1. Skip to Menu
  2. Skip to Content
  3. Skip to Footer

Thông Tin Đào Tạo

Tham gia khảo sát CTĐT dành cho giảng viên và nhà tuyển dụng:Link phiếu khảo sát


Ngành Công nghệ kỹ thuật Điện tử - Viễn thông

Chương trình đào tẠo

Ngành CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - TRUYỀN THÔNG

Chuyên ngành Điện tử máy tính- mạng truyền thông

Electronics and Telecommunication Engineering Technology

Mã ngành 505410

Mã tuyển sinh 52510302

·         Trình độ đào tạo : Đại học

·         Đối tượng đào tạo : Học sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông - bổ túc trung học hoặc Trung cấp – Cao đẳng.

·         Mục tiêu đào tạo - Chuẩn đầu ra     
- Mục tiêu đào tạo:

 Chương trình này nhằm đào tạo ra những Kỹ sư công nghệ ngành Công nghệ Kỹ thuật Điện tử-Viễn thông:

+     Có khả năng áp dụng kiến thức khoa học cơ bản, kiến thức chuyên ngành về lĩnh vực điện tử máy tính và truyền thông trong công tác chuyên môn.

+     Có khả năng phân tích và giải quyết vấn đề; khả năng tự nghiên cứu các kiến thức khoa học công nghệ tiên tiến để phát triển kỹ năng học tập suốt đời; có đạo đức nghề nghiệp và tác phong làm việc chuyên nghiệp.

+     Có khả năng giao tiếp và làm việc nhóm hiệu quả.

+     Có khả năng tư vấn, thiết kế, tổ chức thi công và vận hành các hệ thống thuộc lĩnh vực thiết kế vi mạch, điện tử máy tính và mạng truyền thông đáp ứng các yêu cầu thực tiễn về kinh tế, xã hội, môi trường, an toàn lao động và sản xuất bền vững

      - Chuẩn đầu ra: SV tốt nghiệp cần đạt được các tiêu chí sau:

C1. Có khả năng vận dụng kiến thức khoa học cơ bản, kiến thức chuyên ngành trong công tác chuyên môn.

C2. Có khả năng xác định, phân tích, giải quyết các vấn đề kỹ thuật.

C3. Có khả năng nghiên cứu, thử nghiệm và khám phá công nghệ.

C4. Có khả năng nhận thức được nhu cầu học tập của bản thân, khả năng học tập suốt đời.

C5. Có ý thức về đạo đức nghề nghiệp và tác phong làm việc chuyên nghiệp, có trách nhiệm đối với xã hội và môi trường.

C6. Có khả năng giao tiếp, trình bày và báo cáo kết quả.

C7. Có khả năng hợp tác và làm việc theo nhóm để thực hiện công việc một cách hiệu quả.

C8. Có khả năng sử dụng ngoại ngữ, tin học trong trong hoạt động chuyên môn.

C9.  Có khả năng thực thi các hệ thống nhúng và vi điện tử; khả năng tư vấn, thiết kế, tổ chức thi công và vận hành các hệ thống trong lĩnh vực điện tử máy tính và truyền thông đáp ứng các yêu cầu thực tiễn trong bối cảnh xã hội và môi trường, doanh nghiệp và kinh doanh.

·        Cơ hội nghề nghiệp

§         Kỹ sư thực thi các công việc thiết kế, lập trình, kiểm thử các sản phẩm ứng dụng thuộc lĩnh điện tử, hệ thống nhúng và vi mạch điện tử.

§         Kỹ sư vận hành, lắp đặt, bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa, cải tiến nâng cấp các tại các nhà máy sản xuất thiết bị điện tử; các đơn vị cung cấp hệ thống truyền dẫn và dịch vụ số; các sở ngành hoạt động trong lĩnh vực điện tử, máy tính và truyền thông.

§         Chuyên viên kỹ thuật; kỹ sư tư vấn thiết kế, nghiên cứu phát triển tại các cơ quan, xí nghiệp, nhà máy hoạt động trong lĩnh vực điện tử, tin học và viễn thông.

§         Tham gia giảng dạy ở các cơ sở đào tạo các cấp thuộc chuyên ngành Kỹ thuật Viễn thông.

·        Tuyển sinh - điều kiện nhập học

+ Thí sinh đăng ký xét tuyển bằng kết quả thi THPT quốc gia hoặc kết quả học tập trong học bạ THPT. Điểm xét tuyển là điểm của tổ hợp môn được công bố trong thông báo tuyển sinh hàng năm. Thí sinh phải đạt tiêu chuẩn đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD-ĐT và Hội đồng tuyển sinh ĐHĐN qui định, đồng thời đạt điểm chuẩn xét tuyển vào ngành do Hội đồng tuyển sinh công bố ở mỗi đợt xét tuyển.

·        Điều kiện tốt nghiệp

+ Sinh viên được công nhận tốt nghiệp phải thỏa mãn các tiêu chí công nhận tốt nghiệp theo qui chế đào tạo tín chỉ của Bộ GD-ĐT, đồng thời phải đáp ứng các yêu cầu về chuẩn đầu ra của nhà trường về Ngoại ngữ, tin học, kỹ năng mềm.

·         Phương thức đào tạo
+ Đào tạo theo học chế tín chỉ
+ Hệ đào tạo chính qui tập trung.
+ Thời gian đào tạo từ 3 – 4.5 năm tùy theo khả năng & điều kiện của người học.
+ Số giờ lên lớp trung bình 20 tiết /tuần
+ Cách thức kiểm tra đánh giá được qui định trong đề cương chi tiết của mỗi học phần

·         Khả năng phát triển nghề nghiệp:
+ Sinh viên tốt nghiệp có cơ hội học lên bậc sau đại học: Thạc sĩ – Tiến sĩ 
+ Sinh viên có khả năng chuyển đổi chuyên ngành hoặc học thêm chuyên ngành thứ 2 phù hợp với ngành đào tạo

+ Có khả năng tự học để thích ứng với môi trường làm việc và khả năng học tập suốt đời

·        Danh sách các học phần

Số

TT

Mã học phần

Tên học phần

Số tín chỉ

Số tín chỉ

HP tiên quyết(*)

HP học trước

HP song hành(+)

LT-BT

TH-TN

Th. tập 

I.        Kiến thức Giáo dục Đại cương

1.       Các học phần bắt buộc

1

5319001

Đại số tuyến tính

2

0

0

2

 

