1. Skip to Menu
  2. Skip to Content
  3. Skip to Footer

+ Phòng Đào tạo công bố số liệu tạm tính giờ giảng quy đổi học kỳ 2 (đợt 1) năm học 2023-2024.

+ Công bố danh sách dự kiến xử lý học vụ học kỳ 1 năm học 2023-2024

+ Phòng Đào tạo công bố số liệu tạm tính giờ giảng quy đổi học kỳ 1 (đợt 2) năm học 2023-2024.

+ THÔNG BÁO VỀ VIỆC XÉT VÀ CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP ĐỢT 1 NĂM HỌC 2023-2024 (KỲ 123).

+ CÔNG BỐ DANH MỤC HỌC PHẦN HỌC KỲ II NĂM HỌC 2023 - 2024 [HK223] VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ ĐĂNG KÝ MÔN HỌC

+ THÔNG BÁO ĐIỀU CHỈNH THỜI GIAN HỌC ĐỐI VỚI CÁC HỌC PHẦN NGOẠI NGỮ CƠ BẢN, NGOẠI NGỮ I (BẮT ĐẦU HỌC TỪ NGÀY 02/10/2023)

+ THÔNG BÁO VỀ VIỆC XÉT VÀ CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP ĐỢT 3 NĂM HỌC 2022-2023

+ PHÒNG ĐÀO TẠO CÔNG BỐ DANH SÁCH DỰ KIẾN CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP HỌC KỲ 222

+ Thông báo về việc cập nhật phòng học và thời khóa biểu Học kỳ 1 năm học 2023-2024 (Kỳ 123).

+ PHÒNG ĐÀO TẠO CÔNG BỐ DANH SÁCH SINH VIÊN ĐÃ ĐĂNG KÝ XÉT TỐT NGHIỆP HỌC KỲ 222

+ CÔNG BỐ DANH MỤC HỌC PHẦN HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023 - 2024 [HK123] VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ ĐĂNG KÝ MÔN HỌC.

+ Phòng Đào tạo công bố số liệu giờ giảng quy đổi học kỳ II năm học 2022-2023; định mức giờ chuẩn và giờ chuẩn quy đổi năm học 2022 - 2023.

Previous
Next

Thông Tin Đào Tạo

Tham gia khảo sát CTĐT dành cho giảng viên và nhà tuyển dụng:Link phiếu khảo sát


CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Chương trình đào tẠo

Ngành CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT ĐIỆN – ĐIỆN TỬ   

Chuyên ngành Kỹ thuật Điện tử

Electronics Engineering Technology

Mã ngành 505220

Mã tuyển sinh 52510301

·         Trình độ đào tạo : Đại học

·         Đối tượng đào tạo : Học sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông - bổ túc trung học hoặc Trung cấp – Cao đẳng.

·         Mục tiêu đào tạo - Chuẩn đầu ra 
- Mục tiêu đào tạo: Chương trình này nhằm đào tạo ra những Kỹ sư công nghệ ngành Công nghệ Kỹ thuật Điện- Điện tử - chuyên ngành Kỹ thuật điện tử:

+     Có khả năng áp dụng kiến thức khoa học cơ bản, kiến thức chuyên ngành về lĩnh vực Kỹ thuật điện tử trong công tác chuyên môn.

+     Có khả năng phân tích và giải quyết vấn đề; khả năng tự nghiên cứu các kiến thức khoa học công nghệ tiên tiến để phát triển kỹ năng học tập suốt đời; có đạo đức nghề nghiệp và tác phong làm việc chuyên nghiệp.

+     Có khả năng giao tiếp và làm việc nhóm hiệu quả.

+     Có khả năng tư vấn, thiết kế, tổ chức thi công và vận hành các hệ thống điện tử công nghiệp đáp ứng các yêu cầu thực tiễn về kinh tế, xã hội, môi trường, an toàn lao động và sản xuất bền vững

 -Chuẩn đầu ra: SV tốt nghiệp cần đạt được các tiêu chí sau:

C1.        Có khả năng vận dụng kiến thức khoa học cơ bản, kiến thức chuyên ngành trong công tác chuyên môn.

C2.        Có khả năng vận dụng kiến thức để xác định, phân tích, giải quyết các vấn đề kỹ thuật liên quan.

C3.        Có khả năng nghiên cứu, thử nghiệm và khám phá công nghệ thuộc lĩnh vực Kỹ thuật điện tử.

C4.        Có khả năng nhận thức được nhu cầu học tập của bản thân và có khả năng học tập suốt đời.

C5.        Có ý thức về đạo đức nghề nghiệp và tác phong làm việc chuyên nghiệp, có trách nhiệm đối với xã hội và môi trường.

C6.        Có khả năng giao tiếp, trình bày và báo cáo kết quả.

C7.        Có khả năng hợp tác và làm việc theo nhóm để thực hiện công việc một cách hiệu quả.

C8.       Có khả năng sử dụng ngoại ngữ, tin học trong trong hoạt động chuyên môn.

C9.        Có khả năng tư vấn, thiết kế, tổ chức thi công và vận hành các hệ thống điện tử trong dân dụng và công nghiệp đáp ứng các yêu cầu thực tiễn trong bối cảnh xã hội và môi trường, doanh nghiệp và kinh doanh

·       Cơ hội nghề nghiệp

+          Kỹ sư vận hành, lắp đặt, bảo trì, bảo dưỡng các thiết bị điện tử trong các hệ thống sản xuất, điều khiển trong công nghiệp.

+          Kỹ sư thiết kế, cán bộ kỹ thuật, cán bộ điều hành tại các cơ quan, công ty, nhà máy, xí nghiệp hoạt động trong lĩnh vực điện tử.

