1. Skip to Menu
  2. Skip to Content
  3. Skip to Footer

+ Phòng Đào tạo công bố số liệu tạm tính giờ giảng quy đổi học kỳ 2 (đợt 1) năm học 2023-2024.

+ Công bố danh sách dự kiến xử lý học vụ học kỳ 1 năm học 2023-2024

+ Phòng Đào tạo công bố số liệu tạm tính giờ giảng quy đổi học kỳ 1 (đợt 2) năm học 2023-2024.

+ THÔNG BÁO VỀ VIỆC XÉT VÀ CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP ĐỢT 1 NĂM HỌC 2023-2024 (KỲ 123).

+ CÔNG BỐ DANH MỤC HỌC PHẦN HỌC KỲ II NĂM HỌC 2023 - 2024 [HK223] VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ ĐĂNG KÝ MÔN HỌC

+ THÔNG BÁO ĐIỀU CHỈNH THỜI GIAN HỌC ĐỐI VỚI CÁC HỌC PHẦN NGOẠI NGỮ CƠ BẢN, NGOẠI NGỮ I (BẮT ĐẦU HỌC TỪ NGÀY 02/10/2023)

+ THÔNG BÁO VỀ VIỆC XÉT VÀ CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP ĐỢT 3 NĂM HỌC 2022-2023

+ PHÒNG ĐÀO TẠO CÔNG BỐ DANH SÁCH DỰ KIẾN CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP HỌC KỲ 222

+ Thông báo về việc cập nhật phòng học và thời khóa biểu Học kỳ 1 năm học 2023-2024 (Kỳ 123).

+ PHÒNG ĐÀO TẠO CÔNG BỐ DANH SÁCH SINH VIÊN ĐÃ ĐĂNG KÝ XÉT TỐT NGHIỆP HỌC KỲ 222

+ CÔNG BỐ DANH MỤC HỌC PHẦN HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023 - 2024 [HK123] VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ ĐĂNG KÝ MÔN HỌC.

+ Phòng Đào tạo công bố số liệu giờ giảng quy đổi học kỳ II năm học 2022-2023; định mức giờ chuẩn và giờ chuẩn quy đổi năm học 2022 - 2023.

Previous
Next

Thông Tin Đào Tạo

Tham gia khảo sát CTĐT dành cho giảng viên và nhà tuyển dụng:Link phiếu khảo sát


CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Chương trình đào tẠo

Ngành CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT ĐIỀU KHIỂN VÀ TỰ ĐỘNG HÓA 

Automation Control Engineering Technology

Mã ngành 505510

Mã tuyển sinh 52510303

·         Trình độ đào tạo : Đại học

·         Đối tượng đào tạo : Học sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông - bổ túc trung học hoặc Trung cấp – Cao đẳng.

·         Mục tiêu đào tạo - Chuẩn đầu ra     
- Mục tiêu đào tạo:

Chương trình này nhằm đào tạo ra những Kỹ sư công nghệ ngành Công nghệ Kỹ thuật điều khiển & Tự động hóa:

+ Có khả năng áp dụng kiến thức khoa học cơ bản, kiến thức chuyên ngành về lĩnh vực điều khiển và tự động hóa trong công tác chuyên môn.

+            Có khả năng phân tích và giải quyết vấn đề; khả năng tự nghiên cứu các kiến thức khoa học công nghệ tiên tiến để phát triển kỹ năng học tập suốt đời; có đạo đức nghề nghiệp và tác phong làm việc chuyên nghiệp.

+            Có khả năng giao tiếp và làm việc nhóm hiệu quả.

+            Có khả năng tư vấn, thiết kế, tổ chức thi công và vận hành các hệ thống điều khiển và tự động hóa đáp ứng các yêu cầu thực tiễn về kinh tế, xã hội, môi trường, an toàn lao động và sản xuất bền vững

      - Chuẩn đầu ra: SV tốt nghiệp cần đạt được các tiêu chí sau:

C1.  Có khả năng vận dụng kiến thức khoa học cơ bản, kiến thức chuyên ngành trong công tác chuyên môn.