2

5209001

Đường lối CM của ĐCSVN

3

0

0

3

NLCB của CNMLN I -

3

5319002

Giải tích I

3

0

0

3

 

4

5413002

Ngoại Ngữ I

3

0

0

3

Ngoại Ngữ cơ bản(*) -

5

5413003

Ngoại Ngữ II

2

0

0

2

Ngoại Ngữ I -

6

5413004

Ngoại ngữ III

2

0

0

2

Ngoại Ngữ II -

7

5209002

NLCB của CNMLN I

2

0

0

2

 

8

5209003

NLCB của CNMLN II

3

0

0

3

NLCB của CNMLN I -

9

5211005

Pháp luật đại cương

2

0

0

2

 

10

5505082

TH Tin học văn phòng

0

1

0

1

Tin học văn phòng(+) -

11

5505097

Tin học đại cương

2

0

0

2

 

12

5505098

Tin học văn phòng

2

0

0

2

 

13

5505108

Toán chuyên ngành

2

0

0

2

Giải tích I -

14

5209004

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

0

0

2

NLCB của CNMLN I -

15

5305004

Vật Lý Điện - Từ

2

0

0

2

 

16

5504085

Vẽ kỹ thuật

2

0

0

2

 

Tổng số tín chỉ phải tích lũy bắt buộc học phần đại cương

35

 

2.      Các học phần tự chọn tự do

1

5319003

Giải tích II

2

0

0

2

Giải tích I -

2

5413001

Ngoại Ngữ cơ bản

3

0

0

3

 

3

5413005

Ngoại Ngữ IV

2

0

0

2

Ngoại ngữ III -

4

5413006

Ngoại Ngữ V

2

0

0

2

Ngoại Ngữ IV -

5

5505080

TH Tin học đại cương

0

1

0

1

Tin học đại cương(+) -

6

5305002

Vật lý Cơ - Nhiệt

2

0

0

2

 

7

5305005

Vật Lý Quang - Nguyên tử

2

0

0

2

 

8

5319005

Xác suất Thống kê

2

0

0

2

Giải tích I -

Tổng số tín chỉ phải tích lũy các học phần đại cương

35

 

·         Các học phần tích lũy Chứng chỉ thể chất & Chứng chỉ quốc phòng

1

5502001

Giáo dục quốc phòng

0

0

4

4

 

2

5013001

Giáo dục thể chất I

0

1

0

1

 

3

5013002

Giáo dục thể chất II

0

1

0

1

 

4

5013003

Giáo dục thể chất III

0

1

0

1

 

5

5013004

Giáo dục thể chất IV

0

1

0

1

 

·         Các học phần kiến thức kỹ năng mềm – bắt buộc tích lũy 3 tín chỉ

1

5505154

Dự án khởi nghiệp VT

0

0

1

1

Khởi nghiệp - việc làm -

2

5507014

Giáo dục Môi trường

1

0

0

1

 

3

5502002

Khởi nghiệp - việc làm

1

0

0

1

 

4

5502003

Kỹ năng giao tiếp

1

0

0

1

 

5

5502004

Kỹ năng làm việc nhóm

1

0

0

1

 

6

5502008

Kỹ năng lãnh đạo

1

0

0

1

Kỹ năng làm việc nhóm -

7

5502005

Phát triển dự án

2

0

0

2

 

8

5502006

Phương pháp học tập NCKH

2

0

0

2

 

II.      Kiến thức Giáo dục Chuyên nghiệp

  1. Các học phần cơ sở - bắt buộc

1

5505001

An toàn điện

1

0

0

1

Lý thuyết mạch điện tử 1 -

2

5505234

Cấu trúc dữ liệu - thuật toán

2

0

0

2

Kỹ thuật lập trình C -

3

5505127

Cơ sở dữ liệu I

2

0

0

2

Tin học đại cương -

4

5505134

Công nghệ vi điện tử

2

0

0

2

Linh kiện điện tử -

5

5505027

Đo lường điện - điện tử

2

0

0

2

Lý thuyết mạch điện tử 1 -

6

5505035

Kỹ thuật cảm biến

2

0

0

2

Linh kiện điện tử -

7

5505042

Kỹ thuật lập trình C

2

0

0

2

Tin học đại cương -

8

5505163

Kỹ thuật truyền số liệu

2

0

0

2

Kỹ thuật xung số -

9

5505047

Kỹ thuật Vi xử lý

2

0

0

2

Kỹ thuật xung số -

10

5505048

Kỹ thuật xung số

3

0

0

3

Linh kiện điện tử -

11

5505168

Lập trình hướng đối tượng Java

2

0

0

2

Kỹ thuật lập trình C -

12

5505176

Linh kiện điện tử

3

0

0

3

 

13

5505178

Lý thuyết mạch điện tử 1

2

0

0

2

Đại số tuyến tính -

14

5505179

Lý thuyết mạch điện tử 2

2

0

0

2

Lý thuyết mạch điện tử 1 -

15

5505054

Matlab và simulink

1

1

0

2

Kỹ thuật lập trình C -

16

5505187

Nhập môn ngành Điện tử- Viễn thông

1

0

0

1

 

17

5505199

TH điện cơ bản

0

1

0

1

 

18

5505066

TH Điện tử

0

2

0

2

Linh kiện điện tử(+) -

19

5505070

TH Kỹ thuật lập trình C

0

1

0

1

Kỹ thuật lập trình C(+) -

20

5505211

TH nhập môn Điện tử- Viễn thông

0

1

0

1

Nhập môn ngành Điện tử- Viễn thông(+) -

21

5505086

TH Xung số & ứng dụng

0

2

0

2

Kỹ thuật xung số -

22

5505100

TN Đo lường và Cảm biến

0

1

0

1

Đo lường điện - điện tử(+) -

23

5505115

Tư duy thiết kế

1

0

0

1

 

24

5505116

Xử lý tín hiệu số

2

0

0

2

Toán chuyên ngành -

Tổng số tín chỉ phải tích lũy các học phần cơ sở

43

 