+          Cán bộ kỹ thuật ở các phòng kinh doanh nghiệp vụ về thiết bị điện tử dân dụng và công nghiệp.

+          Tham gia giảng dạy ở các cơ sở đào tạo các cấp thuộc chuyên ngành Kỹ thuật điện tử

·        Tuyển sinh - điều kiện nhập học

+ Thí sinh đăng ký xét tuyển bằng kết quả thi THPT quốc gia hoặc kết quả học tập trong học bạ THPT. Điểm xét tuyển là điểm của tổ hợp môn được công bố trong thông báo tuyển sinh hàng năm. Thí sinh phải đạt tiêu chuẩn đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD-ĐT và Hội đồng tuyển sinh ĐHĐN qui định, đồng thời đạt điểm chuẩn xét tuyển vào ngành do Hội đồng tuyển sinh công bố ở mỗi đợt xét tuyển.

·        Điều kiện tốt nghiệp

+ Sinh viên được công nhận tốt nghiệp phải thỏa mãn các tiêu chí công nhận tốt nghiệp theo qui chế đào tạo tín chỉ của Bộ GD-ĐT, đồng thời phải đáp ứng các yêu cầu về chuẩn đầu ra của nhà trường về Ngoại ngữ, tin học, kỹ năng mềm.

·         Phương thức đào tạo
+ Đào tạo theo học chế tín chỉ
+ Hệ đào tạo chính qui tập trung.
+ Thời gian đào tạo từ 3 – 4.5 năm tùy theo khả năng & điều kiện của người học.
+ Số giờ lên lớp trung bình 20 tiết /tuần
+ Cách thức kiểm tra đánh giá được qui định trong đề cương chi tiết của mỗi học phần

·         Khả năng phát triển nghề nghiệp:
+ Sinh viên tốt nghiệp có cơ hội học lên bậc sau đại học: Thạc sĩ – Tiến sĩ 
+ Sinh viên có khả năng chuyển đổi chuyên ngành hoặc học thêm chuyên ngành thứ 2 phù hợp với ngành đào tạo

+ Có khả năng tự học để thích ứng với môi trường làm việc và khả năng học tập suốt đời

·        Danh sách các học phần

Số

TT

Mã học phần

Tên học phần

Số tín chỉ

Số tín chỉ

HP tiên quyết(*)

HP học trước

HP song hành(+)

LT-BT

TH-TN

Th. tập 

I.        Kiến thức Giáo dục Đại cương

1.       Các học phần bắt buộc

1

5319001

Đại số tuyến tính

2

0

0

2

 

2

5209001

Đường lối CM của ĐCSVN

3

0

0

3

NLCB của CNMLN I -

3

5319002

Giải tích I

3

0

0

3

 

4

5413002

Ngoại Ngữ I

3

0

0

3

Ngoại Ngữ cơ bản(*) -

5

5413003

Ngoại Ngữ II

2

0

0

2

Ngoại Ngữ I -

6

5413004

Ngoại ngữ III

2

0

0

2

Ngoại Ngữ II -

7

5209002

NLCB của CNMLN I

2

0

0

2

 

8

5209003

NLCB của CNMLN II

3

0

0

3

NLCB của CNMLN I -

9

5211005

Pháp luật đại cương

2

0

0

2

 

10

5505082

TH Tin học văn phòng

0

1

0

1

Tin học văn phòng(+) -

11

5505097

Tin học đại cương

2

0

0

2

 

12

5505098

Tin học văn phòng

2

0

0

2

 

13

5505108

Toán chuyên ngành

2

0

0

2

Giải tích I -

14

5209004

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

0

0

2

NLCB của CNMLN I -

15

5305004

Vật Lý Điện - Từ

2

0

0

2

 

16

5504085

Vẽ kỹ thuật

2

0

0

2

 

Tổng số tín chỉ phải tích lũy bắt buộc học phần đại cương

35

 

2.      Các học phần tự chọn tự do

1

5319003

Giải tích II

2

0

0

2

Giải tích I -

2

5413001

Ngoại Ngữ cơ bản

3

0

0

3

 

3

5413005

Ngoại Ngữ IV

2

0

0

2

Ngoại ngữ III -

4

5413006

Ngoại Ngữ V

2

0

0

2

Ngoại Ngữ IV -

5

5305002

Vật lý Cơ - Nhiệt

2

0

0

2

 

6

5305005

Vật Lý Quang - Nguyên tử

2

0

0

2

 

7

5319005

Xác suất Thống kê

2

0

0

2

Giải tích I -

Tổng số tín chỉ phải tích lũy học phần giáo dục đại cương

35

 

·         Các học phần tích lũy Chứng chỉ thể chất & Chứng chỉ quốc phòng

1

5502001

Giáo dục quốc phòng

0

0

4

4

 

2

5013001

Giáo dục thể chất I

0

1

0

1

 

3

5013002

Giáo dục thể chất II

0

1

0

1

 

4

5013003

Giáo dục thể chất III

0

1

0

1

 

5

5013004

Giáo dục thể chất IV

0

1

0

1

 

·         Các học phần kiến thức kỹ năng mềm – bắt buộc tích lũy 3 tín chỉ

1

5505151

Dự án khởi nghiệp ĐT

0

0

1

1

Khởi nghiệp - việc làm -

2

5507014

Giáo dục Môi trường

1

0

0

1

 

3

5502002

Khởi nghiệp - việc làm

1

0

0

1

 

4

5502003

Kỹ năng giao tiếp

1

0

0

1

 

5

5502004

Kỹ năng làm việc nhóm

1

0

0

1

 

