1. Skip to Menu
  2. Skip to Content
  3. Skip to Footer

+ Phòng Đào tạo công bố số liệu tạm tính giờ giảng quy đổi học kỳ 2 (đợt 1) năm học 2023-2024.

+ Công bố danh sách dự kiến xử lý học vụ học kỳ 1 năm học 2023-2024

+ Phòng Đào tạo công bố số liệu tạm tính giờ giảng quy đổi học kỳ 1 (đợt 2) năm học 2023-2024.

+ THÔNG BÁO VỀ VIỆC XÉT VÀ CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP ĐỢT 1 NĂM HỌC 2023-2024 (KỲ 123).

+ CÔNG BỐ DANH MỤC HỌC PHẦN HỌC KỲ II NĂM HỌC 2023 - 2024 [HK223] VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ ĐĂNG KÝ MÔN HỌC

+ THÔNG BÁO ĐIỀU CHỈNH THỜI GIAN HỌC ĐỐI VỚI CÁC HỌC PHẦN NGOẠI NGỮ CƠ BẢN, NGOẠI NGỮ I (BẮT ĐẦU HỌC TỪ NGÀY 02/10/2023)

+ THÔNG BÁO VỀ VIỆC XÉT VÀ CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP ĐỢT 3 NĂM HỌC 2022-2023

+ PHÒNG ĐÀO TẠO CÔNG BỐ DANH SÁCH DỰ KIẾN CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP HỌC KỲ 222

+ Thông báo về việc cập nhật phòng học và thời khóa biểu Học kỳ 1 năm học 2023-2024 (Kỳ 123).

+ PHÒNG ĐÀO TẠO CÔNG BỐ DANH SÁCH SINH VIÊN ĐÃ ĐĂNG KÝ XÉT TỐT NGHIỆP HỌC KỲ 222

+ CÔNG BỐ DANH MỤC HỌC PHẦN HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023 - 2024 [HK123] VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ ĐĂNG KÝ MÔN HỌC.

+ Phòng Đào tạo công bố số liệu giờ giảng quy đổi học kỳ II năm học 2022-2023; định mức giờ chuẩn và giờ chuẩn quy đổi năm học 2022 - 2023.

Previous
Next

Thông Tin Đào Tạo

Tham gia khảo sát CTĐT dành cho giảng viên và nhà tuyển dụng:Link phiếu khảo sát


Ngành CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG

Chương trình đào tẠo

Ngành CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ TRUYỀN THÔNG

Chuyên ngành Công nghệ Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông

Electronics-Telecommunications Engineering Technology

Mã ngành 50522

Mã tuyển sinh C510302

·        Mục tiêu đào tạo - Chuẩn đầu ra

Chương trình nầy nhằm đào tạo ra những Cử nhân Cao đẳng ngành Điện tử viễn thông, cung cấp cho người học những nền tảng cơ bản để phát triển toàn diện về nhân cách và nghề nghiệp, đáp ứng các yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Sinh viên tốt nghiệp cần đạt được những mục tiêu cụ thể sau:

1.      Yêu cầu về kiến thức: 

1.1. Kiến thức chung:

·         Hiểu biết về đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước.

·         Có kiến thức cơ bản về khoa học xã hội và khoa học tự nhiên để tiếp thu kiến thức chuyên nghiệp và học tập nâng cao trình độ.

1.2. Kiến thức chuyên môn:

·         Có kiến thức cơ bản về các đặc tính và giải thích được nguyên lý hoạt động của các linh kiện điện tử thông dụng. Hiểu được cấu tạo và giải thích được hoạt động của các thiết bị điện tử, các hệ thống điều khiển bằng điện tử.

·         Có kiến thức nền tảng về các hệ thống kỹ thuật công nghệ điện tử như điện tử tương tự, điện tử số, họ vi điều khiển, PLC và áp dụng kiến thức này vào phân tích thiết kế mạch điện tử; chẩn đoán và phân tích sự cố; thiết kế và sửa chữa các thiết bị điện tử trong công nghiệp và dân dụng.