  1. Các học phần chuyên ngành – bắt buộc

1

5505241

Cấu trúc phần cứng máy tính

2

0

0

2

Kỹ thuật xung số -

2

5505125

Chuyên đề ngành Điện tử - Viễn thông

1

0

1

2

Hệ thống nhúng -

3

5505013

Điều khiển ghép nối thiết bị ngoại vi

2

0

0

2

Cấu trúc phần cứng máy tính -

4

5505144

Đồ án Tốt nghiệp VT

0

0

10

10

Hệ thống nhúng(*) -

5

5505145

Đồ án VT1

0

0

2

2

Kỹ thuật mạch điện tử  -

6

5505146

Đồ án VT2

0

0

2

2

Hệ thống nhúng -

7

5505029

Hệ thống nhúng

2

0

0

2

Kỹ thuật Vi xử lý -

8

5505159

Học kỳ doanh nghiệp VT

0

0

5

5

Kỹ thuật mạch điện tử  -

9

5505043

Kỹ thuật mạch điện tử

3

0

0

3

Linh kiện điện tử -

10

5505164

Kỹ thuật vi điều khiển A

2

0

0

2

Kỹ thuật xung số -

11

5505174

Lập trình ứng dụng

1

1

0

2

Kỹ thuật lập trình C -

12

5505182

Mạng máy tính truyền thông

2

0

0

2

Tin học đại cương -

13

5505184

Ngoại ngữ chuyên ngành ĐTVT

1

1

0

2

Ngoại ngữ III -

14

5505069

TH ĐK ghép nối TB ngoại vi

0

1

0

1

Điều khiển ghép nối thiết bị ngoại vi(+) -

15

5505074

TH lập trình nhúng

0

2

0

2

Hệ thống nhúng -

16

5505210

TH Mạng máy tính và truyền thông

0

1

0

1

Mạng máy tính truyền thông (+) -

17

5505214

TH vi điều khiển A

0

1

0

1

Kỹ thuật vi điều khiển A -

18

5505221

Thiết kế vi mạch số

2

0

1

3

Công nghệ vi điện tử -

19

5505103

TN mạch điện tử

0

1

0

1

Kỹ thuật mạch điện tử (+) -

Tổng số tín chỉ tích lũy bắt buộc học phần chuyên ngành

47

 

3.  Các học phần chuyên nghiệp - tự chọn bắt buộc

1

5505129

Cơ sở và ứng dụng IoTs

2

0

0

2

Mạng máy tính truyền thông  -

2

5505133

Công nghệ RFID

1

0

1

2

Kỹ thuật xung số -

3

5505139

Điều khiển thông minh

2

0

0

2

Kỹ thuật xung số -

4

5505155

Hệ điều hành

2

0

0

2

Tin học đại cương -

5

5505167

Lập trình di động

1

0

1

2

Lập trình Java nâng cao -

6

5505169

Lập trình Java nâng cao

2

0

0

2

Lập trình hướng đối tượng Java -

7

5505203

TH Lập trình Java nâng cao

0

1

0

1

Lập trình Java nâng cao(+) -

8

5505222

Thiết kế Web

1

1

0

2

Tin học đại cương -

9

5505233

Xử lý ảnh

2

0

0

2

Xử lý tín hiệu số -

Tổng số tín chỉ tích lũy tự chọn bắt buộc phần chuyên nghiệp

6

 

Tổng số tín chỉ phải tích lũy phần giáo dục chuyên nghiệp

96

 

Tổng số

131

 

Mô tả tóm tắt các học phần giáo dục chuyên nghiệp

Nhập môn ngành Điện tử- Viễn thông (LT+TH)

Học phần cung cấp cho người học hiểu biết cơ bản về  ngành Công nghệ Kỹ thuật điện tử - viễn thông(chuyên ngành Công nghệ kỹ thuật điện tử, máy tính và truyền thông),  tạo sự đam mê, hứng thú cho sinh viên về nghề nghiệp kỹ thuật và ngành học của mình. Sinh viên sẽ được làm quen, giới thiệu các công nghệ kỹ thuật tiên tiến đã, đang và sẽ được ứng dụng trong thực tế. Học phần cũng trang bị cho sinh viên nội dung liên quan đến chương trình đào tạo, phương pháp học tập và việc lập kế hoạch học tập cá nhân cũng như cơ hội nghề nghiệp cho sinh viên sau khi tốt nghiệp. Ngoài ra sinh viên còn được làm quen, thực tập nhập môn tại các xưởng, PTN.

Linh kiện điện tử

Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về cấu tạo, nguyên lý hoạt động, đặc tuyến, thông số kỹ thuật và ứng dụng của các linh kiện điện tử như Diode, BJT, FET, UJT, SCR, TRIAC, DIAC, OP-AMP và các linh kiện quang điện tử thông dụng. Học phần cũng trang bị cho sinh viên kỹ năng phân tích, tính toán thông số kỹ thuật và thiết kế các mạch điện tử cơ bản như: mạch chỉnh lưu, mạch nguồn DC, mạch khuếch thuật toán, các mạch điều khiển dùng SCR, TRAC, DIAC, mạch ứng dụng của các linh kiện quang điện tử và các mạch điện tử ứng dụng trong thực tế.

An toàn điện

Giới thiệu cơ sở lý thuyết về khí cụ điện : giới thiệu chung, lực điện động trong khí cụ điện, sự phát nóng trong khí cụ điện, hồ quang điện, tiếp xúc điện,... Giới thiệu các khí cụ điện được sử dụng trong hệ thống phân phối điện năng, hệ thống điều khiển, hệ thống điện hạ áp.

Lý thuyết mạch điện tử 1

Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức về hai định luật Kirchhoff 1,2. Các phương pháp phân tích mạch: dòng điện nhánh, phương pháp dòng điện vòng, phương pháp điện áp nút. Các định lý về mạch: định lý Thevenin – Norton, định lý xếp chồng. Áp dụng các phương pháp phân tích mạch vào các bài toán xác lập và quá độ.

Lý thuyết mạch điện tử 2

Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức về đồ thị Bode, phương pháp vẽ đồ thị Bode gồm đặc tuyến pha, đặc tuyến biên độ. Mạng bốn cực tuyến tính tương hỗ và bốn cực tuyến tính không tương hỗ và ứng dụng của bốn cực.

Đo lường điện – điện tử

Giới thiệu cơ sở lý thuyết của kỹ thuật đo lường; các khái niệm cơ bản và định nghĩa, mạch đo và thiết bị đo, đo lường những đại lượng điện (dòng điện, điện áp, công suất, điện năng, góc pha, tần số...), đo thông số của mạch điện. Các nguyên lý và phương pháp đo lường tín hiệu điện tử bằng các thiết bị đo điện tử.

TN đo lường điện & cảm biến

Phương pháp đo các đại lượng không điện: đo nhiệt độ, đo áp suất, đo lực và moment, đo RLC sử dụng các mạch cầu và phương pháp trở kháng, TN đo lường độ dịch chuyển, đo góc, tốc độ.