6

5502008

Kỹ năng lãnh đạo

1

0

0

1

Kỹ năng làm việc nhóm -

7

5502005

Phát triển dự án

2

0

0

2

 

8

5502006

Phương pháp học tập NCKH

2

0

0

2

 

II.      Kiến thức Giáo dục Chuyên nghiệp

  1. Các học phần cơ sở - bắt buộc

1

5505001

An toàn điện

1

0

0

1

Lý thuyết mạch điện tử 1 -

2

5505027

Đo lường điện - điện tử

2

0

0

2

Lý thuyết mạch điện tử 1 -

3

5505033

Khí cụ điện

2

0

0

2

 

4

5505035

Kỹ thuật cảm biến

2

0

0

2

Linh kiện điện tử -

5

5505042

Kỹ thuật lập trình C

2

0

0

2

Tin học đại cương -

6

5505047

Kỹ thuật Vi xử lý

2

0

0

2

Kỹ thuật xung số -

7

5505048

Kỹ thuật xung số

3

0

0

3

Linh kiện điện tử -

8

5505176

Linh kiện điện tử

3

0

0

3

 

9

5505178

Lý thuyết mạch điện tử 1

2

0

0

2

Đại số tuyến tính -

10

5505179

Lý thuyết mạch điện tử 2

2

0

0

2

Lý thuyết mạch điện tử 1 -

11

5505061

Nhập môn ngành Điện- Điện tử

1

0

0

1

 

12

5505065

TH điện

0

2

0

2

 

13

5505066

TH Điện tử

0

2

0

2

Linh kiện điện tử(+) -

14

5505070

TH Kỹ thuật lập trình C

0

1

0

1

Kỹ thuật lập trình C(+) -

15

5505077

TH nhập môn Điện- Điện tử

0

1

0

1

Nhập môn ngành Điện- Điện tử(+) -

16

5505086

TH Xung số & ứng dụng

0

2

0

2

Kỹ thuật xung số -

17

5505100

TN Đo lường và Cảm biến

0

1

0

1

Đo lường điện - điện tử(+) -

18

5505102

TN mạch điện

0

1

0

1

Lý thuyết mạch điện tử 1(+) -

19

5505109

Trang bị điện công nghiệp

2

0

0

2

Khí cụ điện -

20

5505115

Tư duy thiết kế

1

0

0

1

 

21

5505116

Xử lý tín hiệu số

2

0

0

2

Toán chuyên ngành -

Tổng số tín chỉ phải tích lũy các học phần cơ sở

37

 

  1. Các học phần chuyên ngành – bắt buộc

1

5505241

Cấu trúc phần cứng máy tính

2

0

0

2

Kỹ thuật xung số -

2

5505011

Điện tử công suất

3

0

0

3

Linh kiện điện tử -

3

5505012

Điện tử thông tin

3

0

0

3

Kỹ thuật mạch điện tử  -

4

5505013

Điều khiển ghép nối thiết bị ngoại vi

2

0

0

2

Cấu trúc phần cứng máy tính -

5

5505242

Đồ án ĐT1

0

0

2

2

Kỹ thuật mạch điện tử  -

6

5505243

Đồ án ĐT2

0

0

2

2

Kỹ thuật vi điều khiển -

7

5505023

Đồ án tốt nghiệp DT

0

0

10

10

Kỹ thuật mạch điện tử (*) - Kỹ thuật vi điều khiển(*) -

8

5505244

Hệ thống thông tin

2

0

0

2

Điện tử thông tin -

9

5505246

Học kỳ Doanh nghiệp KTĐT

0

0

5

5

Kỹ thuật mạch điện tử  -

10

5505043

Kỹ thuật mạch điện tử

3

0

0

3

Linh kiện điện tử -

11

5505044

Kỹ thuật Robot

2

0

0

2

Kỹ thuật vi điều khiển -

12

5505046

Kỹ thuật vi điều khiển

3

0

0

3

Kỹ thuật xung số -

13

5505174

Lập trình ứng dụng

1

1

0

2

Kỹ thuật lập trình C -

14

5505184

Ngoại ngữ chuyên ngành ĐTVT

1

1

0

2

Ngoại ngữ III -

15

5505069

TH ĐK ghép nối TB ngoại vi

0

1

0

1

Điều khiển ghép nối thiết bị ngoại vi(+) -

16

5505245

TH Hệ thống thông tin

0

1

0

1

Hệ thống thông tin -

17

5505210

TH Mạng máy tính và truyền thông

0

1

0

1

Tin học đại cương -

18

5505085

TH Vi điều khiển

0

0

2

2

Kỹ thuật vi điều khiển -

19

5505088

Thiết kế MĐT bằng máy tính

0

1

0

1

Kỹ thuật mạch điện tử  -

20

5505099

TN Điện tử công suất

0

1

0

1

Điện tử công suất(+) -

21

5505103

TN mạch điện tử

0

1

0

1

Kỹ thuật mạch điện tử (+) -

Tổng số tín chỉ tích lũy bắt buộc học phần chuyên ngành

51

 

3.  Các học phần chuyên nghiệp - tự chọn bắt buộc

1

5505133

Công nghệ RFID

1

0

1

2

Kỹ thuật xung số -

2

5505029

Hệ thống nhúng

2

0

0

2

Kỹ thuật Vi xử lý -

3

5505049

Lập trình PLC

2

0

0

2

Kỹ thuật xung số -

4

5505054

Matlab và simulink

1

1

0

2

Kỹ thuật lập trình C -

5

5505063

Sửa chữa- bảo trì máy tính

0

2

0

2

Cấu trúc phần cứng máy tính -

6

5505074

TH lập trình nhúng

0

2

0

2

Hệ thống nhúng -

7

5505075

TH Lập trình PLC

0

1

0

1

Lập trình PLC(+) -

8

5505112

Truyền thông công nghiệp

2

0

0

2

Lập trình PLC -

Tổng số tín chỉ tích lũy tự chọn bắt buộc HP chuyên nghiệp

12

 

