chi tiết mạng điện, tính toán bù kinh tế mạng điện, tính toán phân bố công suất chính xác trong các chế độ, kiểm tra cân bằng công suất phản kháng, tính toán điều chỉnh điện áp trong mạng điện, tính toán các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của mạng điện thiết kế.

KT điện cao áp & vật liệu điện

Phóng điện vầng quang. Phóng điện sét và bảo vệ chống sét đánh thẳng vào hệ thống điện. Quá trình sóng trên đường dây tải điện. Nối đất trong hệ thống điện. Bảo vệ chống sét cho hệ thống điện. Quá điện áp nội bộ. Cung cấp các kiến thức cơ bản: các quá trình vật lý, các tính chất cơ bản và đặc tính của vật liệu điện, các vật liệu điện được sử dụng trong kĩ thuật điện, vật liệu dẫn điện, bán dẫn điện, vật liệu siêu dẫn, vật liệu từ, đặc biệt là các vật liệu cách điện ở điện áp cao và các kết cấu cách điện cao áp.

TN KT điện cao áp

Nội dung của học phần gồm các bài TN phóng điện trong chất khí trong dầu máy biến áp và tính toán điện trở suất của đất.

Đồ án chống sét và tiếp địa

Môn học cung cấp cho sinh viên chuyên ngành hệ thống điện những kiến thức về tính toán bảo vệ chống sét đánh thẳng cho trạm phân phối điện, tính toán bảo vệ sét đánh đường dây tải điện, tính toán nối đất Hệ thống.

TH tin ứng dụng trong HTĐ

Ứng dụng Matlab để tính toán ma trận, đa thức, giải phương trình, đạo hàm, tích phân. Vẽ một số đồ thị dạng 2D, 3D. Tạo giao diện người sử dụng GUI. Ứng dụng công cụ Simulink để mô hình hóa, mô phỏng hệ thống điện. Mô phỏng trào lưu công suất trong hệ thống điện.

TN Cung cấp điện

Trang bị cho sinh viên các kiến thức về hệ thống lưới điện phân phối như nguồn, đường dây tải điện cấp 22 kV. Đo đạc các thông số về điện áp, công suất, tổn thất công suất, tổn thất điện năng, hệ số công suất, nâng cao hệ số công suất,… ở cấp điện áp trung áp.

Chuyên đề ngành Hệ thống cung cấp điện

Học phần này trang bị cho sinh viên chuyên ngành Hệ thống cung cấp điện các kiến thức thực tế về các lĩnh vực lưới điện phân phối như các vấn đề bảo vệ rơle, bù công suất phản kháng, chọn chống sét, tính toán nối đất an toàn,...

Kỹ thuật chiếu sáng

Học phần này tạo điều kiện cho sinh viên tiếp cận các vần đề liên quan đến chiếu sáng trong dân dụng và công nghiệp. Trang bị những kiến thức cơ bản về chiếu sáng, chọn thiết bị chiếu sáng phù hợp trong các công trình và tính toán chiếu sáng trong nhà cũng như trên đường phố.

TH TTLĐPP & TKCS trên máy tính

Học phần này giúp cho người học tính toán tổn thất điện áp, tổn thất công suất và tổn thất điện năng trong lưới điện phân phối tại các Điện lực. Sử dụng một số phần mềm chuyên dụng để tính toán các thông số dòng, áp và công suất trong lưới điện phân phối. Học phần này giúp cho người học thiết kế chiếu sáng với phần mềm chuyên dụng. Tìm hiểu phần mềm, ứng dụng phần mềm để thiết kế nhanh chiếu sáng nội thất, chiếu sáng công nghiệp.

TH Lập trình PLC

Giúp cho sinh viên nắm được cấu tạo của CPU, các ngõ vào ra I/O, các ngôn ngữ lập trình, timer, counter,... thực hiện được và đầy đủ các bài TH của sinh viên đề ra cũng như một số bài toán ứng dụng trong công nghiệp.

Vẽ kỹ thuật điện - HTĐ

Học phần này trình bày một số quy định về bản vẽ sơ đồ điện, giới thiệu và hướng dẫn cách đọc các sơ đồ điện. Giới thiệu và ứng dụng phần mềm Autocad để vẽ các sơ đồ trong hệ thống cung cấp điện xí nghiệp công nghiệp.

Năng lượng sạch & tái tạo

Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về các nguồn năng lượng mới (năng lượng tái tạo) tập trung chủ yếu vào năng lượng mặt trời và năng lượng gió, các quá trình biến đổi năng lượng, các bộ biến đổi công suất và máy điện. Những kiến thức này sẽ giúp sinh viên hiểu được chức năng cơ bản của một hệ thống phát điện sử dụng nguồn năng lượng tái tạo.

