1. Skip to Menu
  2. Skip to Content
  3. Skip to Footer

Thông Tin Đào Tạo

Tham gia khảo sát CTĐT dành cho giảng viên và nhà tuyển dụng:Link phiếu khảo sát


CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Chương trình đào tẠo

Ngành CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ TRUYỀN THÔNG

Chuyên ngành Công nghệ Kỹ thuật Viễn thông

Telecommunications Engineering Technology

Mã ngành 50523

Mã tuyển sinh C510302

·         Trình độ đào tạo : Cao đẳng chuyên nghiệp.

·         Đối tượng đào tạo : Học sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông - bổ túc trung học hoặc trung cấp chuyên nghiệp.

·         Mục tiêu đào tạo – Chuẩn đầu ra:

Chương trình đào tạo Ngành Công nghệ Kỹ thuật Điện tử Truyền thông(Chuyên ngành Kỹ thuật viễn thông) nhằm trang bị cho người học những kiến thức cơ bản để phát triển toàn diện về phẩm chất chính trị, ý thức tổ chức kỷ luật; có đạo đức nghề nghiệp, có sức khỏe, có kiến thức chuyên môn và năng lực thực hành nghề nghiệp; có khả năng làm việc độc lập, sáng tạo để đáp ứng được đòi hỏi của sự phát triển kinh tế - xã hội, đáp ứng được yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá và hội nhập quốc tế. Chương trình đào tạo Chuyên ngành Kỹ thuật viễn thông đặc biệt chú trọng đến kỹ năng thực hành nghề nghiệp, các công nghệ mới trong lĩnh vực viễn thông. Người học sẽ được trang bị những kiến thức cơ bản và chuyên môn về lĩnh vực viễn thông và điện tử thông tin; có khả năng thiết kế, cài đặt, khai thác, bảo trì các thiết bị và cơ sở hạ tầng hệ thống viễn thông (thiết bị thu phát, mạng truyền dẫn, các hệ thống thông tin vô tuyến và hữu tuyến…).

Người học sau khi tốt nghiệp phải đạt được những chuẩn đầu ra cụ thể sau:

C1. Chấp hành tốt chủ trương chính sách của Đảng và pháp luật nhà nước, thể hiện ý thức công dân và ý thức xã hội, tham gia bảo vệ môi trường và góp phần giải quyết các vấn đề xã hội trong khả năng cho phép.

C2. Có động cơ học tập vì sự phát triển bản thân và nghĩa vụ với gia đình, xã hội. Yêu nghề, có hoài bão lập nghiệp và ý thức học tập suốt đời. Ứng xử giao tiếp tốt trong đời sống và trong công việc. Tham gia hoạt động rèn luyện sức khỏe và thể thao cộng đồng.

C3. Sử dụng ngoại ngữ trong giao tiếp thông thường, đọc hiểu các tài liệu chuyên môn nghề nghiệp, sử dụng thành thạo máy tính phục vụ các hoạt động công tác thông dụng.

C4. Có kiến thức khoa học tự nhiên và chuyên nghiệp để học tập nâng cao trình độ, tham gia thị trường lao động khu vực và quốc tế.

C5. Hiểu được cấu trúc và hoạt động của các thành phần, khối chức năng trong các hệ thống thông tin, viễn thông thông dụng.

C6. Tổ chức, quản lý, vận hành, lắp đặt và bảo trì các hệ thống thông tin, hệ thống viễn thông, hệ thống mạng.

C7. Có kiến thức và năng lực thiết kế, tối ưu hóa hệ thống mạng viễn thông, mạng máy tính ở quy mô vừa và nhỏ.

C8. Phân tích đánh giá, đề xuất giải pháp kỹ thuật nhằm giải quyết vấn đề trong hệ thống viễn thông.

C9. năng lực nghiên cứu, tiếp cận các công nghệ mới trong lĩnh vực viễn thông.

 

·         Cơ hội nghề nghiệp

+      Cán bộ kỹ thuật vận hành, thiết kế trực tiếp hoặc quản lý, điều phối kỹ thuật tại các xí nghiệp: viễn thông; đài phát thanh - truyền hình, công ty tư vấn, thiết kế mạng viễn thông như: truyền dẫn, truyền số liệu; các công ty: điện thoại, thông tin di động, sản xuất thiết bị mạng máy tính, mạng viễn thông.

+      Cán bộ kỹ thuật tại các viện nghiên cứu và chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực viễn thông.

+      Cán bộ kỹ thuật tham gia vào việc xây dựng các phần mềm chuyên ngành viễn thông phục vụ cho việc thiết kế ứng dụng trong thực tế và trong giảng dạy.

·         Tuyển sinh - điều kiện nhập học

+      Thí sinh phải tham dự kỳ thi tuyển sinh ĐH-CĐ do Bộ GD-ĐT tổ chức và phải đạt tiêu chuẩn đảm bảo chất lượng đầu vào cấp cao đẳng do Bộ GD-ĐT qui định, đồng thời thỏa mãn các tiêu chuẩn xét tuyển do Hội đồng tuyển sinh của nhà trường qui định.

·         Điều kiện tốt nghiệp

+      Sinh viên được công nhận tốt nghiệp phải thỏa mãn các tiêu chí công nhận tốt nghiệp theo qui chế đào tạo tín chỉ của Bộ GD-ĐT, đồng thời phải đáp ứng các yêu cầu về chuẩn đầu ra của nhà trường về Ngoại ngữ, tin học, kỹ năng mềm.