Tổng số tín chỉ phải tích lũy phần giáo dục chuyên nghiệp

96

 

Tổng số

131

 

Mô tả tóm tắt các học phần giáo dục chuyên nghiệp

Nhập môn ngành Điện- Điện tử(LT+TH)

Giới thiệu và định hướng về nghề nghiệp cho sinh viên ngành Điện - Điện tử. Tư vấn những công việc và những địa chỉ mà sinh viên có thể tham gia tuyển dụng sau khi tốt nghiệp. Giới thiệu tổng quan về 2 chuyên ngành Hệ thống cung cấp điện và Kỹ thuật điện tử. Tổ thức cho SV tham quan, thực hành làm quen ngành nghề Điện- Điện tử tại các xưởng, PTN.

Linh kiện điện tử

Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về cấu tạo, nguyên lý hoạt động, đặc tuyến, thông số kỹ thuật và ứng dụng của các linh kiện điện tử như Diode, BJT, FET, UJT, SCR, TRIAC, DIAC, OP-AMP và các linh kiện quang điện tử thông dụng. Học phần cũng trang bị cho sinh viên kỹ năng phân tích, tính toán thông số kỹ thuật và thiết kế các mạch điện tử cơ bản như: mạch chỉnh lưu, mạch nguồn DC, mạch khuếch thuật toán, các mạch điều khiển dùng SCR, TRAC, DIAC, mạch ứng dụng của các linh kiện quang điện tử và các mạch điện tử ứng dụng trong thực tế.

An toàn điện

Giới thiệu cơ sở lý thuyết về khí cụ điện : giới thiệu chung, lực điện động trong khí cụ điện, sự phát nóng trong khí cụ điện, hồ quang điện, tiếp xúc điện,... Giới thiệu các khí cụ điện được sử dụng trong hệ thống phân phối điện năng, hệ thống điều khiển, hệ thống điện hạ áp.

Lý thuyết mạch điện tử 1

Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức về hai định luật Kirchhoff 1,2. Các phương pháp phân tích mạch: dòng điện nhánh, phương pháp dòng điện vòng, phương pháp điện áp nút. Các định lý về mạch: định lý Thevenin – Norton, định lý xếp chồng. Áp dụng các phương pháp phân tích mạch vào các bài toán xác lập và quá độ.

Lý thuyết mạch điện tử 2

Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức về đồ thị Bode, phương pháp vẽ đồ thị Bode gồm đặc tuyến pha, đặc tuyến biên độ. Mạng bốn cực tuyến tính tương hỗ và bốn cực tuyến tính không tương hỗ và ứng dụng của bốn cực.

Đo lường điện – điện tử

Giới thiệu cơ sở lý thuyết của kỹ thuật đo lường; các khái niệm cơ bản và định nghĩa, mạch đo và thiết bị đo, đo lường những đại lượng điện (dòng điện, điện áp, công suất, điện năng, góc pha, tần số...), đo thông số của mạch điện. Các nguyên lý và phương pháp đo lường tín hiệu điện tử bằng các thiết bị đo điện tử.

TN đo lường điện & cảm biến

Phương pháp đo các đại lượng không điện: đo nhiệt độ, đo áp suất, đo lực và moment, đo RLC sử dụng các mạch cầu và phương pháp trở kháng, TN đo lường độ dịch chuyển, đo góc, tốc độ.

Kỹ thuật xung số

Kỹ thuật xung số là môn cơ sở ngành, được ứng dụng rộng rãi trong các hệ thống tự động, vi điều khiển, vi xử lý. Môn học nhằm cung cấp kiến thức cơ bản về tín hiệu xung, biến đổi xung, khoa điện tử, các hệ thống số đếm, các loại mã thông dụng, đại số Boole các phương pháp biểu diễn hàm, các phần tử logic cơ bản. Trên cơ sở đó tính toán, thiết kế các mạch tạo xung, các hệ tổ hợp và hệ tuần tự…..

Tư duy thiết kế

Học phần này trang bị cho các em sinh viên những kiến thức cơ bản về tư duy thiết kế. Sinh viên cũng được trang bị các công cụ và quy trình để thúc đẩy tư duy thiết kế: kỹ thuật và kinh nghiệm về nhận định vấn đề cần giải quyết, xây dựng và chọn lựa ý tưởng, thiết kế một nguyên mẫu theo ý tưởng đã chọn lọc.

Kỹ thuật cảm biến

Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về nguyên lý cấu tạo, cơ chế hoạt động, các thông số đo lường, phạm vi ứng dụng của cảm biến và cơ cấu chấp hành. Trang bị những kiến thức cơ bản cho sinh viên nhằm tạo cơ sở để có thể tính toán và lựa chọn cảm biến trong thiết kế các hệ thống tự động hóa trong điện công nghiệp.

TH điện cơ bản

Học phần này nhằm trang bị cho sinh viên những hiểu biết và kỹ năng nghề cơ bản liên quan đến kỹ thuật điện. Các nội dung chính gồm thực hành đo, lắp đặt điện chiếu sáng, thực hành mạch điều khiển và thao tác trên các thiết bị, khí cụ điện phổ biến khác.