Kỹ thuật xung số

Kỹ thuật xung số là môn cơ sở ngành, được ứng dụng rộng rãi trong các hệ thống tự động, vi điều khiển, vi xử lý. Môn học nhằm cung cấp kiến thức cơ bản về tín hiệu xung, biến đổi xung, khoa điện tử, các hệ thống số đếm, các loại mã thông dụng, đại số Boole các phương pháp biểu diễn hàm, các phần tử logic cơ bản. Trên cơ sở đó tính toán, thiết kế các mạch tạo xung, các hệ tổ hợp và hệ tuần tự…..

Tư duy thiết kế

Học phần này trang bị cho các em sinh viên những kiến thức cơ bản về tư duy thiết kế. Sinh viên cũng được trang bị các công cụ và quy trình để thúc đẩy tư duy thiết kế: kỹ thuật và kinh nghiệm về nhận định vấn đề cần giải quyết, xây dựng và chọn lựa ý tưởng, thiết kế một nguyên mẫu theo ý tưởng đã chọn lọc.

Kỹ thuật cảm biến

Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về nguyên lý cấu tạo, cơ chế hoạt động, các thông số đo lường, phạm vi ứng dụng của cảm biến và cơ cấu chấp hành. Trang bị những kiến thức cơ bản cho sinh viên nhằm tạo cơ sở để có thể tính toán và lựa chọn cảm biến trong thiết kế các hệ thống tự động hóa trong điện công nghiệp.

TH điện cơ bản

Học phần này nhằm trang bị cho sinh viên những hiểu biết và kỹ năng nghề cơ bản liên quan đến kỹ thuật điện. Các nội dung chính gồm thực hành đo, lắp đặt điện chiếu sáng, thực hành mạch điều khiển và thao tác trên các thiết bị, khí cụ điện phổ biến khác.

TH điện tử

Học phần này cung cấp các kỹ năng cơ bản ban đầu của nghề điện tử, sinh viên hoàn thành học phần này sẽ sử dụng thành thạo các thiết bị được sử dụng phổ biến như: các loại đồng hồ để đo các đại lượng cường độ dòng điện, điện áp…, các loại máy hiện sóng. Đồng thời sinh viên nắm được cách nhận dạng và đọc thông số của các linh kiện điện tử và ứng dụng để làm một số mạch điện tử cơ bản.

TH xung số & ứng dụng

Học phần cung cấp cho người học các kiến thức và kỹ năng cơ bản thực hiện các mô phỏng, phân tích, khảo sát các mạch xung số. Mục tiêu của HP là củng cố kiến thức lý thuyết, rèn luyện các kỹ năng phân tích và thực thi mạch, tổng hợp tạo ra các mạch ứng dụng phù hợp. Nội dung HP gồm 3 phần: Thí nghiệm ảo trên máy tính, khảo sát các mạch xung số cơ bản và cuối cùng là thi công một sản phẩm ứng dụng.

Kỹ thuật mạch điện tử

Cung cấp các kiến thức cơ bản về phân giải mạch điện bằng mô hình tương để tính toán các mạch khuếch đại tần số thấp và trung bình. Các chỉ tiêu kỹ thuật và tần số hoạt động của các mạch khuếch đại dùng BJT, FET và khuếch đại thuật toán. Mô hình tương đương của BJT và FET, phân cực cho Transistor. Các tầng khuếch đại tín hiệu nhỏ. Hồi tiếp âm trong mạch khuếch đại. Tầng khuếch đại công suất. Các tầng số khuếch đại vi sai. Khuếch đại thuật toán và ứng dụng.

Xử lý tín hiệu số

Học phần nhằm cung cấp các kiến thức cơ bản về tín hiệu số và xử lý tín hiệu số. Các tính chất, đặc điểm, phương pháp phân tích và xử lý đối với tín hiệu số. Các ứng dụng phổ biến trong xử lý tín hiệu số.

Cấu trúc máy tính

Học phần cung cấp các kiến thức cơ bản về kiến trúc phần cứng của một máy vi tính: kiến trúc cơ bản, nguyên lý hoạt động, bus và phương pháp truyền thông tin trong máy vi tính, các phương pháp VÀO-RA dữ liệu, các thiết bị nhớ, các thiết bị điều khiển và giao diện VÀO-RA dữ liệu, các thiết bị ngoại vi, thiết bị lưu trữ. Các công nghệ cập nhật liên quan đến phần cứng máy tính.

Kỹ thuật vi điều khiển A

Cung cấp cho người học các khái niệm về hệ thống xử lý, nguyên tắt hoạt động của một máy tính đơn giản, cách viết chương trình điều khiển ứng dụng vi điều khiển trong việc điều khiển các thiết bị ngoại vi thông dụng. Sau khi học song học phần này sinh viên sẽ có thể viết được các chương trình điều khiển đơn giản.

TH vi điều khiển A

Trên cơ sở kiến thức đã học trong các môn kỹ thuật Xung- Số và môn Kỹ thuật Vi điều khiển. Sinh viên sẽ được trang bị kiến thức thực tế từng bước thiết kế một hệ thống điều khiển các thiết bị ngoại vi dựa trên nền vi điều khiển thông dụng đã được học (8051), cách thức xây dựng một chương trình điều khiển và sửa lỗi và tối ưu chương trình. Kết quả của quá trình thực tập người học phải xây dựng được phần cứng, biên dịch được chưng trình dịch và nạp vào vi điều khiển cũng như đánh giá hoạt động điều khiển và toàn bộ sản phẩm của mình.

Điều khiển ghép nối thiết bị ngoại vi

Học phần cung cấp các kiến thức cơ sở về kỹ thuật ghép nối thiết bị ngoại vi: ghép nối và điều khiển qua cổng song song LPT, chuẩn nối tiếp UART, cổng USB. Thiết kế card giao tiếp máy tính, ghép nối PC với thiết bị ngoại vi.

TH ĐK ghép nối thiết bị ngoại vi

Học phần nhằm rèn luyện các kỹ năng thiết kế và lập trình cho các ứng dụng giao tiếp, điều khiển thông qua máy tính. Trọng tâm của học phần là lập trình ứng dụng khai tác các tài nguyên phần cứng của máy tính, giao tiếp máy tính với vi điều khiển thông qua các cổng USB, các chuẩn giao tiếp nối tiếp và song song.

Đồ án VT1

Học phần này hướng dẫn cho sinh viên biết vận dụng, tổng hợp các kiến thức đã học trong học phần: kỹ thuật mạch điện tử, kỹ thuật xung số, kỹ thuật cảm biến, đo lường điện – điện tử và một số môn học cơ sở khác để thiết kế thi công các mạch điện tử ứng dụng.