·                     Phương thức đào tạo

+      Đào tạo theo học chế tín chỉ.

+      Hệ đào tạo chính qui tập trung.

+      Thời gian đào tạo từ 2 – 4 năm tùy theo khả năng & điều kiện của người học.

+      Số giờ lên lớp trung bình 20 tiết /tuần.

+      Cách thức kiểm tra đánh giá được qui định trong đề cương chi tiết của mỗi học phần.

·         Khả năng phát triển nghề nghiệp:

+      Sinh viên tốt nghiệp có cơ hội học chuyển tiếp theo hệ liên thông đại học hoặc hệ hoàn chỉnh đại học của các trường Đại học.

+      Sinh viên có khả năng chuyển đổi chuyên ngành hoặc học thêm chuyên ngành thứ 2 phù hợp với ngành đào tạo.

+      Có khả năng tự học để thích ứng với môi trường làm việc và khả năng học tập suốt đời.

·        Danh sách các học phần

Số

TT

Mã học phần

Tên học phần

Số tín chỉ

Số tín chỉ

HP tiên quyết(*)

HP học trước

HP song hành(+)

LT-BT

TH-TN

Th. tập 

I.        Kiến thức Giáo dục Đại cương

1.       Các học phần bắt buộc

1

5020410

Đại số tuyến tính

2

0

0

2

 

2

5020340

Đường lối CM của ĐCSVN

3

0

0

3

NLCB của CNMLN I

3

5020420

Giải tích I

3

0

0

3

 

4

5020570

Ngoại Ngữ I

3

0

0

3

Ngoại Ngữ cơ bản(*)

5

5020470

Ngoại Ngữ II

2

0

0

2

Ngoại ngữ I

6

5020480

Ngoại Ngữ III

2

0

0

2

Ngoại ngữ II

7

5020350

NLCB của CNMLN I

2

0

0

2

 

8

5020400

NLCB của CNMLN II

3

0

0

3

NLCB của CNMLN I

9

5020370

Pháp luật đại cương

2

0

0

2

 

10

5050032

Tin học văn phòng

2

0

0

2

 

11

5020210

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

0

0

2

NLCB của CNMLN I

12

5020440

Vật Lý Điện - Từ

2

0

0

2

 

Tổng số tín chỉ phải tích lũy bắt buộc học phần đại cương

28

 

2.      Các học phần tự chọn bắt buộc

1

5020550

Giải tích II

2

0

0

2

Giải tích I

2

5020450

Vật lý Quang - Nguyên tử

2

0

0

2

 

3

5041642

Vẽ Kỹ Thuật I

2

0

0

2

 

Tổng số tín chỉ tích lũy tự chọn bắt buộc học phần đại cương

2

 

3.      Các học phần tự chọn tự do

1

5020021

Ngoại Ngữ cơ bản

3

0

0

3

 

2

5050021T

TH Tin học đại cương

0

1

0

1

Tin học đại cương(+)

3

5050032T

TH Tin học văn phòng

0

1

0

1

Tin học văn phòng(+)

4

5050021

Tin học đại cương

2

0

0

2

 

5

5020430

Vật lý Cơ - Nhiệt

2

0

0

2

 

6

5020600

Ngoại Ngữ IV

2

0

0

2

Ngoại Ngữ II

7

5020610

Ngoại Ngữ V

2

0

0

2

Ngoại Ngữ IV

Tổng số tín chỉ phải tích lũy các học phần giáo dục đại cương

30

 

·         Các học phần tích lũy Chứng chỉ thể chất & Chứng chỉ quốc phòng

1

5020320

Giáo dục quốc phòng

0

0

4

4

 

2

5020290

Giáo dục thể chất I

0

1

0

1

 

3

5020300

Giáo dục thể chất II

0

1

0

1

 

4

5020310

Giáo dục thể chất III

0

1

0

1

 

·         Các học phần kiến thức kỹ năng mềm – bắt buộc tích lũy 2 tín chỉ

1

5020511

Giáo dục Môi trường

1

0

0

1

 

2

5020531

Kỹ năng giao tiếp

1

0

0

1

 

3

5020541

Pháp luật và nghề nghiệp

1

0

0

1

 

4

5020390

Phát triển dự án

2

0

0

2

 

5

5020521

Ph. pháp học tập NCKH

1

0

0

1

 

II.      Kiến thức Giáo dục Chuyên nghiệp

  • Các học phần cơ sở - bắt buộc

1          

5050043

Linh kiện điện tử

3

0

0

3

 

2          

5051853

Hệ thống viễn thông

2

0

0

2

Điện tử thông tin(+)

3          

5052403

Kỹ thuật Lập trình điện tử

2

0

0

2

 

4          

5050153

Kỹ thuật mạch điện tử

3

0

0

3

Linh kiện điện tử

5          

5050482

Kỹ thuật Vi xử lý

3

0

0

3

Kỹ thuật xung số

6          

5051573

Kỹ thuật xung số

3

0

0

3

Linh kiện điện tử

7          

5052633

Lý thuyết mạch điện tử 1

2

0

0

2

Đại số tuyến tính

8          

50523A1

Nhập môn ngành KTVT

1

0

0

1

 

9          

5052323

Trường điện từ

2

0

0

2

 

10      

5052883

Xử lý tín hiệu số

2

0

0

2

 

11      

5051683

Thông tin số

2

0

0

2

 

12      

 5052033

Matlab và Simulink

1

1

0

2

 