C2. Có khả năng xác định, phân tích, giải quyết các vấn đề kỹ thuật.

C3. Có khả năng nghiên cứu, thử nghiệm và khám phá công nghệ.

C4. Có khả năng nhận thức được nhu cầu học tập của bản thân và có khả năng học tập suốt đời.

C5. Có ý thức về đạo đức nghề nghiệp và tác phong làm việc chuyên nghiệp, có trách nhiệm đối với xã hội và môi trường.

C6. Có khả năng giao tiếp, trình bày và báo cáo kết quả.

C7. Có khả năng hợp tác và làm việc theo nhóm để thực hiện công việc một cách hiệu quả.

C8. Có khả năng sử dụng ngoại ngữ, tin học trong trong hoạt động chuyên môn.

C9. Có khả năng tư vấn, thiết kế, tổ chức thi công và vận hành các hệ thống trong lĩnh vực điều khiển và tự động hóa đáp ứng các yêu cầu thực tiễn trong bối cảnh xã hội và môi trường, doanh nghiệp và kinh doanh.

·       Cơ hội nghề nghiệp

§         Kỹ sư Công nghệ ở phòng kỹ thuật hoặc quản lý điều hành sản xuất hoặc trực tiếp sản xuất tại các phân xưởng

§         Cán bộ kỹ thuật ở phòng thí nghiệm, đo lường, vận hành thiết bị kỹ thuật.

§         Cán bộ kỹ thuật tổ chức, vận hành các máy móc và thiết bị phục vụ sản xuất các sản phẩm công nghiệp và tiêu dùng.

§         Tham gia giảng dạy ở các cơ sở đào tạo các cấp.

·        Tuyển sinh - điều kiện nhập học

+ Thí sinh đăng ký xét tuyển bằng kết quả thi THPT quốc gia hoặc kết quả học tập trong học bạ THPT. Điểm xét tuyển là điểm của tổ hợp môn được công bố trong thông báo tuyển sinh hàng năm. Thí sinh phải đạt tiêu chuẩn đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD-ĐT và Hội đồng tuyển sinh ĐHĐN qui định, đồng thời đạt điểm chuẩn xét tuyển vào ngành do Hội đồng tuyển sinh công bố ở mỗi đợt xét tuyển.

·        Điều kiện tốt nghiệp

+ Sinh viên được công nhận tốt nghiệp phải thỏa mãn các tiêu chí công nhận tốt nghiệp theo qui chế đào tạo tín chỉ của Bộ GD-ĐT, đồng thời phải đáp ứng các yêu cầu về chuẩn đầu ra của nhà trường về Ngoại ngữ, tin học, kỹ năng mềm.

·         Phương thức đào tạo
+ Đào tạo theo học chế tín chỉ
+ Hệ đào tạo chính qui tập trung.
+ Thời gian đào tạo từ 3 – 4.5 năm tùy theo khả năng & điều kiện của người học.
+ Số giờ lên lớp trung bình 20 tiết /tuần
+ Cách thức kiểm tra đánh giá được qui định trong đề cương chi tiết của mỗi học phần

·         Khả năng phát triển nghề nghiệp:
+ Sinh viên tốt nghiệp có cơ hội học lên bậc sau đại học: Thạc sĩ – Tiến sĩ 
+ Sinh viên có khả năng chuyển đổi chuyên ngành hoặc học thêm chuyên ngành thứ 2 phù hợp với ngành đào tạo

+ Có khả năng tự học để thích ứng với môi trường làm việc và khả năng học tập suốt đời

·        Danh sách các học phần

Số

TT

Mã học phần

Tên học phần

Số tín chỉ

Số tín chỉ

HP tiên quyết(*)

HP học trước

HP song hành(+)