Kỹ thuật lập trình (LT+TH)

Học phần  này cung cấp cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng lập trình cơ bản.  Làm nền tảng để tiếp cận với các ngôn ngữ lập trình có liên quan đến chuyên ngành của mình, làm cơ sở cho học phần lập trình hợp ngữ, vi điều khiển.

TN Kỹ thuật mạch điện tử

Học phần nhằm cũng cố các kiến thức đã học bằng các thực nghiệm tại phòng thí nghiệm. Sinh viên được kiểm chứng lý thuyết bằng các thực nghiệm thực tiễn trên các thiết bị và linh kiện.

Kỹ thuật vi xử lý

Cung cấp cho người học các khái niệm về hệ thống xử lý, nguyên tắt hoạt động của một máy tính đơn giản, cách thức lưu  trữ thông tin dựa trên kỹ thuật truy cập trực tiếp bộ nhớ kết hợp với kỹ thuật ngắt Sau khi học song học phần này sinh viên có thể thiết kế một hệ thống điện tử số và viết được một số chương  trình điều khiển đơn giản .

Thiết kế vi mạch số

Học phần cung cấp cho người học các kiến thức liên quan đến ngôn ngữ và lập trình phần cứng trên nền tảng ngôn ngữ mô tả phần cứng VHDL để thiết kế các mạch số trên FPGA.

TH lập trình nhúng

Học phần Thực hành Hệ thống nhúng nhằm cung cấp các kiến thức và kỹ năng về quy trình phát triển phần cứng/phần mềm cho một hệ thống nhúng trên FPGA, và khả năng thiết kế vi mạch số như: mạch tổ hợp, mạch tuần tự và các ứng dụng sử dụng ngôn ngữ mô tả phần cứng VHDL, viết chương trình mô phỏng dạng sóng để đánh giá, kiểm tra và hoạt động thực tế trên kit thí nghiệm Altera DE2.

Hệ thống nhúng

Học phần cung cấp kiến thức cơ bản về nền tảng phần cứng và phần mềm nhúng. Học phần cũng trang bị các kiến thức cơ bản về khả năng thiết kế và phát triển các hệ thống nhúng trên cơ sở mạch Logic có khả năng lập trình được (FPGA), cụ thể như Kiến trúc Bus (Bus Architecture), Thiết bị ngoại vi (GPIO, UART, Timer, Counter…), Bộ nhớ nhúng (Embedded Memory).

Matlab và Simulink

Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về MATLAB, lập trình trong MATLAB, các phép toán với ma trận và vector đồ họa trong MATLAB, giao diện người sử dụng (GUI), mô phỏng, thiết kế trực quan (Simulink). Học phần cũng trang bị cho sinh viên kỹ năng phân tích, biểu diễn, xử lý tín hiệu trong MATLAB, kiến thức về phương pháp mô phỏng giải tích các mạch điện tử, ứng dụng MATLAB trong việc lập trình giải quyết các vấn đề về kỹ thuật, điều khiển, mô phỏng, xử lý các bài toán và mô hình.

Học kỳ doanh nghiệp

Là học phần tự chọn tự do không bắt buộc ích lũy. Ở học kỳ doanh nghiệp, thay vì SV học tập, thực hành tại trường thì SV được đi học tập, thực tập tại các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, được nhà trường và doanh nghiệp cử GV hướng dẫn, thực hiện. SV được nhà trường và doanh nghiệp cùng cấp chứng nhận sau khi hoàn thành khóa học.

Đồ án tốt nghiệp

Là học phân chuyên ngành bắt buộc, người học ứng dụng các kiến thức và chuyên môn đã đượ đào tạo để thực hiện các đề tài chuyên sâu nhằm tiểm hiểu, phân tích, đánh giá, khảo sát, thực nghiệm, nghiên cứu thiết kế, xây dựng các mô hình giải quyết các nhiệm vụ và yêu cầu thực tiễn thuộc chuyên ngành. Mỗi SV được phân công một GV hướng dẫn chính, các đề tài nghiên cứu được lập và công bố đề cương, chi tiết tiến độ thực hiện, có một hội đồng đánh giá kết quả thực hiện.

Mạng máy tính truyền thông

Học phần này cung cấp những khái niệm chung về mạng máy tính, các loại mạng, các thành phần cơ bản của mạng và nguyên lý hoạt động của mạng. Học phần giúp cho sinh viên có kiến thức cơ bản để có thể theo học tiếp các môn học nâng cao liên quan đến mạng máy tính sau này như : thiết kế mạng và bảo mật.

TH mạng máy tính truyền thông

Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức về mạng máy tính như sự hình thành một mạng máy tính, cấu tạo Router, nguyên lý hoạt động của các loại giao thức định tuyến. Học phần cũng trang bị cho sinh viên kỹ năng phân tích một hệ thống mạng, tính toán cấu hình thông số địa chỉ IP cho một mạng. Cấu hình các loại Router ADSL thông dụng. Thiết kế và lắp đặt hệ thống mạng LAN-WLAN cho doanh nghiệp vừa và nhỏ.

Lập trình di động

Học phần này giúp sinh viên tìm hiểu về nền tảng của lập trình di động, luyện tập dựa trên nền tảng lập trình trực tuyến dưới sự hướng dẫn và giám sát của giáo viên. Lớp học theo hướng từ lý thuyết đến thực hành lập trình thông qua việc tạo các ứng dụng đơn giản. Từng bước sinh viên có thể tạo ra một ứng dụng Android, hiểu rõ kĩ năng lập trình di động nói chung và Android nói riêng.

Cấu trúc dữ liệu & giải thuật

Học phần  này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về cách thức tổ chức dữ liệu của các ngôn ngữ lập trình. vận dụng các cấu trúc dữ liệu vào việc giải các bài toán thực tế trên máy tính. Giới thiệu một số thuật tóan về sắp xếp dữ liệu, tìm kiếm dữ liệu. Tạo cơ sở cho sinh viên sử dụng các cấu trúc dữ liệu đã được xây dựng sẵn trong thư viện các ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng.

Lập trình hướng đối tượng Java

Học phần này trang bị kiến thức và kỹ năng lập trình hướng đối tượng, làm nền tảng để sinh viên tiếp cận với kỹ thuật lập trình hiện đại và mạnh mẽ nhất trong lĩnh vực lập trình và phát triển ứng dụng. Java được chọn làm ngôn ngữ minh họa và phát triển ứng dụng để làm cơ sở cho các công nghệ lập trình khác sẽ được giảng dạy trong chương trình đào tạo.