TH điện tử

Học phần này cung cấp các kỹ năng cơ bản ban đầu của nghề điện tử, sinh viên hoàn thành học phần này sẽ sử dụng thành thạo các thiết bị được sử dụng phổ biến như: các loại đồng hồ để đo các đại lượng cường độ dòng điện, điện áp…, các loại máy hiện sóng. Đồng thời sinh viên nắm được cách nhận dạng và đọc thông số của các linh kiện điện tử và ứng dụng để làm một số mạch điện tử cơ bản.

TH xung số & ứng dụng

Học phần cung cấp cho người học các kiến thức và kỹ năng cơ bản thực hiện các mô phỏng, phân tích, khảo sát các mạch xung số. Mục tiêu của HP là củng cố kiến thức lý thuyết, rèn luyện các kỹ năng phân tích và thực thi mạch, tổng hợp tạo ra các mạch ứng dụng phù hợp. Nội dung HP gồm 3 phần: Thí nghiệm ảo trên máy tính, khảo sát các mạch xung số cơ bản và cuối cùng là thi công một sản phẩm ứng dụng.

Kỹ thuật mạch điện tử

Cung cấp các kiến thức cơ bản về phân giải mạch điện bằng mô hình tương để tính toán các mạch khuếch đại tần số thấp và trung bình. Các chỉ tiêu kỹ thuật và tần số hoạt động của các mạch khuếch đại dùng BJT, FET và khuếch đại thuật toán. Mô hình tương đương của BJT và FET, phân cực cho Transistor. Các tầng khuếch đại tín hiệu nhỏ. Hồi tiếp âm trong mạch khuếch đại. Tầng khuếch đại công suất. Các tầng số khuếch đại vi sai. Khuếch đại thuật toán và ứng dụng.

Cấu trúc máy tính

Học phần cung cấp các kiến thức cơ bản về kiến trúc phần cứng của một máy vi tính: kiến trúc cơ bản, nguyên lý hoạt động, bus và phương pháp truyền thông tin trong máy vi tính, các phương pháp VÀO-RA dữ liệu, các thiết bị nhớ, các thiết bị điều khiển và giao diện VÀO-RA dữ liệu, các thiết bị ngoại vi, thiết bị lưu trữ. Các công nghệ cập nhật liên quan đến phần cứng máy tính.

Kỹ thuật vi điều khiển

Cung cấp cho người học các khái niệm về hệ thống xử lý, nguyên tắt hoạt động của một máy tính đơn giản, cách viết chương trình điều khiển ứng dụng vi điều khiển trong việc điều khiển các thiết bị ngoại vi thông dụng. Sau khi học song học phần này sinh viên sẽ có thể viết được các chương trình điều khiển đơn giản.

TH vi điều khiển

Trên cơ sở kiến thức đã học trong các môn kỹ thuật Xung- Số và môn Kỹ thuật Vi điều khiển. Sinh viên sẽ được trang bị kiến thức thực tế từng bước thiết kế một hệ thống điều khiển các thiết bị ngoại vi dựa trên nền vi điều khiển thông dụng đã được học (8051), cách thức xây dựng một chương trình điều khiển và sửa lỗi và tối ưu chương trình. Kết quả của quá trình thực tập người học phải xây dựng được phần cứng, biên dịch được chưng trình dịch và nạp vào vi điều khiển cũng như đánh giá hoạt động điều khiển và toàn bộ sản phẩm của mình.

Điều khiển ghép nối thiết bị ngoại vi

Học phần cung cấp các kiến thức cơ sở về kỹ thuật ghép nối thiết bị ngoại vi: ghép nối và điều khiển qua cổng song song LPT, chuẩn nối tiếp UART, cổng USB. Thiết kế card giao tiếp máy tính, ghép nối PC với thiết bị ngoại vi.

TH ĐK ghép nối thiết bị ngoại vi

Học phần nhằm rèn luyện các kỹ năng thiết kế và lập trình cho các ứng dụng giao tiếp, điều khiển thông qua máy tính. Trọng tâm của học phần là lập trình ứng dụng khai tác các tài nguyên phần cứng của máy tính, giao tiếp máy tính với vi điều khiển thông qua các cổng USB, các chuẩn giao tiếp nối tiếp và song song.

Đồ án  ĐT1

Học phần này hướng dẫn cho sinh viên biết vận dụng, tổng hợp các kiến thức đã học trong học phần: kỹ thuật mạch điện tử, kỹ thuật xung số, kỹ thuật cảm biến, đo lường điện – điện tử và một số môn học cơ sở khác để thiết kế thi công các mạch điện tử ứng dụng.

Đồ án ĐT2

Học phần này hướng dẫn cho sinh viên biết vận dụng, tổng hợp các kiến thức đã học trong học phần: kỹ thuật vi điều khiển,ĐK và giao tiếp ngoại vi, Điện tử công suất, hệ thống thông tin và một số môn học cơ sở khác để thiết kế thi công các mạch điều khiển, hệ thống điều khiển điện tử trong công nghiệp.

Kỹ thuật lập trình (LT+TH)

Học phần  này cung cấp cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng lập trình cơ bản.  Làm nền tảng để tiếp cận với các ngôn ngữ lập trình có liên quan đến chuyên ngành của mình, làm cơ sở cho học phần lập trình hợp ngữ, vi điều khiển.

TN Kỹ thuật mạch điện tử

Học phần nhằm cũng cố các kiến thức đã học bằng các thực nghiệm tại phòng thí nghiệm. Sinh viên được kiểm chứng lý thuyết bằng các thực nghiệm thực tiễn trên các thiết bị và linh kiện.