LT-BT

TH-TN

Th. tập 

I.        Kiến thức Giáo dục Đại cương

1.       Các học phần bắt buộc

1

5319001

Đại số tuyến tính

2

0

0

2

 

2

5209001

Đường lối CM của ĐCSVN

3

0

0

3

NLCB của CNMLN I -

3

5319002

Giải tích I

3

0

0

3

 

4

5413002

Ngoại Ngữ I

3

0

0

3

Ngoại Ngữ cơ bản(*) -

5

5413003

Ngoại Ngữ II

2

0

0

2

Ngoại Ngữ I -

6

5413004

Ngoại ngữ III

2

0

0

2

Ngoại Ngữ II -

7

5209002

NLCB của CNMLN I

2

0

0

2

 

8

5209003

NLCB của CNMLN II

3

0

0

3

NLCB của CNMLN I -

9

5211005

Pháp luật đại cương

2

0

0

2

 

10

5505097

Tin học đại cương

2

0

0

2

 

11

5505098

Tin học văn phòng

2

0

0

2

 

12

5505108

Toán chuyên ngành

2

0

0

2

Giải tích I -

13

5209004

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

0

0

2

NLCB của CNMLN I -

14

5305002

Vật lý Cơ - Nhiệt

2

0

0

2

 

15

5305004

Vật Lý Điện - Từ

2

0

0

2

 

16

5504085

Vẽ kỹ thuật

2

0

0

2

 

Tổng số tín chỉ tích lũy bắt buộc phần đại cương

36

 

2.      Các học phần tự chọn tự do

1

5413001

Ngoại Ngữ cơ bản

3

0

0

3

 

2

5413005

Ngoại Ngữ IV

2

0

0

2

Ngoại ngữ III -

3

5413006

Ngoại Ngữ V

2

0

0

2

Ngoại Ngữ IV -

4

5505070

TH Kỹ thuật lập trình C

0

1

0

1

Kỹ thuật lập trình C(+) -

5

5505080

TH Tin học đại cương

0

1

0

1

Tin học đại cương(+) -

6

5505082

TH Tin học văn phòng

0

1

0

1

Tin học văn phòng(+) -

7

5305005

Vật Lý Quang - Nguyên tử

2

0

0

2

 

8

5319005

Xác suất Thống kê

2

0

0

2

Giải tích I -

Tổng số tín chỉ phải tích lũy các học phần đại cương

36

 

·         Các học phần tích lũy Chứng chỉ thể chất & Chứng chỉ quốc phòng

1

5502001

Giáo dục quốc phòng

0

0

4

4

 

2

5013001

Giáo dục thể chất I

0

1

0

1

 

3

5013002

Giáo dục thể chất II

0

1

0

1

 

4

5013003

Giáo dục thể chất III

0

1

0

1

 

5

5013004

Giáo dục thể chất IV

0

1

0

1

 

·         Các học phần kiến thức kỹ năng mềm – bắt buộc tích lũy 3 tín chỉ

1

5505153

Dự án khởi nghiệp TDH

0

0

1

1

Khởi nghiệp - việc làm(+) -

2

5507014

Giáo dục Môi trường

1

0

0

1

 

3

5502002

Khởi nghiệp - việc làm

1

0

0

1

 

4

5502003

Kỹ năng giao tiếp

1

0

0

1

 

5

5502004

Kỹ năng làm việc nhóm

1

0

0

1

 

6

5502008

Kỹ năng lãnh đạo

1

0

0

1

Kỹ năng làm việc nhóm -

7

5502005

Phát triển dự án

2

0

0

2

 

8

5502006

Phương pháp học tập NCKH

2

0

0

2

 