Cơ sở dữ liệu

Học phần này trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về cơ sở dữ liệu, các mức mô hình hoá, cơ sở toán học liên quan đến cơ sở dữ liệu. Biết cách thiết kế và khai thác có hiệu quả trên cơ sở dữ liệu quan hệ. Dùng ngôn ngữ SQL để thao tác và truy vấn dữ liệu. Rèn luyện kỹ năng làm việc trên một hệ quản trị cơ sở dữ liệu tiêu biểu.

Hệ điều hành

Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về cấu trúc, các chức năng và các thành phần cơ bản của Hệ điều hành. Học phần cũng trang bị cho sinh viên kiến thức về các nguyên lý cơ bản, các giải thuật liên quan đến hoạt động của Hệ điều hành và áp dụng các giải thuật đó để xây dựng các chương trình mô phỏng.

Lập trình Java nâng cao

Học phần nầy trang bị kiến thức và kỹ năng lập trình Java nâng cao, đề cập các chủ đề  lập trình cơ sở dữ liệu, lập trình giao diện GUI, lập trình web với servlet & JSP, lập trình đa luồng, lập trình mạng với socket, lập trình phân tán với RMI, lập trình component với JavaBean,  làm cơ sở để tiếp cận các kỹ thuật lập trình ứng dụng theo mô hình phân tán.

Thiết kế Web

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về Internet, nguyên tắc thiết kế và quản lý một website, các công nghệ chính để xây dựng trang web như HTML, CSS và Javascript. Ngoài ra, học phần này cũng cung cấp các phương pháp thiết kế giao diện web cơ bản bằng Photoshop, Macromedia Dreamweaver, biết cách quản lý và xuất bản Website lên Internet. Học phần này tạo tiền đề cho việc phát triển và lập trình Web động.

Cơ sở và ứng dụng IoTs

Học phần này cung cấp cho sinh viên các khái niệm về IoT trong đó tập trung vào các nền tảng (nền tảng phần cứng và phần mềm ứng dụng có thể ứng dụng trong IoT), các giao thức M2M (các giao thức truyền thông có thể ứng dụng trong IoT : Zigbee, Bluetooth, IEEE 802.15.4, IEEE 802.15.6, IEEE 802.15.11) và các cơ chế xử lý dữ liệu và thông tin.

Tin học đại cương

Học phần nầy trang bị các kiến thức & kỹ năng sử dụng máy tính cho tất cả sinh viên các ngành, định hướng người học về khả năng ứng dụng máy tính & Internet.

Tin học văn phòng

Học phần  này trang bị những kiến thức và kỹ năng để khai thác và sử dụng chuyên nghiệp các trình ứng dụng của bộ MS Office trong công tác văn phòng. Khai thác các tính năng cao cấp chuyên sâu trong các công việc: Soạn thảo văn bản với trình ứng dụng Word, Tạo và làm việc trên  bảng tính với trình ứng dụng Excel, Tạo một báo cáo công việc với trình ứng dụng Power Point.

Công nghệ RFID

Học phần cung cấp cho sinh viên các kiến thức về Công nghệ RFID (Radio Frequency Identification) là công nghệ nhận dạng đối tượng bằng sóng vô tuyến, cho phép một thiết bị đọc thông tin chứa trong chip ở khoảng cách xa, không cần tiếp xúc trực tiếp, không thực hiện bất kì giao tiếp vật lý nào giữa hai vật không nhìn thấy.

TH nhập môn Điện tử- Viễn thông

Học phần này trang bị cho sinh viên những kỹ năng cơ bản về thực hành nghề nghiệp kỹ thuật trong lĩnh vực điều khiển và tự động hóa. Đồng thời qua học phần này sinh viên cũng được thực hành phương pháp làm việc nhóm, phương pháp thuyết trình. Học phần thực hành nhập môn nhằm tạo sự đam mê hứng thú cho các em sinh viên về nghề nghiệp kỹ thuật, về ngành học.

Xử lý ảnh

Học phần cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản của lĩnh vực Xử lý ảnh và video số để sinh viên có được nền tảng vững chắc khi cần đi sâu vào nghiên cứu hay phát triển các ứng dụng thực tế liên quan đến Thị giác máy tính. Sinh viên tiếp cận với các vấn đề trong Xử lý ảnh số như tăng cường chất lượng ảnh, phục hồi ảnh nhiễu và phát hiện các đặc trưng ảnh (xây dựng bộ phát hiện điểm ảnh, cạnh, vùng ảnh quan trọng), xử lý ảnh nhị phân, mã hóa và nén ảnh. Các kỹ thuật cơ bản trong xử lý video như như trừ nền (tách các đối tượng di chuyển ra khỏi phông nền), ước lượng chuyển động (nhằm theo vết hoặc giả lập đường đi của đối tượng di chuyển), và ráp nối video panorama (kết hợp các đoạn video cùng quay một cảnh ở các góc nhìn khác nhau mà vẫn đảm bảo tính nhất quán theo thời gian).

Điều khiển thông minh

Môn học đề cập đến các phương pháp phân tích và thiết kế hệ thống điều khiển thông minh. Nội dung chính của môn học bao gồm: đặc điểm và cấu trúc của hệ thống điều khiển thông minh; phương pháp thiết kế hệ thống điều khiển dựa vào tri thức, hệ thống điều khiển dựa vào mô hình, hệ thống điều khiển thích nghi và điều khiển học dùng các kỹ thuật tính toán mềm như logic mờ, mạng thần kinh nhân tạo và giải thuật di truyền; lý thuyết săn mồi và ứng dụng trong điều khiển; ví dụ về các hệ thống điều khiển thông minh trong công nghiệp

Kỹ thuật truyền số liệu

Học phần này là học phần cơ sở để học các học phần khác như xử lý tín hiệu số, cấu trúc dữ liệu và giải thuật. Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về mạng truyền thông, hiểu được cách mã hóa dữ liệu và các phương thức truyền dữ liệu giữa các máy tính. Học phần cũng trang bị cho sinh viên kỹ năng phán đoán và xây dựng các liên kết truyền dữ liệu, điều khiển liên kết dữ liệu như các phương thức điều khiển dòng, kỹ thuật ghép và tách kênh, cơ chế kiểm soát lỗi khi truyền dữ liệu, tạo cho sinh viên cái nhìn tổng quan về mạng truyền số liệu ứng dụng trong thực tế.