13      

5051073

TH Điện tử

0

2

0

2

Kỹ thuật mạch điện tử (+)

14      

5050603

TH Kỹ Thuật Điện

0

1

0

1

Kỹ thuật điện(+)

15      

5052413

TH Kỹ thuật Lập trình điện tử

0

2

0

2

Kỹ thuật Lập trình điện tử(+)

16      

5051063

TH Xung số

0

2

0

2

Kỹ thuật xung số

Tổng số tín chỉ phải tích lũy các học phần cơ sở

34

 

  • Các học phần chuyên ngành– bắt buộc

1          

5052153

Đồ án Kỹ thuật viễn thông

0

0

1

1

Hệ thống viễn thông

2          

505200B

Đồ án tổng hợp VT

0

0

5

5

Điện tử thông tin(*)

3          

5051023

Điện tử thông tin

3

0

0

3

Kỹ thuật mạch điện tử

4          

5051953

Hệ thống thông tin di động

2

0

0

2

Hệ thống viễn thông

5          

5051963

Hệ thống thông tin quang

2

0

0

2

Hệ thống viễn thông

6          

5052942

Kỹ thuật mạng máy tính

2

0

0

2

Hệ thống viễn thông

7          

5052733

Kỹ thuật truyền hình

2

0

0

2

Kỹ thuật mạch điện tử

8          

5051863

Thông tin vi ba vệ tinh

2

0

0

2

Điện tử thông tin

9          

5052803

Truyền số liệu

2

0

0

2

Thông tin số

10      

5052823

Kỹ thuật anten và truyền sóng

2

0

0

2

Trường điện từ

11      

5052962

TH KT Mạng máy tính

0

1

0

1

KT Mạng máy tính(+)

12      

5052853

TH Kỹ thuật Viễn thông

0

2

0

2

Điện tử thông tin

13      

5052433

TH Thông tin số

0

1

0

1

Thông tin số(+)

14      

5052023

TT Thông tin Analog-Digital

0

1

0

1

Kỹ thuật mạch điện tử

15      

5052283

TN anten- truyền sóng

0

1

0

1

Kỹ thuật anten và truyền sóng(+)

16      

5052753

TH Kỹ thuật truyền hình

0

2

0

2

Kỹ thuật truyền hình

17      

5050963

TH cáp quang

0

0

1

 Hệ thống thông tin quang(+)

Tổng số tín chỉ tích lũy bắt buộc học phần chuyên ngành

32

 

·     Các học phần chuyên nghiệp - tự chọn bắt buộc

1          

5052922

An toàn điện

1

0

0

1

 

2          

5052813

Chuyên đề xử lí tín hiệu

1

0

0

1

Thông tin số

3          

5052673

Chuyên đề công nghệ băng rộng

1

0

0

1

 Hệ thống viễn thông

4          

5051903

Lập trình trên ĐTDĐ

2

0

0

2

Kỹ thuật Lập trình điện tử

5          

5051903T

TH Lập trình trên ĐTDĐ

0

1

0

1

Lập trình trên ĐTDĐ(+)

6          

5052973

Thiết kế mạng máy tính

2

0

0

2

KT Mạng máy tính

7          

5052843

Kỹ thuật siêu cao tần

2

0

0

2

Trường điện từ

8          

5052833

Kỹ thuật chuyển mạch

2

 

 

2

 

9          

5051743

Kỹ thuật điện thoại

2

0

0

2

Thông tin số

10      

5052683

TT Kỹ thuật điện thoại

0

1

0

1

Kỹ thuật điện thoại(+)

Tổng số tín chỉ tích lũy tự chọn bắt buộc phần chuyên nghiệp

9

 

·     Các học phần giáo dục chuyên nghiệp - tự chọn tự do

Chuyên ngành kỹ thuật viễn thông

2

5052H0B

Học kỳ doanh nghiệp VT

0

0

3

3

Thông tin số

Tổng số tín chỉ phải tích lũy phần giáo dục chuyên nghiệp

75

 

Tổng số

105

 

 

·        Mô tả tóm tắt các học phần giáo dục chuyên nghiệp

Nhập môn ngành KTVT

Giới thiệu các kiến thức về chuyên ngành Kỹ thuật viễn thông bao gồm chương trình đào tạo, cơ hội nghề nghiệp; tổ chức các buổi kiến tập, tham quan trực tiếp cơ sở thực hành- thí nghiệm, thực tập nhằm giúp sinh viên có các hiểu biết cơ bản về ngành nghề Kỹ thuật viễn thông.

Linh kiện điện tử

Môn học cấu kiên điện tử (Electronic Drivers) nhằm cung cấp toàn bộ nội dung về bản chất vật lý, cấu tạo, nguyên lý hoạt động, các thông số cách nhận biết và một số ứng dung của các dung cụ bán dân cơ bản thông dung nhất trong kỹ thuật điện tử.

Hệ thống viễn thông

Học phần này có cấu trúc gồm 5 chương nhằm cung cấp các khái niệm cơ bản về các loại hình hệ thống thông tin trong viễn thông, ngoài ra học phần này còn cung cấp các khái niệm cơ bản về truyền dẫn, các mô hình tổ chức mạng, các kỹ thuật ghép kênh, các kỹ thuật chuyển mạch, định tuyến… Hoàn thành học phần này sinh viên sẽ được trang bị các kiến thức cơ bản ban đầu làm nền tảng để học các học phần chuyên sâu trong viễn thông.