·         Có kiến thức về nguyên lý, các phương pháp phân tích hoạt động của hệ thống thông tin điện thoại cố định, di động, vệ tinh, phát thanh, truyền hình, cấu trúc mạng máy tính, mạng viễn thông.

2.      Yêu cầu về kỹ năng: 

2.1.    Kỹ năng chuyên môn:

·         Thiết kế, vẽ và mô phỏng mạch điện tử bằng các phần mềm chuyên dụng trên máy tính, thi công các mạch điện tử.

·         Lắp đặt, vận hành, sửa chữa thiết bị điện tử và hệ thống điều khiển điện tử trong công nghiệp.

·         Lập trình họ vi điều khiển, điều khiển PLC.

·         Vận hành và bảo trì hệ thống viễn thông, hệ thống chuyển mạch, truyền dẫn thông tin quang, truyền dẫn vi ba, thông tin vệ tinh.

·         Tiếp cận và nắm bắt các công nghệ điện tử, viễn thông mới trên nền tảng các môn học lý thuyết và thực hành từ nhà trường.

2.2.    Kỹ năng mềm:

·         Có khả năng tham gia hoạt động nghiên cứu khoa học, làm việc nhóm, giao tiếp, thuyết trình và soạn thảo văn bản.

·         Tiếng Anh tổng quát trình độ A2+ (theo khung tham chiếu Châu Âu) tương đương TOEIC 300-350.

·         Kỹ năng tin học tương đương trình độ B. Tiếp thu, khai thác và sử dụng được các phần mềm chuyên ngành.

3.      Yêu cầu về thái độ

·         Có tư cách đạo đức tốt, chấp hành pháp luật Nhà nước.

·         Có ý thức kỷ luật và tác phong công nghiệp.

·         Có ý thức trách nhiệm công dân và bảo vệ môi trường.

·        Cơ hội nghề nghiệp   

  • Cán bộ kỹ thuật vận hành, thiết kế trực tiếp hoặc quản lý, điều phối kỹ thuật tại các xí nghiệp: điện tử, viễn thông; đài phát thanh - truyền hình, công ty tư vấn, thiết kế mạng viễn thông như: truyền dẫn, truyền số liệu; các công ty: điện thoại, thông tin di động, sản xuất thiết bị điện tử - viễn thông, thiết kế vi mạch, thiết bị mạng viễn thông;      
  • Cán bộ kỹ thuật tại các viện nghiên cứu và chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực điện tử- viễn thông.
  • Cán bộ kỹ thuật ở các phòng kinh doanh nghiệp vụ về lĩnh vực điện tử công nghiệp, viễn thông.
  • Cán bộ kỹ thuật tham gia vào việc xây dựng các phần mềm chuyên ngành điện tử- viễn thông phục vụ cho việc thiết kế ứng dụng trong thực tế và trong giảng dạy.

·        Phương thức đào tạo

+ Tín chỉ

+ Tập trung

+ 2 – 4 năm tùy khả năng & điều kiện của người học

+ Số giờ lên lớp trung bình 20 tiết /tuần

·        Khả năng phát triển nghề nghiệp:

+ Sinh viên tốt nghiệp có cơ hội học chuyển tiếp theo hệ liên thông đại học hoặc hệ hoàn chỉnh đại học của các trường Đại học

+ Sinh viên có khả năng chuyển đổi chuyên ngành hoặc học thêm chuyên ngành thứ 2 phù hợp với ngành đào tạo

+ Có khả năng tự học để thích ứng với các thay đổi của công nghệ trong môi trường làm việc và yêu cầu học tập suốt đời

·        Danh sách các học phần

 

STT

Mã học phần

Tên học phần

Số tiết

Số tín chỉ

HP tiên quyết(*)
HP học trước
HP song hành(+)

LT-BT

TH - TN

Thực tập 

·        Kiến thức Giáo dục Đại cương

 