Công nghệ vi điện tử

Học phần công nghệ vi điện tử cung cấp các kiến thức cơ bản về các kỹ thuật liên quan đến mạch tích hợp dựa trên linh kiện MOS. Bắt đầu từ quy trình chế tạo vi mạch từ một phiến bán dẫn đến đóng gói một vi mạch hoàn chỉnh. Phương pháp thiết kế và kỹ thuật layout cũng được trình bày trong học phần này. Bên cạnh đó, học phần cũng giới thiệu đến người học những kỹ năng cơ bản trong quá trình gắn linh kiện trên PCB. Kiến thức về các phương pháp lập trình vi mạch cũng được giới thiệu.

Lập trình ứng dụng

Học phần này cung cấp những kiến thức và kỹ năng căn bản về lập trình lập trình có cấu trúc. Kết thúc học phần sinh viên có khả năng đưa ra giải pháp và thành thạo lập trình các bài toán viết bằng ngôn ngữ lập trình C và Matlab. Đồng thời sinh viên có thể áp dụng các kiến thức đã học để hiểu, phân tích và áp dụng lập trình VĐK, lập trình nhúng, lập trình trên di động và giao tiếp máy tính. Ngoài ra sinh viên cũng được thực hành phương pháp làm việc nhóm, phương pháp thuyết trình.

 