Kỹ thuật lập trình điện tử

Cung cấp cho sinh viên ngành điện tử - viễn thông các tiện ích của ngôn ngữ lập trình C để dùng trong kỹ thuật điện tử.Sinh viên sẽ làm chủ được các kỹ thuật lập trình thông qua rất nhiều ví du trong bài giảng tại lớp và trong tài liệu dùng làm giáo trình.

Kỹ thuật mạch điện tử

Cung cấp các kiến thức cơ bản về phân giải mạch điện bằng mô hình tương để tính toán các mạch khuếch đại tần số thấp và trung bình. Các chỉ tiêu kỹ thuật và tần số hoạt động của các mạch khuếch đại dùng BJT, FET và khuếch đại thuật toán. Như: Mô hình tương đương của BJT và FET. Phân cực cho Transistor. Các tầng khuếch đại tín hiệu nhỏ. Hồi tiếp âm trong mạch khuếch đại. Tầng khuếch đại công suất. Các tầng số khuếch đại vi sai. Khuếch đại thuật toán và ứng dụng.

Kỹ thuật vi xử lý

Cung cấp cho người học các khái niệm về hệ thống xử lý, nguyên tắt hoạt động của một máy tính đơn giản, cách thức lưu  trữ thông tin dựa trên kỹ thuật truy cập trực tiếp bộ nhớ kết hợp với kỹ thuật ngắt Sau khi học song học phần này sinh viên có thể thiết kế một hệ thống điện tử số và viết được một số chương  trình điều khiển đơn giản .

Kỹ thuật xung - số

Kỹ thuật xung số là môn cơ sở ngành ,được ứng dụng rộng rãi trong các hệ thống tự động, vi điều khiển, vi xử lý. Môn học nhằm cung cấp kiến thức cơ bản về tín hiệu xung, biến đổi xung,khoa diện tử, các hệ thống số đếm, các loại mã thông dụng, đại số Boole các phương pháp biểu diển hàm, các phần tử cơ bản.trên cơ sở đó tính toán, thiết kế các mạch tạo xung, các hệ tổ hợp và hệ tuần tự…..

Lý thuyết mạch điện tử I

Cung cấp các kiến thức cơ sở về mô hình mạch điện, các khái niệm, các định luật cơ bản và phương pháp phân tích mạch trên cơ sở mô hình. Từ đó, tiến hành phân tích các mạch RCL đơn giản dưới các tác động của nguồn điều hòa và rút ra các nhận xét phù hợp với các kết quả thực nghiệm khẳng định tính đúng đắn của mô hình.

Trường điện từ

Các khái niệm và phương trình cơ bản củatrường điện từ, Trường điện từ tĩnh, trường điện từ dừng, Trường điện từ biến thiên, Bức xạ điện từ, ống dẫn sóng và hộp cộng hưởng.

Xử lý tín hiệu số

Cung cấp những kiến thức cơ bản trong xử lý tín hiệu số. Các chủ đề chính bao gồm các đặc điểm, tính chất của tín hiệu số và các phương pháp xử lý những tín hiệu này.

Thông tin số

Môn học này cung cấp những kiến thức cơ bản về kỹ thuật thông tin số , gồm 5 chương. Mỗi chương trình bày về một kỹ thuật sử dụng trong hệ thống thông tin số, bao gồm kĩ thuật số hóa tín hiệu bằng kỹ thuật điều xung mã PCM, định dạng tín hiệu số, kĩ thuật mã hóa nguồn, kĩ thuật mã hóa kênh, kĩ thuật ghép và tách kênh số,đa truy cập ,truyền dẫn số và khôi phục tín hiệu số, kĩ thuật điều chế và giải điều chế tín hiệu số.

Matlab và simulink

Học phần nhằm cung cấp những kiến thức cơ bản về ngôn ngữ lập trình Matlab, ứng dụng Matlab trong việc lập trình giải quyết các vấn đề về kỹ thuật, điều khiển, mô phỏng, xử lý các bài toán và mô hình ứng dụng. Tìm hiểu, khai thác sử dụng các công cụ mô phỏng sẵn có trong thư viện simulink…

TH điện tử

Học phần này cung cấp các kỹ năng cơ bản ban đầu của nghề điện tử, sinh viên hoàn thành học phần này sẽ sử dụng thành thạo các thiết bị được sử dụng phổ biến trong nghề điện tử như: các loại đồng hồ để đo các đại lượng cường độ dòng điện, điện áp…, các loại máy hiện sóng. Đồng thời sinh viên nắm được cách nhận dạng và đọc thông số của các linh kiện điện tử và ứng dụng để làm một số mạch điện cơ bản.

TH Kỹ thuật điện

Học phần này nhằm trang bị cho sinh viên những kỹ năng nghề cơ bản ban đầu mới bước vào lĩnh vực thực hành điện, thực hành lắp đặt mạch điện chiếu sáng, mạch điện điều khiển.

TH Kỹ thuật lập trình điện tử

Học phần nhằm cung cấp cho người học các kỹ năng lập trình bằng ngôn ngữ C. Sinh viên được làm quen lập trình, thực hành lập trình trên máy tính, xử lý các bài toán đơn giản đến phức tạp ứng dụng ngôn ngữ C. Tạo nền tảng để sử dụng ngôn ngữ C cho các học phần khác liên quan.