Thông tin và điều độ trong HTĐ

Tổng quan về các tín hiệu và hệ thống thông tin, biến đổi tín hiệu, các nguyên lý ghép kênh, giới thiệu các hệ thống thông tin vi ba, sợi quang, tải ba, công tác điều độ trong hệ thống điện, giới thiệu về hệ thống SCADA.

Phần điện trong Nhà máy điện & Trạm biến áp

Khái niệm chung về nhà máy điện, trạm biến áp, hệ thống điện và năng lượng. Sơ đồ nối điện chính của nhà máy điện và trạm biến áp. Máy biến áp điện lực. Ảnh hưởng của dòng điện đối với các thiết bị điện và các phần có dòng điện chạy qua. Chọn các thiết bị điện chính trong nhà máy điện và trạm biến áp. Tự dùng trong nhà máy điện và trạm biến áp. Thiết bị phân phối điện năng.

TT Trạm biến áp

Học phần này trang bị điện giúp sinh viên tìm hiểu các thiết bị điện cao áp và hạ áp dùng trong hệ thống điện, nghiên cứu mạch nhất thứ và nhị thứ trong trạm biến áp. Nắm được nguyên lý hoạt động, cách thao tác, vận hành trạm biến áp, vẽ và đọc sơ đồ mặt cắt, mặt bằng của trạm biến áp.

Học kỳ doanh nghiệp Hệ thống cung cấp điện

Người học sẽ được trải nghiệm thực tế công việc liên quan đến lĩnh vực Hệ thống điện trong các cơ quan, công ty, nhà máy, xí nghiệp công nghiệp,…

Đồ án tốt nghiệp chuyên ngành Hệ thống cung cấp điện

Học phần này tổng hợp các kiến thức chuyên ngành đã học. Cung cấp cho sinh viên những kiến thức tổng hợp về lĩnh vực Hệ thống điện như: Kỹ thuật cao áp, Hệ thống cung cấp điện cho xí nghiệp công nghiệp, Phần điện trong Nhà máy điện, kỹ thuật chiếu sáng,…

 