Kỹ thuật vi xử lý

Cung cấp cho người học các khái niệm về hệ thống xử lý, nguyên tắt hoạt động của một máy tính đơn giản, cách thức lưu  trữ thông tin dựa trên kỹ thuật truy cập trực tiếp bộ nhớ kết hợp với kỹ thuật ngắt Sau khi học song học phần này sinh viên có thể thiết kế một hệ thống điện tử số và viết được một số chương  trình điều khiển đơn giản .

Học kỳ doanh nghiệp

Là học phần tự chọn tự do không bắt buộc ích lũy. Ở học kỳ doanh nghiệp, thay vì SV học tập, thực hành tại trường thì SV được đi học tập, thực tập tại các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, được nhà trường và doanh nghiệp cử GV hướng dẫn, thực hiện. SV được nhà trường và doanh nghiệp cùng cấp chứng nhận sau khi hoàn thành khóa học.

Đồ án tốt nghiệp KTĐT

Là học phân chuyên ngành bắt buộc, người học ứng dụng các kiến thức và chuyên môn đã đượ đào tạo để thực hiện các đề tài chuyên sâu nhằm tiểm hiểu, phân tích, đánh giá, khảo sát, thực nghiệm, nghiên cứu thiết kế, xây dựng các mô hình giải quyết các nhiệm vụ và yêu cầu thực tiễn thuộc chuyên ngành. Mỗi SV được phân công một GV hướng dẫn chính, các đề tài nghiên cứu được lập và công bố đề cương, chi tiết tiến độ thực hiện, có một hội đồng đánh giá kết quả thực hiện.

TH mạng máy tính truyền thông

Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức về mạng máy tính như sự hình thành một mạng máy tính, cấu tạo Router, nguyên lý hoạt động của các loại giao thức định tuyến. Học phần cũng trang bị cho sinh viên kỹ năng phân tích một hệ thống mạng, tính toán cấu hình thông số địa chỉ IP cho một mạng. Cấu hình các loại Router ADSL thông dụng. Thiết kế và lắp đặt hệ thống mạng LAN-WLAN cho doanh nghiệp vừa và nhỏ.

Tin học đại cương

Học phần nầy trang bị các kiến thức & kỹ năng sử dụng máy tính cho tất cả sinh viên các ngành, định hướng người học về khả năng ứng dụng máy tính & Internet.

Tin học văn phòng

Học phần  này trang bị những kiến thức và kỹ năng để khai thác và sử dụng chuyên nghiệp các trình ứng dụng của bộ MS Office trong công tác văn phòng. Khai thác các tính năng cao cấp chuyên sâu trong các công việc: Soạn thảo văn bản với trình ứng dụng Word, Tạo và làm việc trên  bảng tính với trình ứng dụng Excel, Tạo một báo cáo công việc với trình ứng dụng Power Point.

Công nghệ RFID

Học phần cung cấp cho sinh viên các kiến thức về Công nghệ RFID (Radio Frequency Identification) là công nghệ nhận dạng đối tượng bằng sóng vô tuyến, cho phép một thiết bị đọc thông tin chứa trong chip ở khoảng cách xa, không cần tiếp xúc trực tiếp, không thực hiện bất kì giao tiếp vật lý nào giữa hai vật không nhìn thấy.

Xử lý ảnh

Học phần cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản của lĩnh vực Xử lý ảnh và video số để sinh viên có được nền tảng vững chắc khi cần đi sâu vào nghiên cứu hay phát triển các ứng dụng thực tế liên quan đến Thị giác máy tính. Sinh viên tiếp cận với các vấn đề trong Xử lý ảnh số như tăng cường chất lượng ảnh, phục hồi ảnh nhiễu và phát hiện các đặc trưng ảnh (xây dựng bộ phát hiện điểm ảnh, cạnh, vùng ảnh quan trọng), xử lý ảnh nhị phân, mã hóa và nén ảnh. Các kỹ thuật cơ bản trong xử lý video như như trừ nền (tách các đối tượng di chuyển ra khỏi phông nền), ước lượng chuyển động (nhằm theo vết hoặc giả lập đường đi của đối tượng di chuyển), và ráp nối video panorama (kết hợp các đoạn video cùng quay một cảnh ở các góc nhìn khác nhau mà vẫn đảm bảo tính nhất quán theo thời gian).

Điều khiển thông minh

Môn học đề cập đến các phương pháp phân tích và thiết kế hệ thống điều khiển thông minh. Nội dung chính của môn học bao gồm: đặc điểm và cấu trúc của hệ thống điều khiển thông minh; phương pháp thiết kế hệ thống điều khiển dựa vào tri thức, hệ thống điều khiển dựa vào mô hình, hệ thống điều khiển thích nghi và điều khiển học dùng các kỹ thuật tính toán mềm như logic mờ, mạng thần kinh nhân tạo và giải thuật di truyền; lý thuyết săn mồi và ứng dụng trong điều khiển; ví dụ về các hệ thống điều khiển thông minh trong công nghiệp

Lập trình ứng dụng

Học phần này cung cấp những kiến thức và kỹ năng căn bản về lập trình lập trình có cấu trúc. Kết thúc học phần sinh viên có khả năng đưa ra giải pháp và thành thạo lập trình các bài toán viết bằng ngôn ngữ lập trình C và Matlab. Đồng thời sinh viên có thể áp dụng các kiến thức đã học để hiểu, phân tích và áp dụng lập trình VĐK, lập trình nhúng, lập trình trên di động và giao tiếp máy tính. Ngoài ra sinh viên cũng được thực hành phương pháp làm việc nhóm, phương pháp thuyết trình.