TH xung -số

Học phần này nhằm trang bị cho sinh viên các kiến thức và kỹ năng cơ bản về thiết kế, mô phỏng và phân tích mạch xung, mạch số. Trên cơ sở đó giúp sinh viên nắm vững quy trình lắp ráp, khảo sát hoạt động,phân tích sự cố; củng cố và nâng cao kiến thức liên quan về kỹ thuật xung, kỹ thuật số. Thiết kế và lắp ráp, hoàn chỉnh các mạch ứng dụng xung số.

TH Thông tin Analog – Digital

Qua học phần này sinh viên nắm được kiến thức lý thuyết về Kỹ thuật thông tin số A – D. Vận dụng được lý thuyết ,hình thành và rèn luyện được kỹ năng thực hành. Kết thúc học phần sinh viên có khả năng phân tích một số khối thiết bị hiện đang sử dụng trong lĩnh vực viễn thông.

Đồ án kỹ thuật viễn thông

Cung cấp kiến thức cơ sở về các hệ thống viễn thông như hệ thống thông tin di động GSM, WCDMA, hệ thống thông tin quang, hệ thống thông tin Vi ba – Vệ tinh, các hệ thống truyền dẫn thực tế. Trên cơ sở này Sinh viên sẽ chọn một hướng và tìm hiểu kỹ hơn về cấu trúc, phương thức xử lý, thông số kỹ thuật,  kiểm tra, đánh giá chất lượng…của hệ thống thực tế.

Điện tử thông tin

Học phần này giới thiệu các khái niệm về hệ thống thu phát thông tin. Các kỹ thuật quan trọng được sắp xếp theo trình tự hợp lý giúp cho sinh viên nhanh chóng hình dung được về cấu trúc và tổ chức của hệ thống từ nguồn thông tin qua các bước xử lý phức hợp của máy phát qua kênh truyền đến máy thu và các bước xử lý ngược lại so với ở máy phát.

Hệ thống thông tin di động

Cung cấp các kiến thức cơ bản về thông tin di động. Phân tích được sơ đồ khối, chức năng các khối và nguyên lý hoạt động của hệ thống thông tin di động GSM, CDMA và WCDMA trên cơ sở đó phải biết cách đo kiểm tra và đánh giá chất lượng của các hệ thống từng hệ thống.

Hệ thống thông tin quang

Là một học phần chuyên sâu trong viễn thông, học phần có nội dung bao gồm các nguyên lý truyền dẫn ánh sáng trong thông tin quang, các nguồn thu – phát quang, các loại sợi quang, các suy hao trong thông tin quang, các kỹ thuật ghép kênh trong thông tin quang. Học phần cũng đề cập đến các hệ thống thông tin quang khác nhau.

Kỹ thuật mạng máy tính

Giới thiệu tổng quan về manh máy tính:mục tiêu, định nghĩa và phân loại mạng máy tính. Trình bày các vấn đề cần phải xem xét khi xây các mạng cục bộ(LAN), tập trung vào vấn đề Topology, phương tiện truyền dẫn, phương pháp truy cập và các chuẩn IEEE802.x.

Kỹ thuật truyền hình

Học phần này nhằm cung cấp kiến thức cơ bản về kỹ thuật truyền hình gồm kỹ thuật thu phát hình  tương tự, các hệ truyền hình màu, truyền hình số và các phương thức truyền dẫn số. Các chủ đề chính của học phần gắn liền với các ứng dụng trong thực tiễn như phân tích và thiết kế mạng truyền hình cáp- CATV, truyền hình vệ tinh DVB_S, truyền hình độ phân giải cao HDTV …

Thông tin Viba –vệ tinh

Cung cấp các kiến thức cơ bản nhất về Viba –vệ tinh, các cơ sở về sóng vô tuyến, pha ding và một số thiết bị về vi ba số. Học phần cũng đề cập đến cấu hình của trạm mặt đất cơ bản và vệ tinh. Trên cơ sở đánh giá chỉ tiêu kỹ thuật các đường truyền dẫn Viba và vệ tinh, từ đó thiết kế tính toán các tuyến Viba vệ tinh.

Truyền số liệu

Cung cấp cho sinh viên cách nhìn thống nhất của lãnh vực rộng của thông tin máy tính và số liệu, nhấn mạnh những nguyên lý cơ bản và những chủ đề thiết yếu liên quan đến kỹ thuật truyền số liệu, dồn kênh, tách kênh, kỹ thuật sửa sai, điều khiển luồng, ngoài ra môn học còn đề cập đến các dịch vụ chuyển dữ liệu giữa các thiết bị trong mạch và giữa các mạng với nhau.

Anten và truyền sóng

Môn học trình bày cơ sở toán học về lý thuyết antenna, truyền sóng.Truyền sóng trên đường dây dẫn và qua các ống dẫn sóng. Phương thức truyền sóng vô tuyến và truyền qua cáp quang. Giới thiệu và mô tả đặc tính của anten. Lý thuyết anten và hệ thống bức xạ

TH kỹ thuật mạng máy tính

Học phần thực hành MMT giúp người học có kỹ năng về việc lắp đặt, cấu hình và sữa chữa một mạng máy tính đơn giản và mạng Wi-fi cá nhân. Ngoài ra, học phần này còn giúp người học có khả năng thực hiện thành thạo những thao tác của ứng dụng mạng máy tính như chia sẻ file, máy in, những dịch vụ Google.