II.      Kiến thức Giáo dục Chuyên nghiệp

  1. Các học phần cơ sở - bắt buộc

1

5505001

An toàn điện

1

0

0

1

Lý thuyết mạch I -

2

5505006

Cung cấp điện

2

0

0

2

Lý thuyết mạch I -

3

5505010

Điện tử cơ bản

3

0

0

3

Lý thuyết mạch I -

4

5505011

Điện tử công suất

3

0

0

3

Điện tử cơ bản -

5

5505247

Đồ án Điện tử công suất

0

1

0

1

Điện tử công suất -

6

5505025

Đồ án truyền động điện

0

1

0

1

Truyền động điện -

7

5505027

Đo lường điện - điện tử

2

0

0

2

Lý thuyết mạch I -

8

5505033

Khí cụ điện

2

0

0

2

 

9

5505035

Kỹ thuật cảm biến

2

0

0

2

Điện tử cơ bản -

10

5505041

Kỹ thuật điều khiển tự động

2

0

0

2

Toán chuyên ngành -

11

5505048

Kỹ thuật xung số

3

0

0

3

Điện tử cơ bản -

12

5505050

Lý thuyết mạch I

2

0

0

2

Đại số tuyến tính - Giải tích I -

13

5505051

Lý thuyết mạch II

2

0

0

2

Lý thuyết mạch I -

14

5505055

Máy điện I

2

0

0

2

Lý thuyết mạch I -

15

5505056

Máy điện II

2

0

0

2

Máy điện I -

16

5505062

Nhập môn ngành KTĐK & TĐH

1

0

0

1

 

17

5505066

TH Điện tử

0

2

0

2

Điện tử cơ bản -

18

5505072

TH lắp đặt điện dân dụng

0

1

0

1

Nhập môn ngành KTĐK & TĐH -

19

5505078

TH nhập môn ngành KTĐK & TĐH

0

1

0

1

Nhập môn ngành KTĐK & TĐH -

20

5505086

TH Xung số & ứng dụng

0

2

0

2

Kỹ thuật xung số(+) -

21

5505092

Thực tập máy điện

0

0

2

2

Máy điện II -

22

5505099

TN Điện tử công suất

0

1

0

1

Điện tử công suất -

23

5505100

TN Đo lường và Cảm biến

0

1

0

1

Đo lường điện - điện tử - Kỹ thuật cảm biến -

24

5505102

TN mạch điện

0

1

0

1

Lý thuyết mạch I -

25

5505105

TN Máy điện

0

1

0

1

Máy điện II -

26

5505107

TN Truyền động điện

0

1

0

1

Truyền động điện -

27

5505111

Truyền động điện

2

0

0

2

Máy điện II -

28

5505115

Tư duy thiết kế

1

0

0

1

Nhập môn ngành KTĐK & TĐH -

Tổng số tín chỉ phải tích lũy các học phần cơ sở

47

 

  1. Các học phần chuyên ngành – bắt buộc

1

5505014

Điều khiển logic

3

0

0

3

Kỹ thuật xung số -

2

5505019

Đồ án điều khiển logic

0

0

2

2

Điều khiển logic  -

3

5505024

Đồ án tốt nghiệp TDH

0

0

10

10

Điều khiển logic (*) - Kỹ thuật vi điều khiển(*) -

4

5505026

Đồ án Vi điều khiển

0

0

2

2

Kỹ thuật vi điều khiển -

5

5505248

Học kỳ doanh nghiệp TĐH

0

0

5

5

Điều khiển logic  - Kỹ thuật vi điều khiển -

6

5505042

Kỹ thuật lập trình C

2

0

0

2

 

7

5505046

Kỹ thuật vi điều khiển

3

0

0

3

Kỹ thuật lập trình C -

8

5505053

Mạng T. thông C. nghiệp & Hệ SCADA

2

0

0

2

Điều khiển logic  -

9

5505249

TH Điều khiển điện khí nén

0

1

0

1

 

10

5505068

TH Điều khiển logic

0

2

0

2

Điều khiển logic  -

11

5505076

TH Mạng TTCN & Hệ SCADA

0

1

0

1

Mạng T. thông C. nghiệp & Hệ SCADA -

12

5505084

TH Vẽ sơ đồ điện (Autocad)