Các học phần bắt buộc

1

5020410

Đại số tuyến tính

2

0

0

2

 

2

5020340

Đường lối CM của ĐCSVN

3

0

0

3

NLCB của CNMLN 1

3

5020420

Giải tích I

3

0

0

3

 

4

5020550

Giải tích II

2

0

0

2

Giải tích I

5

5020460

Ngoại Ngữ I

2

0

0

2

Ngoại Ngữ cơ bản

6

5020470

Ngoại Ngữ II

2

0

0

2

Ngoại Ngữ I

7

5020480

Ngoại Ngữ III

2

0

0

2

Ngoại Ngữ II

8

5020350

NLCB của CNMLN 1

2

0

0

2

 

9

5020400

NLCB của CNMLN 2

3

0

0

3

NLCB của CNMLN 1

10

5050021

Tin học đại cương

2

0

0

2

 

11

5020210

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

0

0

2

NLCB của CNMLN 1

12

5020430

Vật Lý I (Cơ Nhiệt)

2

0

0

2

 

13

5020440

Vật Lý II (Điện Từ)

2

0

0

2

Vật Lý I (Cơ Nhiệt)

14

5041642

Vẽ Kỹ Thuật I

2

0

0

2

 

 

Các học phần tích lũy Chứng chỉ thể chất & Chứng chỉ quốc phòng

1

5020320

Giáo dục quốc phòng

0

0

3

3

 

2

5020290

Giáo dục thể chất I

0

1

0

1

 

3

5020300

Giáo dục thể chất II

0

1

0

1

 

4

5020310

Giáo dục thể chất III

0

1

0

1

 

 

Các học phần kiến thức kỹ năng mềm – bắt buộc tích lũy 2 tín chỉ

1

5020511

Giáo dục Môi trường

1

0

0

1

 

2

5020531

Kỹ năng giao tiếp

1

0

0

1

 

3

5020541

Pháp luật và nghề nghiệp

1

0

0

1

 

4

5020390

Phát triển dự án

2

0

0

2

 

5

5020521

Ph. pháp học tập NCKH

1

0

0

1

 

 

Các học phần tự chọn tự do

1

5020450

Vật Lý III (Quang- Ng. tử)

2

0

0

2

Vật Lý I (Cơ Nhiệt)

2

5020500

Ngoại Ngữ cơ bản

2

0

0

2

 

3

5050021T

TH Tin học đại cương

0

1

0

1

Tin học đại cương(+)

4

5050032

Tin học văn phòng

2

0

0

2

Tin học đại cương

Số tín chỉ GDĐC phải tích lũy :

31

 

·        Kiến thức Giáo dục chuyên nghiệp

 

Các học phần bắt buộc

1

5050043

Cấu kiện điện tử

3

0

0

3

 

2

5051723

Điện tử thông tin

2

0

0

2

Kỹ thuật mạch điên tử II

3

5052133

Đồ án Kỹ thuật mạch ĐT

0

0

1

1

Kỹ thuật mạch điên tử II(+)

4

5052000

Đồ án tổng hợp ĐT

0

0

5

5

Kỹ thuật mạch điên tử II(*)

5

5051613

Đo lường điện tử

2

0

0

2

Kỹ thuật mạch điên tử I

6

5051853

Hệ thống viễn thông

2

0

0

2

Thông tin số(+)

7

5050442

Kỹ Thuật Điện

2

0

0

2

 

8

5051313

Kỹ thuật Lập trình

2

0

0

2

Tin học đại cương

9

5050153

Kỹ thuật mạch điên tử I

3

0

0

3

Cấu kiện điện tử

10

5050463

Kỹ thuật mạch điên tử II

3

0

0

3

Kỹ thuật mạch điên tử I

11

5040653

Kỹ Thuật Vi Điều khiển

2

0

0

2

Kỹ thuật xung số

12

5051573

Kỹ thuật xung số

3

0

0

3

 