 

 

  1. Kế hoạch đào tạo

Học kỳ

Mã HP

Tên học phần

Số tín chỉ

Loại học phần

1

5319001

Đại số tuyến tính

2

Học phần bắt buộc - đại cương

5319002

Giải tích I

3

Học phần bắt buộc - đại cương

5013001

Giáo dục thể chất I

1

Học phần bắt buộc - Chứng chỉ

5502003

Kỹ năng giao tiếp

1

Học phần tự chọn BB - Kỹ năng mềm

5413001

Ngoại Ngữ cơ bản

3

Học phần tự chọn tự do

5413002

Ngoại Ngữ I

3

Học phần bắt buộc - đại cương

5505061

Nhập môn ngành Điện- Điện tử

1

Học phần bắt buộc - cơ sở

5209002

NLCB của CNMLN I

2

Học phần bắt buộc - đại cương

5505077

TH nhập môn Điện- Điện tử

1

Học phần bắt buộc - cơ sở

5505097

Tin học đại cương

2

Học phần bắt buộc - đại cương

5305004

Vật Lý Điện - Từ

2

Học phần bắt buộc - đại cương

2

5319003

Giải tích II

2

Học phần tự chọn tự do

5013002

Giáo dục thể chất II

1

Học phần bắt buộc - Chứng chỉ

5505033

Khí cụ điện

2

Học phần bắt buộc - cơ sở

5502004

Kỹ năng làm việc nhóm

1

Học phần tự chọn BB - Kỹ năng mềm

5413003

Ngoại Ngữ II

2

Học phần bắt buộc - đại cương

5209003

NLCB của CNMLN II

3

Học phần bắt buộc - đại cương

5211005

Pháp luật đại cương

2

Học phần bắt buộc - đại cương

5505065

TH điện

2

Học phần bắt buộc - cơ sở

5505098

Tin học văn phòng

2

Học phần bắt buộc - đại cương

5505108

Toán chuyên ngành

2

Học phần bắt buộc - đại cương

5504085

Vẽ kỹ thuật

2

Học phần bắt buộc - đại cương

3

5505001

An toàn điện

1

Học phần bắt buộc - cơ sở

5502001

Giáo dục quốc phòng

4

Học phần bắt buộc - Chứng chỉ

5013003

Giáo dục thể chất III

1

Học phần bắt buộc - Chứng chỉ

5505042

Kỹ thuật lập trình C

2

Học phần bắt buộc - cơ sở

5505176

Linh kiện điện tử

3

Học phần bắt buộc - cơ sở

5505178

Lý thuyết mạch điện tử 1

2

Học phần bắt buộc - cơ sở

5413004

Ngoại ngữ III

2

Học phần bắt buộc - đại cương

5505066

TH Điện tử

2

Học phần bắt buộc - cơ sở

5505070

TH Kỹ thuật lập trình C

1

Học phần bắt buộc - cơ sở

5505082

TH Tin học văn phòng

1

Học phần bắt buộc - đại cương

5505102

TN mạch điện

1

Học phần bắt buộc - cơ sở

5505115

Tư duy thiết kế

1

Học phần bắt buộc - cơ sở

5305002

Vật lý Cơ - Nhiệt

2

Học phần tự chọn tự do

5305005

Vật Lý Quang - Nguyên tử

2

Học phần tự chọn tự do

4

5505027

Đo lường điện - điện tử

2

Học phần bắt buộc - cơ sở

5013004

Giáo dục thể chất IV

1

Học phần bắt buộc - Chứng chỉ

5505035

Kỹ thuật cảm biến

2

Học phần bắt buộc - cơ sở

5505043

Kỹ thuật mạch điện tử

3

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

5505048

Kỹ thuật xung số

3

Học phần bắt buộc - cơ sở

5505179

Lý thuyết mạch điện tử 2

2

Học phần bắt buộc - cơ sở

5413005

Ngoại Ngữ IV

2

Học phần tự chọn tự do

5505100

TN Đo lường và Cảm biến

1

Học phần bắt buộc - cơ sở

5505109

Trang bị điện công nghiệp

2

Học phần bắt buộc - cơ sở

5209004

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

Học phần bắt buộc - đại cương

5319005

Xác suất Thống kê

2

Học phần tự chọn tự do

5

5505012

Điện tử thông tin

3

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

5505046

Kỹ thuật vi điều khiển

3

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

5505047

Kỹ thuật Vi xử lý

2

Học phần bắt buộc - cơ sở

5505174

Lập trình ứng dụng

2

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

5505184

Ngoại ngữ chuyên ngành ĐTVT

2

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

5413006

Ngoại Ngữ V

2

Học phần tự chọn tự do

5502006

Phương pháp học tập NCKH

2

Học phần tự chọn BB - Kỹ năng mềm

5505086

TH Xung số & ứng dụng

2

Học phần bắt buộc - cơ sở

5505088

Thiết kế MĐT bằng máy tính

1

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

5505103

TN mạch điện tử

1

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

5505116

Xử lý tín hiệu số

2

Học phần bắt buộc - cơ sở

6

5505241

Cấu trúc phần cứng máy tính

2

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

5505133

Công nghệ RFID

2

Học phần tự chọn BB - chuyên ngành

5505011

Điện tử công suất

3

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

5505242

Đồ án ĐT1

2

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

5507014

Giáo dục Môi trường

1

Học phần tự chọn BB - Kỹ năng mềm

5505029

Hệ thống nhúng

2

Học phần tự chọn BB - chuyên ngành

5505244

Hệ thống thông tin

2

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