TH kỹ thuật viễn thông

Học phần thực hành KT viễn thông nhằm trang bị cho người học các kiến thức và kỹ năng chuyên ngành liên quan đến viễn thông. Các chủ đề trọng tâm của HP bao gồm thực hành khảo sát thu phát và truyền thông không dây bằng sóng RF, hệ thống GSM , thu phát và truyền thông có dây trên cáp đồng và cáp quang.

TH thông tin số

Học phần thực hành TT số nhằm trang bị cho người học các kiến thức và kỹ năng liên quan đến đánh giá hiệu suất của một hệ thống thông tin số thông qua mô phỏng 3 khối chức năng chính là mã hóa nguồn, mã hóa kênh và điều chế số bằng phần mềm Matlab.

TN anten- truyền sóng

Học phần nhằm giúp sinh viên nắm được kiến thức lý thuyết về kỹ thuật anten và truyền sóng. SV thực nghiệm, khảo sát việc truyền sóng trên hệ thống thiết bị anten- truyền sóng của Labvolt. Các chủ đề chính của học phần gồm thu và phát sóng, truyền sóng trong ống dẫn sóng, khảo sát phản xạ và suy hao…

TH Kỹ thuật truyền hình

Qua học phần này sinh viên cần phải nắm được kiến thức lý thuyết về hệ thống thu phát tín hiệu và kỹ thuật truyền hình tương tự và truyền hình số.Vận dụng được lý thuyết ,hình thành và rèn luyện được kỹ năng thực hành. Kết thúc học phần sinh viên có khả năng áp dụng các kiến thức đã học để sửa chữa một số máy trong thực tế.

TH cáp quang

Học phần nhằm cung cấp cho người học các kỹ năng chuyên ngành liên quan đến cáp quang. Các chủ đề chính gốm thực hành bấm cáp và hàn nối sợi quang, đo suy hao, đo công suất, đấu nối hộp cáp, dây nhảy…

An toàn điện

HP cung cấp kiến thức lý thuyết cơ bản về an toàn điện và các biện pháp đảm bảo an toàn cho người khỏi điện giật,cách tính toán dòng điện qua người trong các điều kiện khác nhau mà người có thể tiếp xúc với mạch điện và các chế độ chính sách về an toàn điện

Chuyên đề xử lý tín hiệu

Cung cấp kiến thức mới về công nghệ xử lý tín hiệu và ứng dụng của các công nghệ này trong lĩnh vực điện tử-viễn thông. Các chủ đề chính được lựa chọn trong học phần gồm ứng dụng Matlab trong xử lý ảnh, xử lý audio và video.

Chuyên đề công nghệ băng rộng

Học phần trang bị cho sinh viên các kiến thức công nghệ mới lĩnh vực viễn thông như công nghệ truyền dẫn vô tuyến, mạng băng rộng vô tuyến và hữu tuyến.

Lập trình trên điện thoại di động

Học phần này giúp sinh viên tìm hiểu về nền tảng của lập trình di động, luyện tập dựa trên nền tảng lập trình trực tuyến dưới sự hướng dẫn và giám sát của giáo viên. Lớp học theo hướng từ lý thuyết đến thực hành lập trình thông qua việc tạo các ứng dụng đơn giản. Từng bước sinh viên có thể tạo ra một ứng dụng Android, hiểu rõ kĩ năng lập trình di động nói chung và Android nói riêng.

Thiết kế mạng máy tính

Trang bị kiến thức và kỹ năng phân tích thiết kế dự án mạng LAN, nâng cấp & kết nối liên mạng cho Mạng Intranet qui mô của các tổ chức doanh nghiệp vừa và nhỏ.

Kỹ thuật siêu cao tần

Học phần trang bị cho người học các kiến thức lý thuyết cơ sở của kỹ thuật siêu cao tần như: Hiện tượng truyền sóng, đồ thị Smith, phối hợp trở kháng.

Kỹ thuật chuyển mạch

Môn học nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức lý thuyết cơ bản về điện thoại, tổng đài và nắm được sơ đồ khối, chức năng các khối của tổng đài điện tử số SPC. Trên cơ sở này sinh viên có thể áp dụng phân tích, vận hành và xử các sự cố các  tổng đài trên thực tế.

Kỹ thuật điện thoại

Môn học nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức lý thuyết cơ bản về điện thoại, tổng đài và nắm được sơ đồ khối, chức năng các khối của tổng đài điện tử số SPC. Trên cơ sở này sinh viên có thể áp dụng phân tích, vận hành và xử các sự cố các  tổng đài trên thực tế.

TT kỹ thuật điện thoại

Học phần nhằm trang  bị cho người học kiến thức và kỹ năng liên quan đến hệ thống thông tin thoại. Các chủ đề chính của HP gồm việc thiết lập, vận hành, đo kiểm hệ thống thông tin thoại sử dụng mô hình tổng đài PABX SIP 398 và hệ thống thông tin di động Mobile Telecommuniations.

Học kỳ doanh nghiệp VT

Là học phần tự chọn tự do không bắt buộc ích lũy. Ở học kỳ doanh nghiệp, thay vì SV học tập, thực hành tại trường thì SV được đi học tập, thực tập tại các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, được nhà trường và doanh nghiệp cử GV hướng dẫn, thực hiện. SV được nhà trường và doanh nghiệp cùng cấp chứng nhận sau khi hoàn thành khóa học.