13

5050203

Lý thuyết mạch điện tử I

3

0

0

3

Đại số tuyến tính

14

5051623

Lý thuyết mạch điện tử II

3

0

0

3

Lý thuyết mạch điện tử I

15

5050213

Mạng Máy tính

2

0

0

2

Tin học đại cương

16

5051943

Ngoại ngữ ngành ĐTVT

2

0

0

2

Ngoại Ngữ II

17

5051073

TH Điện tử

0

2

0

2

Kỹ thuật mạch điên tử I(+)

18

5051313T

TH Kỹ thuật Lập trình

0

1

0

1

Kỹ thuật Lập trình(+)

19

5052003

TH Kỹ thuật Vi điều khiển

0

1

0

1

Kỹ Thuật Vi Điều khiển(+)

20

5050213T

TH Mạng Máy tính

0

1

0

1

Mạng Máy tính(+)

21

5051063

TH Xung số

0

2

0

2

Kỹ thuật xung số

22

5050903

Thông tin số

3

0

0

3

Kỹ thuật mạch điên tử II

23

5052163

TH Mạch điện tử

0

2

0

2

Kỹ thuật mạch điên tử I(+)

24

5051993

Truyền hình số

3

0

0

3

Kỹ thuật mạch điên tử II

25

5050603

TT Kỹ Thuật Điện

0

0

1

1

Kỹ Thuật Điện

26

5052023

TT Thông tin Analog-Digital

0

1

0

1

Kỹ thuật mạch điên tử I

Kỹ thuật xung số

27

5052013

TT Truyền hình số

0

1

0

1

Truyền hình số

 

 

58

 

 

Các học phần tự chọn chuyên ngành – phải tích lũy 16 tín chỉ

1

5052053

Ch.đề Công nghệ thông tin

2

1

0

3

Kỹ thuật Lập trình

2

5051843

Điện tử công nghiệp

2

0

0

2

Kỹ thuật mạch điên tử I

3

5051283

ĐK ghép nối thiết bị ngoại vi

2

0

0

2

Kỹ thuật xung số

4

5051733

Điều khiển logic (PLC)

2

0

0

2

Kỹ thuật xung số

5

5052143

Đồ án Điện tử công nghiệp

0

0

1

1

Điện tử công nghiệp(+)

6

5052153

Đồ án Kỹ thuật viễn thông

0

0

1

1

Hệ thống viễn thông(+)

7

5051953

Hệ thống thông tin di động

2

0

0

2

Hệ thống viễn thông

8

5051963

Hệ thống thông tin quang

2

0

0

2

Hệ thống viễn thông

9

5051743

Kỹ thuật điện thoại

2

0

0

2

Thông tin số

10

5050482

Kỹ thuật Vi xử lý

3

0

0

3

Kỹ thuật xung số

11

5051973

TH ĐK ghép nối TB ngoại vi

0

1

0

1

ĐK ghép nối th bị ngoại vi(+)

12

5051783

TH điều khiển logic (PLC)

0

1

0

1

Điều khiển logic (PLC)(+)

13

5051863

Thông tin vi ba vệ tinh

2

0

0

2

Điện tử thông tin

14

5052043

Ch.đề Điện tử viễn thông

2

0

2

2

Hệ thống viễn thông

15

5051813

TT Điện tử công nghiệp

0

0

1

1

Điện tử công nghiệp

16

5051183

TT Kỹ thuật điện thoại

0

0

2

2

Kỹ thuật điện thoại(+)

17

5051823

TT Vi ba anten

0

0

1

1

Thông tin vi ba vệ tinh(+)

 

16

 

Tổng số :

105

 

Mô tả tóm tắt các học phần giáo dục chuyên nghiệp

Cấu kiện điện tử

Môn học cấu kiên điện tử (Electronic Drivers) nhằm cung cấp toàn bộ nội dung về bản chất vật lý, cấu tạo, nguyên lý hoạt động, các thông số cách nhận biết và một số ứng dung của các dung cụ bán dân cơ bản thông dung nhất trong kỹ thuật điện tử.