  1. Kế hoạch đào tạo

Học kỳ

Mã HP

Tên học phần

Số tín chỉ

Loại học phần

1

5319001

Đại số tuyến tính

2

Hc phn bt buc - đi cương

5319002

Giải tích I

3

Hc phn bt buc - đi cương

5013001

Giáo dục thể chất I

1

Hc phn bt buc - Chng ch

5502003

Kỹ năng giao tiếp

1

Hc phn t chn BB - K năng mm

5413001

Ngoại Ngữ cơ bản

3

Hc phn t chn t do

5413002

Ngoại Ngữ I

3

Hc phn bt buc - đi cương

5505061

Nhập môn ngành Điện- Điện tử

1

Hc phn bt buc - cơ s

5209002

NLCB của CNMLN I

2

Hc phn bt buc - đi cương

5505077

TH nhập môn Điện- Điện tử

1

Hc phn bt buc - cơ s

5505097

Tin học đại cương

2

Hc phn bt buc - đi cương

5305004

Vật Lý Điện - Từ

2

Hc phn bt buc - đi cương

2

5319003

Giải tích II

2

Hc phn t chn t do

5013002

Giáo dục thể chất II

1

Hc phn bt buc - Chng ch

5505033

Khí cụ điện

2

Hc phn bt buc - cơ s

5502004

Kỹ năng làm việc nhóm

1

Hc phn t chn BB - K năng mm

5413003

Ngoại Ngữ II

2

Hc phn bt buc - đi cương

5209003

NLCB của CNMLN II

3

Hc phn bt buc - đi cương

5211005

Pháp luật đại cương

2

Hc phn bt buc - đi cương

5505065

TH điện

2

Hc phn bt buc - cơ s

5505098

Tin học văn phòng

2

Hc phn bt buc - đi cương

5505108

Toán chuyên ngành

2

Hc phn bt buc - đi cương

5504085

Vẽ kỹ thuật

2

Hc phn bt buc - đi cương

3

5505001

An toàn điện

1

Hc phn bt buc - cơ s

5505010

Điện tử cơ bản

3

Hc phn bt buc - cơ s

5502001

Giáo dục quốc phòng

4

Hc phn bt buc - Chng ch

5013003

Giáo dục thể chất III

1

Hc phn bt buc - Chng ch

5505042

Kỹ thuật lập trình C

2

Hc phn t chn t do

5505050

Lý thuyết mạch I

2

Hc phn bt buc - cơ s

5413004

Ngoại ngữ III

2

Hc phn bt buc - đi cương

5505066

TH Điện tử

2

Hc phn bt buc - cơ s

5505070

TH Kỹ thuật lập trình C

1

Hc phn t chn t do

5505082

TH Tin học văn phòng

1

Hc phn t chn t do

5505110

Trường điện từ

2

Hc phn bt buc - chuyên ngành

5505115

Tư duy thiết kế

1

Hc phn bt buc - cơ s

5209004

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

Hc phn bt buc - đi cương

5305002

Vật lý Cơ - Nhiệt

2

Hc phn bt buc - đi cương

5305005

Vật Lý Quang - Nguyên tử

2

Hc phn t chn t do

4

5505006

Cung cấp điện

2

Hc phn bt buc - chuyên ngành

5505011

Điện tử công suất

3

Hc phn bt buc - chuyên ngành

5505027

Đo lường điện - điện tử

2

Hc phn bt buc - cơ s

5013004

Giáo dục thể chất IV

1

Hc phn bt buc - Chng ch

5502008

Kỹ năng lãnh đạo

1

Hc phn t chn BB - K năng mm

5505035

Kỹ thuật cảm biến

2

Hc phn t chn BB - chuyên ngành

5505048

Kỹ thuật xung số

3

Hc phn bt buc - cơ s

5505051

Lý thuyết mạch II

2

Hc phn bt buc - cơ s

5505055

Máy điện I

2

Hc phn bt buc - chuyên ngành

5413005

Ngoại Ngữ IV

2

Hc phn t chn t do

5505102

TN mạch điện

1

Hc phn bt buc - cơ s

5505235

Vẽ kỹ thuật điện - HTĐ

1

Hc phn bt buc - chuyên ngành

5319005

Xác suất Thống kê

2

Hc phn t chn t do

5

5505021

Đồ án thiết kế cấp điện

2

Hc phn bt buc - chuyên ngành

5505036

Kỹ thuật chiếu sáng

2

Hc phn bt buc - chuyên ngành

5505052

Mạng điện khu vực

3

Hc phn bt buc - chuyên ngành

5505056

Máy điện II

2

Hc phn bt buc - chuyên ngành

5505059

Ngắn mạch

2

Hc phn bt buc - chuyên ngành

5413006

Ngoại Ngữ V

2

Hc phn t chn t do

5502006

Phương pháp học tập NCKH

2

Hc phn t chn BB - K năng mm

5505081

TH tin học ứng dụng trong HTĐ

2

Hc phn bt buc - chuyên ngành

5505086

TH Xung số & ứng dụng

2

Hc phn bt buc - cơ s

5505236

TN Cung cấp điện

1

Hc phn bt buc - chuyên ngành

5505099

TN Điện tử công suất

1

Hc phn bt buc - chuyên ngành

5505100

TN Đo lường và Cảm biến

1

Hc phn t chn BB - chuyên ngành

6

5505002

Bảo vệ rơle

3

Hc phn bt buc - chuyên ngành

5505009

ĐA thiết kế mạng điện khu vực

2

Hc phn bt buc - chuyên ngành

5507014

Giáo dục Môi trường

1

Hc phn t chn BB - K năng mm

5502002