Đồ án tổng hợp VT

Là học phân chuyên ngành bắt buộc, người học ứng dụng các kiến thức và chuyên môn đã được đào tạo để thực hiện các đề tài chuyên sâu nhằm tiểm hiểu, phân tích, đánh giá, khảo sát, thực nghiệm, nghiên cứu thiết kế, xây dựng các mô hình giải quyết các nhiệm vụ và yêu cầu thực tiễn thuộc chuyên ngành. Mỗi SV được phân công một GV hướng dẫn chính, các đề tài nghiên cứu được lập và công bố đề cương, chi tiết tiến độ thực hiện, có một hội đồng đánh giá kết quả thực hiện.

·          Kế hoạch đào tạo

Học kỳ

Mã HP

Tên học phần

Số tín chỉ

Loại học phần

 

5020410

Đại số tuyến tính

2

HP đại cương - bắt buộc

 

5020570

Ngoại Ngữ I

3

HP đại cương - bắt buộc

 

5020350

NLCB của CNMLN I

2

HP đại cương - bắt buộc

 

5020370

Pháp luật đại cương

2

HP đại cương - bắt buộc

 

5050032

Tin học văn phòng

2

HP đại cương - bắt buộc

1

5020440

Vật Lý Điện - Từ

2

HP đại cương - bắt buộc

 

5041642

Vẽ Kỹ Thuật I

2

HP đại cương - tự chọn bắt buộc

 

5020021

Ngoại Ngữ cơ bản

3

HP đại cương - tự chọn tự do

 

5050021T

TH Tin học đại cương

1

HP đại cương - tự chọn tự do

 

5050032T

TH Tin học văn phòng

1

HP đại cương - tự chọn tự do

 

5050021

Tin học đại cương

2

HP đại cương - tự chọn tự do

 

5020290

Giáo dục thể chất I

1

HP tích lũy chứng chỉ GDTC- QP

 

5050043

Linh kiện điện tử

3

HP cơ sở ngành - bắt buộc

 

50523A1

Nhập môn ngành KTVT

1

HP cơ sở ngành - bắt buộc

 

5020420

Giải tích I

3

HP đại cương - bắt buộc

 

5020470

Ngoại Ngữ II

2

HP đại cương - bắt buộc

 

5020400

NLCB của CNMLN II

3

HP đại cương - bắt buộc

 

5020550

Giải tích II

2

HP đại cương - tự chọn bắt buộc

 

5020430

Vật lý Cơ - Nhiệt

2

HP đại cương - tự chọn tự do

 

5020320

Giáo dục quốc phòng

4

HP tích lũy chứng chỉ GDTC- QP

2

5020300

Giáo dục thể chất II

1

HP tích lũy chứng chỉ GDTC- QP

 

5020531

Kỹ năng giao tiếp

1

HP kỹ năng mềm - tự chọn bắt buộc

 

5052403

Kỹ thuật Lập trình điện tử

2

HP cơ sở ngành - bắt buộc

 

5052633

Lý thuyết mạch điện tử 1

2

HP cơ sở ngành - bắt buộc

 

5051073

TH Điện tử

2

HP cơ sở ngành - bắt buộc

 

5052413

TH Kỹ thuật Lập trình điện tử

2

HP cơ sở ngành - bắt buộc

 

5020480

Ngoại Ngữ III

2

HP đại cương - bắt buộc

 

5020450

Vật lý Quang - Nguyên tử

2

HP đại cương - tự chọn bắt buộc

 

5020310

Giáo dục thể chất III

1

HP tích lũy chứng chỉ GDTC- QP

 

5020511

Giáo dục Môi trường

1

HP kỹ năng mềm - tự chọn bắt buộc

 

5020541

Pháp luật và nghề nghiệp

1

HP kỹ năng mềm - tự chọn bắt buộc

 

5020521

Ph. pháp học tập NCKH

1

HP kỹ năng mềm - tự chọn bắt buộc

 

5051853

Hệ thống viễn thông

2

HP cơ sở ngành - bắt buộc

3

5050153

Kỹ thuật mạch điện tử

3

HP cơ sở ngành - bắt buộc

 

5051573

Kỹ thuật xung số

3

HP cơ sở ngành - bắt buộc

 

5052323

Trường điện từ

2

HP cơ sở ngành - bắt buộc

 

5052883

Xử lý tín hiệu số

2

HP cơ sở ngành - bắt buộc

 

 5052033

Matlab và Simulink

2

HP cơ sở ngành - bắt buộc

 

5050603

TH Kỹ Thuật Điện

1

HP cơ sở ngành - bắt buộc

 

5052922

An toàn điện

1

HP chuyên nghiệp - tự chọn bắt buộc

 

5052833

Kỹ thuật chuyển mạch

2

HP chuyên nghiệp - tự chọn bắt buộc

 

5050482

Kỹ thuật Vi xử lý

3

HP cơ sở ngành - bắt buộc

 

5051683

Thông tin số

2

HP cơ sở ngành - bắt buộc

 

5051063

TH Xung số

2

HP cơ sở ngành - bắt buộc

 

5051023

Điện tử thông tin

3

HP chuyên ngành - bắt buộc

 

5052942

Kỹ thuật mạng máy tính

2

HP chuyên ngành - bắt buộc

 

5052733

Kỹ thuật truyền hình

2

HP chuyên ngành - bắt buộc

4

5052803

Truyền số liệu

2

HP chuyên ngành - bắt buộc

 

5052962

TH KT Mạng máy tính

1

HP chuyên ngành - bắt buộc

 

5052433

TH Thông tin số

1

HP chuyên ngành - bắt buộc

 