Điện tử thông tin

Học phần này giới thiệu các khái niệm về hệ thống thu phát thông tin. Các kỹ thuật quan trọng được sắp xếp theo trình tự hợp lý giúp cho sinh viên nhanh chóng hình dung được về cấu trúc và tổ chức của hệ thống từ nguồn thông tin qua các bước xử lý phức hợp của máy phát qua kênh truyền đến máy thu và các bước xử lý ngược lại so với ở máy phát.

ĐA Kỹ thuật mạch Điện tử

Đồ án nay giúp sinh viên tổng hợp lại những kiến thức đã được học, thiết kế và lắp ráp các mạch có thể ứng dụng trong thực tế.

Đo lường điện tử

Mục đích của môn học đo lường điện tử là giới thiệu các nguyên lý và phương pháp đo lường tín hiệu điện tử bằng các thiết bị đo điện tử. Do tính ứng dung rộng rãi của thiết bị đo điện tử trong kỹ thuật, khoa học và công nghiệp nên môn học đo lường điện tử rất quan trọng.

Hệ thống viễn thông

Học phần này có cấu trúc gồm 5 chương nhằm cung cấp các khái niệm cơ bản về các loại hình hệ thống thông tin trong viễn thông, ngoài ra học phần này còn cung cấp các khái niệm cơ bản về truyền dẫn, các mô hình tổ chức mạng, các kỹ thuật ghép kênh, các kỹ thuật chuyển mạch, định tuyến… Hoàn thành học phần này sinh viên sẽ được trang bị các kiến thức cơ bản ban đầu làm nền tảng để học các học phần chuyên sâu trong viễn thông.

Kỹ thuật điện

Hoc phần dành cho sinh viên không chuyên ngành điện nhằm cung cấp các kiến thức cơ bản về mạch điện, cách tính toán mạch điện, nguyên lý cấu tạo, tính năng và ứng dung các loại máy điện, khí cụ điện cơ bản.Trên cơ sở đó có thể hiểu được các máy điện.khí cụ điện cơ bản thường gặp trong sản xuất và đời sống.

Kỹ thuật lập trình

Cung cấp cho sinh viên ngành điện tử - viễn thông các tiện ích của ngôn ngữ lập trình C để dùng trong kỹ thuật điện tử.Sinh viên sẽ làm chủ được các kỹ thuật lập trình thông qua rất nhiều ví du trong bài giảng tại lớp và trong tài liệu dùng làm giáo trình.

Kỹ thuật mạch điện tử I

Cung cấp các kiến thức cơ bản về phân giải mạch điện bằng mô hình tương để tính toán các mạch khuếch đại tần số thấp và trung bình. Các chỉ tiêu kỹ thuật và tần số hoạt động của các mạch khuếch đại dùng BJT, FET và khuếch đại thuật toán. Như: Mô hình tương đương của BJT và FET. Phân cực cho Transistor. Các tầng khuếch đại tín hiệu nhỏ. Hồi tiếp âm trong mạch khuếch đại. Tầng khuếch đại công suất. Các tầng số khuếch đại vi sai. Khuếch đại thuật toán và ứng dụng.

Kỹ thuật mạch điện tử 2

Đây là môn học cơ sở cung cấp các kiến thức cơ bản cho sinh viên để giúp cho người học có kỹ năng phân tích, tính toán thiết kế các mạch ứng dụng khuếch đại thuật toán, các mạch giao động, điều chế, giải điều chế cũng như các mạch liên quan  …

Kỹ thuật vi điều khiển

Cung cấp cho người học các khái niệm về hệ thống xử lý, nguyên tắt hoạt động của một máy tính đơn giản, cách viết chương trình điều khiển ứng dụng vi điều khiển trong việc điều khiển các thiết bị ngoại vi thông dụng. Sau khi học song học phần này sinh viên sẽ có thể viết được các chương trình điều khiển đơn giản.