5502002

Khởi nghiệp - việc làm

1

Học phần tự chọn BB - Kỹ năng mềm

5505049

Lập trình PLC

2

Học phần tự chọn BB - chuyên ngành

5505075

TH Lập trình PLC

1

Học phần tự chọn BB - chuyên ngành

5505210

TH Mạng máy tính và truyền thông

1

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

5505085

TH Vi điều khiển

2

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

7

5505013

Điều khiển ghép nối thiết bị ngoại vi

2

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

5505243

Đồ án ĐT2

2

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

5505151

Dự án khởi nghiệp ĐT

1

Học phần tự chọn BB - Kỹ năng mềm

5209001

Đường lối CM của ĐCSVN

3

Học phần bắt buộc - đại cương

5502008

Kỹ năng lãnh đạo

1

Học phần tự chọn BB - Kỹ năng mềm

5505044

Kỹ thuật Robot

2

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

5505054

Matlab và simulink

2

Học phần tự chọn BB - chuyên ngành

5502005

Phát triển dự án

2

Học phần tự chọn BB - Kỹ năng mềm

5505063

Sửa chữa- bảo trì máy tính

2

Học phần tự chọn BB - chuyên ngành

5505069

TH ĐK ghép nối TB ngoại vi

1

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

5505245

TH Hệ thống thông tin

1

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

5505074

TH lập trình nhúng

2

Học phần tự chọn BB - chuyên ngành

5505099

TN Điện tử công suất

1

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

5505112

Truyền thông công nghiệp

2

Học phần tự chọn BB - chuyên ngành

8

5505023

Đồ án tốt nghiệp DT

10

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

5505246

Học kỳ Doanh nghiệp KTĐT

5

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

5.      Đội ngũ CBGD và nguồn lực cơ sở vật chất đảm bảo thực hiện CTĐT

a)  Danh sách đội ngũ giảng viên.

Các GV đảm nhiệm việc giảng dạy các HP cơ sở và chuyên ngành:

·        Danh sách các giảng viên cơ hữu tham gia giảng dạy

1

TS. Nguyễn Linh Nam

Giảng viên chính

2

TS. Trần Hoàng Vũ

Giảng viên chính

3

TS. Nguyễn Thị Khánh Hồng

Giảng viên chính

4

ThS. Phạm Văn Phát

Giảng viên

5

ThS. Phan Ngọc Kỳ

Giảng viên

6

ThS. Nguyễn Văn Thịnh

Giảng viên

7

ThS. Trần Duy Chung

Giáo viên

8

ThS. Trần Thanh Hà

Giáo viên

9

ThS. Lê Ngọc Quý Văn

Giáo viên

10

ThS. Võ Thị Hương

Giảng viên

11

ThS. Trần Quốc Ân

Giảng viên

12

ThS. Nguyễn Thị Phương Mai

Giảng viên

13

KS. Lê Hữu Duy

Giảng viên

14

ThS. Phạm Thị Thảo Khương

Giảng viên

15

ThS. Trần Thị Khánh Hòa

Giảng viên

16

ThS. Hoàng Bá Đại Nghĩa

Giáo viên

 

·        Danh sách các giảng viên tham gia giảng dạy

1

TS. Nguyễn Anh Duy

Giảng viên chính

2

TS. Nguyễn Đức Quận

Giảng viên

3

ThS. Doãn Văn Đông

Giảng viên

4

Trần Nguyễn Thùy Chung

Giảng viên

5

KS. Trần Minh Hùng

Giáo viên

6

KS. Trương Thị Ánh Tuyết

Giáo viên

7

ThS. Cao Nguyễn Khoa Nam

Giảng viên

8

ThS. Võ Khánh Thoại

Giảng viên

9

ThS. Phạm Duy Dưởng

Giảng viên

10

ThS. Dương Quang Thiện

Giảng viên

11

KS. Nguyễn Văn Nam

Giáo viên

12

TS. Hoàng Thị Mỹ Lệ

Giảng viên chính

13

ThS. Nguyễn Văn Lành

Giảng viên chính

14

ThS. Nguyễn Thị Thúy Hoài

Giáo viên

15

ThS. Trần Bửu Dung

Giảng viên

 

b) Các thiết bị thí nghiệm thực hành - phòng thí nghiệm - lab, phòng máy tính

Cơ sở vật chất của Khoa Điện - Điện tử  luôn được chú trọng đầu tư, nâng cấp và đổi mới hằng năm đáp ứng tốt các yêu cầu về giảng dạy, nghiên cứu khoa học. Hệ thống các Xưởng thực hành, Phòng thí nghiệm, Phòng máy tính phục vụ cho công tác đào tạo của Khoa gồm:

§               Phòng thí nghiệm:

+        Phòng thí nghiệm Điện tử

+        Phòng thí nghiệm Hệ thống nhúng và Vi điều khiển

+        Phòng thí nghiệm Tự động hóa

+        Phòng thí nghiệm Kỹ thuật điện

§               Xưởng thực hành:

+        Xưởng thực hành Kỹ thuật điện 1

+        Xưởng thực hành Kỹ thuật điện 2

+        Xưởng thực hành Kỹ thuật điện tử

§                Phòng máy tính:

+        Phòng máy vi tính chuyên ngành

+        Phòng thực hành máy vi tính 1

+        Phòng thực hành máy vi tính 2 

+        Phòng thực hành máy vi tính 3

+        Phòng thực hành máy vi tính 4

c) Các phương tiện phục vụ đào tạo khác của chuyên ngành

+        Labtop

+        Máy chiếu

Các phần mềm chuyên ngành: Matlab, LabView, Orcad, Antium, Protues..

Cấp phê duyệt : Đại học Đà Nẵng

 

Thực hiện bởi Phòng Đào Tạo