5052023

TT Thông tin Analog-Digital

1

HP chuyên ngành - bắt buộc

 

5051903

Lập trình trên ĐTDĐ

2

HP chuyên nghiệp - tự chọn bắt buộc

 

5051903T

TH Lập trình trên ĐTDĐ

1

HP chuyên nghiệp - tự chọn bắt buộc

 

5052843

Kỹ thuật siêu cao tần

2

HP chuyên nghiệp - tự chọn bắt buộc

 

5020340

Đường lối CM của ĐCSVN

3

HP đại cương - bắt buộc

 

5020210

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

HP đại cương - bắt buộc

 

5020390

Phát triển dự án

2

HP kỹ năng mềm - tự chọn bắt buộc

 

5052153

Đồ án Kỹ thuật viễn thông

1

HP chuyên ngành - bắt buộc

 

5051953

Hệ thống thông tin di động

2

HP chuyên ngành - bắt buộc

 

5051963

Hệ thống thông tin quang

2

HP chuyên ngành - bắt buộc

 

5051863

Thông tin vi ba vệ tinh

2

HP chuyên ngành - bắt buộc

 

5052823

Anten và truyền sóng

2

HP chuyên ngành - bắt buộc

 

5052853

TH Kỹ thuật Viễn thông

2

HP chuyên ngành - bắt buộc

5

 5052283

TN anten và truyền sóng

1

HP chuyên ngành - bắt buộc

 

5052753

TH Kỹ thuật truyền hình

2

HP chuyên ngành - bắt buộc

 

5050963

TH cáp quang

1

HP chuyên ngành - bắt buộc

 

5052813

Chuyên đề xử lí tín hiệu

1

HP chuyên nghiệp - tự chọn bắt buộc

 

5052673

Chuyên đề công nghệ băng rộng

1

HP chuyên nghiệp - tự chọn bắt buộc

 

5052973

Thiết kế mạng máy tính

2

HP chuyên nghiệp - tự chọn bắt buộc

 

5051743

Kỹ thuật điện thoại

2

HP chuyên nghiệp - tự chọn bắt buộc

 

5052683

TT Kỹ thuật điện thoại

1

HP chuyên nghiệp - tự chọn bắt buộc

6

505200B

Đồ án tổng hợp VT

5

HP chuyên ngành - bắt buộc

5052H0B

Học kỳ doanh nghiệp - VT

3

HP chuyên nghiệp - tự chọn tự do

·          Đội ngũ CBGD và nguồn lực cơ sở vật chất đảm bảo thực hiện CTĐT

+        Danh sách đội ngũ giảng viên

·         Bộ môn Điện tử viễn thông

STT

HỌ TÊN

CHỨC DANH

1.       

TS. Nguyễn Linh Nam

Giảng viên

2.       

TS. Trần Hoàng Vũ

Giảng viên

3.       

ThS. Phạm Văn Phát

Giảng viên

4.       

ThS. Phan Ngọc Kỳ

Giảng viên

5.       

ThS. Nguyễn Văn Thịnh

Giảng viên

6.       

ThS. Võ Thị Hương

Giảng viên

7.       

ThS. Nguyễn Thị Khánh Hồng

Giảng viên

8.       

ThS. Trần Duy Chung

Giáo viên

9.       

ThS. Trần Thanh Hà

Giáo viên

10.   

ThS. Lê Ngọc Quý Văn

Giáo viên

11.   

KS. Phạm Thị Thảo Khương

Giảng viên

12.   

ThS. Trần Quốc Ân

Giảng viên

13.   

KS. Nguyễn Thị Phương Mai

Giảng viên

14.   

KS. Trần Thị Khánh Hòa

Giảng viên

15.   

KS. Lê Hữu Duy

Giảng viên

·         Bộ môn Tự động hóa

·         Bộ môn Công nghệ thông tin

+        Phòng thí nghiệm, phòng máy tính, xưởng thực hành

+        01 Phòng thí nghiệm viễn thông

+        01 Phòng thí nghiệm điện tử

+        01 Phòng máy tính chuyên ngành

+        01 Phòng thí nghiệm hệ thống nhúng và vi điều khiển.

+        01 Xưởng thực hành điện tử

+        01 Xưởng thực hành điện

+        Thiết bị thí nghiệm- thực hành

STT

Tên thiết bị

Đơn vị tính

Số lượng

1.       

Thiết bị thực hành vi điều khiển(8051, AVR, PIC, ARM, MP430), thực hành vi xử lý(6800)

Bộ

12

2.       

Thiết bị thực hành mạch điện tử(Transistor, Opamp…)

Bộ

20

3.       

Thiết bị thực hành mạch xung- số

Bộ

10

4.       

Hệ thống thực hành truyền hình cáp(DVB_C), truyền hình vệ tinh(DVB_S)

Bộ

02

5.       

Hệ thống thí nghiệm Anten và truyền sóng

Bộ

01

6.       

Hệ thống thí nghiệm thông tin di động, thông tin sợi quang

Bộ

02

7.       

Phòng thực hành lập trình và thiết kế mạch điện tử

Máy

40

8.       

Thiết bị đo lường, thí nghiệm(Máy hiện sóng, máy phát tín hiệu, máy đo VOM, nguồn DC…)

Bộ

25

 

+        Các phương tiện phục vụ đào tạo khác của chuyên ngành

+        Labtop

+        Máy chiếu

+        Các phần mềm chuyên ngành.

 

 

 

Thực hiện bởi Phòng Đào Tạo