Kỹ thuật xung - số

Kỹ thuật xung số là môn cơ sở ngành ,được ứng dụng rộng rãi trong các hệ thống tự động, vi điều khiển, vi xử lý. Môn học nhằm cung cấp kiến thức cơ bản về tín hiệu xung, biến đổi xung,khoa diện tử, các hệ thống số đếm, các loại mã thông dụng, đại số Boole các phương pháp biểu diển hàm, các phần tử cơ bản.trên cơ sở đó tính toán, thiết kế các mạch tạo xung, các hệ tổ hợp và hệ tuần tự…..

Lý thuyết mạch điện tử I

Cung cấp các kiến thức cơ sở về mô hình mạch điện, các khái niệm, các định luật cơ bản và phương pháp phân tích mạch trên cơ sở mô hình. Từ đó, tiến hành phân tích các mạch RCL đơn giản dưới các tác động của nguồn điều hòa và rút ra các nhận xét phù hợp với các kết quả thực nghiệm khẳng định tính đúng đắn của mô hình.

Lý thuyết mạch điện tử II

Đây là môn hoc cơ sở về mạch tuyến tính thụ động và tích cực, các hệ thống không tuyến tính.Việc khảo sát các đặc tuyến tần số của các mạch thường dùng đối với một số quá trình biến đổi khác nhau(khuếch đại, lọc . . )của tín hiệu được đề cập trong giáo trình này.

Mạng máy tính

Giới thiệu tổng quan về manh máy tính:mục tiêu, định nghĩa và phân loại mạng máy tính. Trình bày các vấn đề cần phải xem xét khi xây các mạng cục bộ(LAN), tập trung vào vấn đề Topology, phương tiện truyền dẫn, phương pháp truy cập và các chuẩn IEEE802.x.

TH điện tử cơ bản

Học phần này cung cấp các kỹ năng cơ bản ban đầu của nghề điện tử, sinh viên hoàn thành học phần này sẽ sử dụng thành thạo các thiết bị được sử dụng phổ biến trong nghề điện tử như: các loại đồng hồ để đo các đại lượng cường độ dòng điện, điện áp…, các loại máy hiện sóng. Đồng thời sinh viên nắm được cách nhận dạng và đọc thông số của các linh kiện điện tử và ứng dụng để làm một số mạch điện cơ bản.

TH vi điều khiển.

Trên cơ sở kiến thức đã học trong các môn kỹ thuật Xung- Số và môn Kỹ thuật Vi điều khiển. Sinh viên sẽ được trang bị kiến thức thực tế từng bước thiết kế một hệ thống điều khiển các thiết bị ngoại vi dựa trên nền vi điều khiển thông dụng đã được học (8051), cách thức xây dựng một chương trình điều khiển và sửa lỗi và tối ưu chương trình. Kết quả của quá trình thực tập người học phải xây dựng được phần cứng, biên dịch được chưng trình dịch và nạp vào vi điều khiển cũng như đánh giá hoạt động điều khiển và toàn bộ sản phẩm của mình

TH Kỹ thuật xung -số

Học phần này giúp sinh viên có khả năng đọc được sơ đồ nguyên lý, nắm vững quy trình lắp ráp, khảo sát hoạt động của mạch,củng cố và nâng cao kiến thức về lý thuyết kỹ thuật xung, kỹ thuật số. Lắp ráp mạch, khảo sát, kiểm tra, phân tích hoạt động của các mạch tạo xung và các mạch số thông dụng.

Thông tin số

Môn học này cung cấp những kiến thức cơ bản về kỹ thuật thông tin số , gồm 5 chương. Mỗi chương trình bày về một kỹ thuật sử dụng trong hệ thống thông tin số, bao gồm kĩ thuật số hóa tín hiệu bằng kỹ thuật điều xung mã PCM, định dạng tín hiệu số, kĩ thuật mã hóa nguồn, kĩ thuật mã hóa kênh, kĩ thuật ghép và tách kênh số,đa truy cập ,truyền dẫn số và khôi phục tín hiệu số, kĩ thuật điều chế và giải điều chế tín hiệu số.