0

1

0

1

Lý thuyết mạch I -

13

5505085

TH Vi điều khiển

0

0

2

2

Kỹ thuật vi điều khiển(+) -

14

5505091

Thực tập điện công nghiệp

0

0

2

2

Điều khiển truyền động điện -

Tổng số tín chỉ tích lũy bắt buộc học phần chuyên ngành

38

 

3.  Các học phần chuyên nghiệp - tự chọn bắt buộc

1

5505013

Điều khiển ghép nối thiết bị ngoại vi

2

0

0

2

Kỹ thuật vi điều khiển -

2

5505015

Điều khiển số

2

0

0

2

Kỹ thuật điều khiển tự động -

3

5505016

Điều khiển truyền động điện

2

0

0

2

Truyền động điện -

4

5505040

Kỹ thuật điều khiển nâng cao

2

0

0

2

Kỹ thuật điều khiển tự động -

5

5505044

Kỹ thuật Robot

2

0

0

2

Truyền động điện -

6

5505057

Mô hình hóa và mô phỏng trên máy tính

2

0

0

2

Kỹ thuật điều khiển tự động -

7

5505087

Thiết bị và Hệ thống tự động

2

0

0

2

Kỹ thuật điều khiển tự động -

Tổng số tín chỉ tích lũy tự chọn bắt buộc chuyên nghiệp

10

 

Tổng số tín chỉ phải tích lũy phần giáo dục chuyên nghiệp

95

 

Tổng số

131

 

Mô tả tóm tắt các học phần giáo dục chuyên nghiệp

Nhập môn ngành TĐH

Giới thiệu và định hướng về nghề nghiệp cho sinh viên ngành KTĐK & TĐH. Tư vấn công việc và địa chỉ mà sinh viên có thể tham gia tuyển dụng sau khi tốt nghiệp. Giới thiệu tổng quan về chuyên ngành KTĐK & TĐH.

TH Nhập môn ngành TĐH

Giúp sinh viên làm quen với thiết bị tự động hóa, các thiết bị và phần mềm lập trình điều khiển. Sinh viên có thể lắp ráp mô hình đơn giản và lập trình điều khiển theo một chủ đề nào đó.

Tư duy thiết kế

Học phần này trang bị cho các em sinh viên những kiến thức cơ bản về tư duy thiết kế. Sinh viên cũng được trang bị các công cụ và quy trình để thúc đẩy tư duy thiết kế: kỹ thuật và kinh nghiệm về nhận định vấn đề cần giải quyết, xây dựng và chọn lựa ý tưởng, thiết kế một nguyên mẫu theo ý tưởng đã chọn lọc.

Lý thuyết mạch 1

Giới thiệu các khái niệm và định luật cơ bản về mạch điện. Phân tích mạch ở chế độ xác lập điều hòa. Nghiên cứu mạng một cửa (hai cực), hai cửa (bốn cực) và mạch điện ba pha.

Lý thuyết mạch 2

Các khái niệm cơ bản về mạch điện phi tuyến và các phương pháp giải, các khái niệm về quá trình quá độ và các phương pháp giải, các khái niệm về mạch thông số rải và các phương pháp giải.

TN Mạch điện

Giúp sinh viên hệ thống lại kiến thức về môn Mạch điện. Thông qua các bài thí nghiệm, sinh viên sẽ hiểu sâu và nắm vững kiến thức môn học: nắm được các thông số của mạch điện; kiểm nghiệm lại các công thức và các định luật trong mạch điện; hiểu được sự ảnh hưởng của các yếu tố khác nhau đến sự hoạt động của mạch điện.