  1. Kế hoạch đào tạo

Học kỳ

Mã HP

Tên học phần

Số tín chỉ

Loại học phần

1

5319001

Đại số tuyến tính

2

Học phần bắt buộc - đại cương

5319002

Giải tích I

3

Học phần bắt buộc - đại cương

5502001

Giáo dục quốc phòng

4

Học phần bắt buộc - Chứng chỉ

5013001

Giáo dục thể chất I

1

Hc phn bt buc - Chng ch

5502003

Kỹ năng giao tiếp

1

Học phần tự chọn BB - Kỹ năng mềm

5413001

Ngoại Ngữ cơ bản

3

Hc phn t chn t do

5413002

Ngoại Ngữ I

3

Học phần bắt buộc - đại cương

5505187

Nhập môn ngành Điện tử- Viễn thông

1

Học phần bắt buộc - cơ sở

5505211

TH nhập môn Điện tử- Viễn thông

1

Học phần bắt buộc - cơ sở

5505080

TH Tin học đại cương

1

Hc phn t chn t do

5505097

Tin học đại cương

2

Học phần bắt buộc - đại cương

5305004

Vật Lý Điện - Từ

2

Học phần bắt buộc - đại cương

2

5319003

Giải tích II

2

Hc phn t chn t do

5013002

Giáo dục thể chất II

1

Hc phn bt buc - Chng ch

5502004

Kỹ năng làm việc nhóm

1

Học phần tự chọn BB - Kỹ năng mềm

5505042

Kỹ thuật lập trình C

2

Học phần bắt buộc - cơ sở

5505178

Lý thuyết mạch điện tử 1

2

Học phần bắt buộc - cơ sở

5413003

Ngoại Ngữ II

2

Học phần bắt buộc - đại cương

5209002

NLCB của CNMLN I

2

Học phần bắt buộc - đại cương

5211005

Pháp luật đại cương

2

Học phần bắt buộc - đại cương

5505199

TH điện cơ bản

1

Học phần bắt buộc - cơ sở

5505070

TH Kỹ thuật lập trình C

1

Học phần bắt buộc - cơ sở

5505082

TH Tin học văn phòng

1

Học phần bắt buộc - đại cương

5505098

Tin học văn phòng

2

Học phần bắt buộc - đại cương

5505108

Toán chuyên ngành

2

Học phần bắt buộc - đại cương

5305002

Vật lý Cơ - Nhiệt

2

Hc phn t chn t do

3

5013003

Giáo dục thể chất III

1

Hc phn bt buc - Chng ch

5505155

Hệ điều hành

2

Học phần tự chọn BB - chuyên ngành

5505176

Linh kiện điện tử

3

Học phần bắt buộc - cơ sở

5505179

Lý thuyết mạch điện tử 2

2

Học phần bắt buộc - cơ sở

5413004

Ngoại ngữ III

2

Học phần bắt buộc - đại cương

5209003

NLCB của CNMLN II

3

Học phần bắt buộc - đại cương

5505066

TH Điện tử

2

Học phần bắt buộc - cơ sở

5505115

Tư duy thiết kế

1

Học phần bắt buộc - cơ sở

5305005

Vật Lý Quang - Nguyên tử

2

Hc phn t chn t do

5504085

Vẽ kỹ thuật

2

Học phần bắt buộc - đại cương

4

5505234

Cấu trúc dữ liệu - thuật toán

2

Học phần bắt buộc - cơ sở

5505027

Đo lường điện - điện tử

2

Học phần bắt buộc - cơ sở

5209001

Đường lối CM của ĐCSVN

3

Học phần bắt buộc - đại cương

5013004

Giáo dục thể chất IV

1

Hc phn bt buc - Chng ch

5505035

Kỹ thuật cảm biến

2

Học phần bắt buộc - cơ sở

5505043

Kỹ thuật mạch điện tử

3

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

5505048

Kỹ thuật xung số

3

Học phần bắt buộc - cơ sở

5413005

Ngoại Ngữ IV

2

Hc phn t chn t do

5505100

TN Đo lường và Cảm biến

1

Học phần bắt buộc - cơ sở

5209004

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

Học phần bắt buộc - đại cương

5319005

Xác suất Thống kê

2

Hc phn t chn t do

5

5505001

An toàn điện

1

Học phần bắt buộc - cơ sở

5505241

Cấu trúc phần cứng máy tính

2

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

5505127

Cơ sở dữ liệu I

2

Học phần bắt buộc - cơ sở

5505134

Công nghệ vi điện tử

2

Học phần bắt buộc - cơ sở

5507014

Giáo dục Môi trường

1

Học phần tự chọn BB - Kỹ năng mềm

5505164

Kỹ thuật vi điều khiển A

2

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

5505047

Kỹ thuật Vi xử lý

2

Học phần bắt buộc - cơ sở

5505184

Ngoại ngữ chuyên ngành ĐTVT

2

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

5413006

Ngoại Ngữ V

2

Hc phn t chn t do

5502006

Phương pháp học tập NCKH

2

Học phần tự chọn BB - Kỹ năng mềm

5505086

TH Xung số & ứng dụng

2

Học phần bắt buộc - cơ sở

5505103

TN mạch điện tử

1

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

5505116

Xử lý tín hiệu số

2

Học phần bắt buộc - cơ sở

6

5505133

Công nghệ RFID

2

Học phần tự chọn BB - chuyên ngành

5505139

Điều khiển thông minh

2

Học phần tự chọn BB - chuyên ngành

5505145

Đồ án VT1

2

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

5505029

Hệ thống nhúng

2

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

5502002

Khởi nghiệp - việc làm

1

Học phần tự chọn BB - Kỹ năng mềm

5505163

Kỹ thuật truyền số liệu

2

Học phần bắt buộc - cơ sở

5505168

Lập trình hướng đối tượng Java

2

Học phần bắt buộc - cơ sở

5505174

Lập trình ứng dụng

2

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

5505182

Mạng máy tính truyền thông

2

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

5505054

Matlab và simulink

2

Học phần bắt buộc - cơ sở

5505210

TH Mạng máy tính và truyền thông

1

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

5505214

TH vi điều khiển A

1

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

5505233

Xử lý ảnh

2

Học phần tự chọn BB - chuyên ngành

7

5505125

Chuyên đề ngành Điện tử - Viễn thông

2

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

5505129

Cơ sở và ứng dụng IoTs

2

Học phần tự chọn BB - chuyên ngành

5505013

Điều khiển ghép nối thiết bị ngoại vi

2

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

5505146

Đồ án VT2

2

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

5505154

Dự án khởi nghiệp VT

1

Học phần tự chọn BB - Kỹ năng mềm

5502008

Kỹ năng lãnh đạo

1

Học phần tự chọn BB - Kỹ năng mềm

5505167

Lập trình di động

2

Học phần tự chọn BB - chuyên ngành

5505169

Lập trình Java nâng cao

2

Học phần tự chọn BB - chuyên ngành

5502005

Phát triển dự án

2

Học phần tự chọn BB - Kỹ năng mềm

5505069

TH ĐK ghép nối TB ngoại vi

1

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

5505203

TH Lập trình Java nâng cao

1

Học phần tự chọn BB - chuyên ngành

5505074

TH lập trình nhúng

2

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

5505221

Thiết kế vi mạch số

3

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

5505222

Thiết kế Web

2

Học phần tự chọn BB - chuyên ngành

8

5505144

Đồ án Tốt nghiệp VT

10

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

5505159

Học kỳ doanh nghiệp VT

5

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

 

5.      Đội ngũ CBGD và nguồn lực cơ sở vật chất đảm bảo thực hiện CTĐT

a)  Danh sách đội ngũ giảng viên.

Các GV đảm nhiệm việc giảng dạy các HP cơ sở và chuyên ngành:

·        Danh sách các giảng viên cơ hữu tham gia giảng dạy

1

TS. Nguyễn Linh Nam

Giảng viên chính

2

TS. Trần Hoàng Vũ

Giảng viên chính

3

TS. Nguyễn Thị Khánh Hồng

Giảng viên chính

4

ThS. Phạm Văn Phát

Giảng viên

5

ThS. Phan Ngọc Kỳ

Giảng viên

6

ThS. Nguyễn Văn Thịnh

Giảng viên

7

ThS. Trần Duy Chung

Giáo viên

8

ThS. Trần Thanh Hà

Giáo viên

9

ThS. Lê Ngọc Quý Văn

Giáo viên

10

ThS. Võ Thị Hương

Giảng viên

11

ThS. Trần Quốc Ân

Giảng viên

12

ThS. Nguyễn Thị Phương Mai

Giảng viên

13

KS. Lê Hữu Duy

Giảng viên

14

ThS. Phạm Thị Thảo Khương

Giảng viên

15

ThS. Trần Thị Khánh Hòa

Giảng viên

16

ThS. Hoàng Bá Đại Nghĩa

Giáo viên

 

·        Danh sách các giảng viên tham gia giảng dạy

1

TS. Nguyễn Anh Duy

Giảng viên chính

2

TS. Nguyễn Đức Quận

Giảng viên

3

Trần Nguyễn Thùy Chung

Giảng viên

4

KS. Trần Minh Hùng

Giáo viên

5

KS. Trương Thị Ánh Tuyết

Giáo viên

6

KS. Nguyễn Văn Nam

Giáo viên

7

TS. Hoàng Thị Mỹ Lệ

Giảng viên chính

8

ThS. Nguyễn Văn Lành

Giảng viên chính

9

ThS. Nguyễn Thị Thúy Hoài

Giáo viên

10

ThS. Phạm Thị Trà My

Giáo viên

11

ThS. Nguyễn Văn Phát

Giáo viên

12

ThS. Trần Bửu Dung

Giảng viên

13

ThS. Đỗ Phú Huy

Giảng viên

14

ThS. Nguyễn Thị Hà Quyên

Giảng viên

15

ThS. Lê Thị Bích Tra

Giảng viên

 

b) Các thiết bị thí nghiệm thực hành - phòng thí nghiệm - lab, phòng máy tính

Cơ sở vật chất của Khoa Điện - Điện tử  luôn được chú trọng đầu tư, nâng cấp và đổi mới hằng năm đáp ứng tốt các yêu cầu về giảng dạy, nghiên cứu khoa học. Hệ thống các Xưởng thực hành, Phòng thí nghiệm, Phòng máy tính phục vụ cho công tác đào tạo của Khoa gồm:

§               Phòng thí nghiệm:

+        Phòng thí nghiệm Điện tử

+        Phòng thí nghiệm Hệ thống nhúng và Vi điều khiển

+        Phòng thí nghiệm Tự động hóa

+        Phòng thí nghiệm Kỹ thuật điện

§               Xưởng thực hành:

+        Xưởng thực hành Kỹ thuật điện 1

+        Xưởng thực hành Kỹ thuật điện 2

+        Xưởng thực hành Kỹ thuật điện tử

§                Phòng máy tính:

+        Phòng máy vi tính chuyên ngành

+        Phòng thực hành máy vi tính 1

+        Phòng thực hành máy vi tính 2 

+        Phòng thực hành máy vi tính 3

+        Phòng thực hành máy vi tính 4

c) Các phương tiện phục vụ đào tạo khác của chuyên ngành

+        Laptop

+        Máy chiếu

+        Các phần mềm chuyên ngành: Matlab, LabView, Orcad, Antium, Protues….

 

Cấp phê duyệt : Đại học Đà Nẵng

Thực hiện bởi Phòng Đào Tạo