TH Mạch điện tử 

Sinh viên sẽ hiểu được rõ hơn về việc phân tích hoạt động của một số mạch điện tử sử dung các linh kiện điện tử thông dụng, các vi mạch tích hợp. Hình thành và rèn luyện được kỹ năng thực hành như lắp ráp, hiệu chỉnh ,hoàn thiện được sản phẩm.

Truyền hình số

Cung cấp kiến thức cơ bản về kỹ thuật truyền hình tương tự gồm phần phát truyền dẫn, phần thu, các hệ truyền hình màu khác nhau; kỹ thuật truyền hình số và truyền hình độ phân giải cao HDTV.

TT Kỹ thuật điện

Học phần này nhằm trang bị cho sinh viên những kỹ năng nghề cơ bản ban đầu mới bước vào lĩnh vực thực hành điện.

TT Thông tin Analog – Digital

Qua học phần này sinh viên nắm được kiến thức lý thuyết về Kỹ thuật thông tin số A – D. Vận dụng được lý thuyết ,hình thành và rèn luyện được kỹ năng thực hành. Kết thúc học phần sinh viên có khả năng phân tích một số khối thiết bị hiện đang sử dụng trong lĩnh vực viễn thông.

TT Kỹ thuật truyền hình

Qua học phần này sinh viên cần phải nắm được kiến thức lý thuyết về hệ thống thu phát tín hiệu và kỹ thuật truyền hình tương tự và truyền hình số.Vận dụng được lý thuyết ,hình thành và rèn luyện được kỹ năng thực hành. Kết thúc học phần sinh viên có khả năng áp dụng các kiến thức đã học để sửa chữa một số máy trong thực tế.

Điện tử công nghiệp

Môn học này trình bày các mạch điện tử ứng dung sử  dung UJT, SCR trong các mạch điều khiển nhiệt độ, nghịch lưu ,biến tần,điều khiển và ổn định tốc độ động cơ, nung nóng cao tần, các loại nguồn ổn áp đang được sử dung trong công nghiệp.

Đồ án Kỹ thuật viễn thông

Cung cấp kiến thức cơ sở về các hệ thống viễn thông như hệ thống thông tin di động GSM, WCDMA, hệ thống thông tin quang, hệ thống thông tin Vi ba – Vệ tinh, các hệ thống truyền dẫn thực tế. Trên cơ sở này Sinh viên sẽ chọn một hướng và tìm hiểu kỹ hơn về cấu trúc, phương thức xử lý, thông số kỹ thuật,  kiểm tra, đánh giá chất lượng…của hệ thống thực tế.

Hệ thống thông tin di động

Cung cấp các kiến thức cơ bản về thông tin di động. Phân tích được sơ đồ khối, chức năng các khối và nguyên lý hoạt động của hệ thống thông tin di động GSM, CDMA và WCDMA trên cơ sở đó phải biết cách đo kiểm tra và đánh giá chất lượng của các hệ thống từng hệ thống.

Hệ thống thông tin quang

Là một học phần chuyên sâu trong viễn thông, học phần có nội dung bao gồm các nguyên lý truyền dẫn ánh sáng trong thông tin quang, các nguồn thu – phát quang, các loại sợi quang, các suy hao trong thông tin quang, các kỹ thuật ghép kênh trong thông tin quang. Học phần cũng đề cập đến các hệ thống thông tin quang khác nhau.

Kỹ thuật điện thoại

Môn học nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức lý thuyết cơ bản về điện thoại, tổng đài và nắm được sơ đồ khối, chức năng các khối của tổng đài điện tử số SPC. Trên cơ sở này sinh viên có thể áp dụng phân tích, vận hành và xử các sự cố các  tổng đài trên thực tế.