Khởi nghiệp - việc làm

1

Hc phn t chn BB - K năng mm

5505034

KT điện cao áp & vật liệu điện

3

Hc phn bt buc - chuyên ngành

5505049

Lập trình PLC

2

Hc phn bt buc - chuyên ngành

5505058

Năng lượng sạch & tái tạo

2

Hc phn t chn BB - chuyên ngành

5505237

TH TTLĐ & TKCS trên máy tính

1

Hc phn t chn BB - chuyên ngành

5505092

Thực tập máy điện

2

Hc phn bt buc - chuyên ngành

5505104

TN Mạng điện khu vực

1

Hc phn bt buc - chuyên ngành

5505105

TN Máy điện

1

Hc phn bt buc - chuyên ngành

5505109

Trang bị điện công nghiệp

2

Hc phn bt buc - cơ s

7

5505238

Chuyên đề ngành HTCCĐ

2

Hc phn bt buc - chuyên ngành

5505007

ĐA chống sét và tiếp địa

2

Hc phn bt buc - chuyên ngành

5505152

Dự án khởi nghiệp HTD

1

Hc phn t chn BB - K năng mm

5209001

Đường lối CM của ĐCSVN

3

Hc phn bt buc - đi cương

5505060

Nhà máy điện

3

Hc phn bt buc - chuyên ngành

5502005

Phát triển dự án

2

Hc phn t chn BB - K năng mm

5505075

TH Lập trình PLC

1

Hc phn t chn BB - chuyên ngành

5505090

Thông tin và điều độ trong HTĐ

2

Hc phn t chn BB - chuyên ngành

5505101

TN KT điện cao áp

1

Hc phn bt buc - chuyên ngành

5505106

TN Rơle

1

Hc phn bt buc - chuyên ngành

5505239

TT Trạm biến áp

2

Hc phn t chn BB - chuyên ngành

8

5505022

Đồ án tổng hợp HTCCĐ

10

Hc phn bt buc - chuyên ngành

5505240

Học kỳ doanh nghiệp HTCCĐ

5

Hc phn bt buc - chuyên ngành

 

5.      Đội ngũ CBGD và nguồn lực cơ sở vật chất đảm bảo thực hiện CTĐT

a)  Danh sách đội ngũ giảng viên.

Các GV đảm nhiệm việc giảng dạy các HP cơ sở và chuyên ngành:

·         Danh sách các giảng viên cơ hữu tham gia giảng dạy

1

TS. Hoàng Dũng

Giảng viên chính

2

ThS. Doãn Văn Đông

Giảng viên

3

ThS. Trần Nguyễn Thùy Chung

Giảng viên

4

ThS. Trương Thị Hoa

Giảng viên

·         Danh sách các giảng viên tham gia giảng dạy

1

TS. Nguyễn Linh Nam

Giảng viên chính

2

TS. Trần Hoàng Vũ

Giảng viên chính

3

TS. Nguyễn Thị Khánh Hồng

Giảng viên chính

4

ThS. Phạm Văn Phát

Giảng viên

5

ThS. Võ Thị Hương

Giảng viên

6

ThS. Nguyễn Văn Thịnh

Giảng viên

7

ThS. Trần Duy Chung

Giáo viên

8

ThS. Lê Ngọc Quý Văn

Giáo viên

9

TS. Nguyễn Anh Duy

Giảng viên chính

10

TS. Nguyễn Đức Quận

Giảng viên

11

KS. Trần Minh Hùng

Giáo viên

12

KS. Trương Thị Ánh Tuyết

Giáo viên

13

ThS. Cao Nguyễn Khoa Nam

Giảng viên

14

ThS. Võ Khánh Thoại

Giảng viên

15

ThS. Phạm Duy Dưởng

Giảng viên

16

ThS. Dương Quang Thiện

Giảng viên

17

KS. Nguyễn Văn Nam

Giáo viên

18

TS. Hoàng Thị Mỹ Lệ

Giảng viên chính

19

ThS. Nguyễn Văn Lành

Giảng viên chính

20

ThS. Nguyễn Thị Thúy Hoài

Giáo viên

21

ThS. Trần Bửu Dung

Giảng viên

 

b)  Các thiết bị thí nghiệm thực hành - phòng thí nghiệm - lab, phòng máy tính

Cơ sở vật chất của Khoa Điện - Điện tử  luôn được chú trọng đầu tư, nâng cấp và đổi mới hằng năm. Nhiều thiết bị thí nghiệm, thực hành hiện đại được trang bị từ các hãng nổi tiếng như Lab-Volt, Lucas-Nulle, Siemens, Texas Instrument...đáp ứng tốt các yêu cầu về giảng dạy, nghiên cứu khoa học. Hệ thống các Xưởng thực hành, Phòng thí nghiệm, Phòng máy tính của Khoa gồm:

+ Phòng thí nghiệm:

Phòng thí nghiệm Hệ thống điện

Phòng thí nghiệm Máy điện

Phòng thí nghiệm Tự động hóa

Phòng thí nghiệm Kỹ thuật điện tử

Phòng thí nghiệm Hệ thống nhúng và Vi điều khiển

+ Xưởng thực hành:

Xưởng thực hành Kỹ thuật điện 1

Xưởng thực hành Kỹ thuật điện 2

Xưởng thực hành Kỹ thuật điện tử

+ Phòng máy tính:

Phòng máy vi tính chuyên ngành

Phòng thực hành máy vi tính 1

Phòng thực hành máy vi tính 2 

Phòng thực hành máy vi tính 3

Phòng thực hành máy vi tính 4

c)  Các phương tiện phục vụ đào tạo khác của chuyên ngành

- Labtop

- Máy chiếu

- Các phần mềm chuyên ngành: Matlab, Dialux, PSS/Adept, E-design (ABB)

 

Cấp phê duyệt : Đại học Đà Nẵng

Thực hiện bởi Phòng Đào Tạo