Kỹ thuật vi xử lý

Cung cấp cho người học các khái niệm về hệ thống xử lý, nguyên tắt hoạt động của một máy tính đơn giản, cách thức lưu  trữ thông tin dựa trên kỹ thuật truy cập trực tiếp bộ nhớ kết hợp với kỹ thuật ngắt Sau khi học song học phần này sinh viên có thể thiết kế một hệ thống điện tử số và viết được một số chương  trình điều khiển đơn giản .

Đồ án điện tử công nghiệp

Trên cơ sở kiến thức đã học trong các môn học cơ  sở và môn điện tử công nghiệp. Môn học này giúp cho sinh viên hệ thống các kến thức cơ sở để tính toán thiết kế một số mạch điện tử ứng dụng trong công nghiệp dựa trên lý thuyết đã học của môn môn điện tử công nghiệp. Cách kết hợp các mạch điều khiển lại với nhau để trở thành một hệ thống điều khiển lớn hơn ổn định hơn.

 

CĐ Công nghệ thông tin

Cung cấp kiến thức cơ bản và tính ứng dụng của các phần mềm chuyên dụng trong lĩnh vực Điện tử- Viễn thông.

 

Thông tin Viba –vệ tinh

Cung cấp các kiến thức cơ bản nhất về Viba –vệ tinh, các cơ sở về sóng vô tuyến, pha ding và một số thiết bị về vi ba số. Học phần cũng đề cập đến cấu hình của trạm mặt đất cơ bản và vệ tinh. Trên cơ sở đánh giá chỉ tiêu kỹ thuật các đường truyền dẫn Viba và vệ tinh, từ đó thiết kế tính toán các tuyến Viba vệ tinh.

Điều khiển logic (PLC)

Giúp sinh viên hiểu biết về PLC S7 – 200 của hãng SIEMENS ,sinh viên nắm bắt lý thuyết và cả thực hành để nhanh chóng tiếp cận các dây chuyền sản xuất sau khi  ra thị trường, mặc dù theo học một họ PLC cụ thể nhưng sinh viên hoàn toàn có thể tiếp cận các loại PLC của hãng khác nhanh chóng theo quy định của IEC.Giáo trình bao gồm 3 phần:Lý thuyết, tập lệnh và bài tập thực hành.

TT Điều khiển logic(PLC)

Giúp cho sinh viên nắm đươc cấu tạo của CPU,các ngõ vào ra I/O, các ngôn ngữ lập trình, timer, counter…từ đó ứng dụng được trong các hệ thống điều khiển công nghiệp.

CĐ ĐT-VT

Cung cấp và cập nhật cho sinh viên những kiến thức thực tế và những công nghệ mới trong chuyên ngành DDT-VT

TT Điện tử công nghiệp

Sau khi học xong học phần này, sinh viên có khả năng phân tích và lắp ráp được các mạch điện tử có khả năng ứng dụng trong công nghiệp như các mạch biến tần, nghịch lưu, điều khiển pha, kiểm soát nhiệt độ, thay đổi tốc độ động cơ.

 TT Kỹ thuật điện thoại

Qua học phần này sinh viên cần phải nắm được kiến thức lý thuyết về kỹ thuật chuyển mạch và tổng đài, vận dụng được lý thuyết hình thành và rèn luyện được kỹ năng thực hành. Kết thúc học phần sinh viên có khả năng khái quát được hệ thống chuyển mạch và tổng đài hiện đang sử dụng trong lĩnh vực viễn thông.

TT Viba –anten

Qua học phần này sinh viên nắm được kiến thức lý thuyết về kỹ thuật Viba – anten.Vận dụng được lý thuyết, hình thành và rèn luyện được kỹ năng thực hành.Kết thúc học phần sinh viên có khả năng khái quát được hệ thống Viba – anten hiện đang sử dụng trong lĩnh vực viễn thông.

 

Thực hiện bởi Phòng Đào Tạo