Máy điện 1

Nghiên cứu các kiến thức chung về máy điện, về cấu tạo, nguyên lý làm việc máy biến áp và máy điện không đồng bộ. Dựa vào các định luật vật lý viết hệ phương trình mô tả sự làm việc của máy điện, từ đó thiết lập mạch điện thay thế, tính toán các quá trình năng lượng, đặc tính làm việc, nghiên cứu khai thác, sử dụng máy biến áp và máy điện không đồng bộ theo yêu cầu cụ thể.

Máy điện 2

Nghiên cứu về cấu tạo, nguyên lý làm việc máy điện đồng bộ và máy điện một chiều. Dựa vào các định luật vật lý viết hệ phương trình mô tả sự làm việc của máy điện, từ đó thiết lập mạch điện thay thế, tính toán các quá trình năng lượng, đặc tính làm việc, nghiên cứu khai thác, sử dụng máy điện đồng bộ và máy điện một chiều theo yêu cầu cụ thể.

TN Máy điện

Giúp sinh viên hệ thống lại kiến thức về môn học Máy điện. Thông qua các bài TN, sinh viên sẽ hiểu sâu và nắm vững kiến thức môn học. Hiểu rõ về cấu tạo,nguyên lý làm việc và phương pháp vận hành các loại máy điện. Xây dựng được các đường đặc tính của các loại máy điện cơ bản. Lấy được các thông số làm việc của các loại máy điện. Tính toán được các thông số ảnh hưởng đến sự hoạt động của các loại máy điện. Nắm bắt một cách trực quan kết quả TN bằng máy tính.

TT máy điện

Học phần này giúp sinh viên nắm được cấu tạo của dây quấn máy điện, từ đó thiết lập được các sơ đồ dây quấn cơ bản của động cơ điện xoay chiều. Thực hiện tính toán và sửa chữa dây quấn.

Điện tử cơ bản

Môn học Điện tử cơ bản nhằm cung cấp toàn bộ nội dung về cấu tạo, nguyên lý hoạt động, các thông số, cách nhận biết các linh kiện điện tử và các mạch điện tử ứng dụng cơ bản như mạch khuếch đại, mạch tạo dao động, một số mạch xung-số và các mạch nguồn ổn áp. Ngoài ra môn học này còn trình bày các mạch điện tử ứng dụng sử dụng UJT, SCR trong các mạch điều khiển nhiệt độ, nghịch lưu, biến tần, điều khiển và ổn định tốc độ động cơ, nung nóng cao tần, các loại nguồn ổn áp đang được sử dụng trong công nghiệp.

TH điện tử

Học phần này nhằm trang bị cho sinh viên những kỹ năng nghề cơ bản ban đầu mới bước vào lĩnh vực TH điện tử. Qua học phần này sinh viên phải làm được những việc cụ thể là: nhận dạng, kiểm tra, sử dụng được hết các linh kiện điện tử như điện trở, tụ điện, các linh kiện bán dẫn…. Sử dụng được các dụng cụ chuyên dùng cho TH, hàn và tháo linh kiện, kỹ thuật làm mạch in và lắp ráp đo thử một số mạch đơn giản.

Kỹ thuật xung số

Các chủ đề trọng tâm của học phần: khái niệm cơ bản về tín hiệu xung, mạch biến đổi dạng xung, khoa điện tử, dao động tạo xung, hệ thống số đếm, đại số Boolean và các phương pháp biểu diễn- tối thiểu hàm Boolean, các cổng logic cơ bản, hệ logic tổ hợp và hệ logic tuần tự.

TH xung số và ứng dụng

TH Kỹ thuật xung số giúp sinh viên hệ thống hóa lại các kiến thức đã được học trong các học phần Kỹ thuật xung số. Nội dung của học phần gồm các bài TH khảo sát hoạt động và các thông số kỹ thuật của các mạch tạo xung, các mạch số. Thực hiện các bài tập lập trình và xử lý chương trình trên vi xử lý.

Điện tử công suất

Các khái niệm cơ bản. Linh kiện bán dẫn và điện từ. Các bộ chỉnh lưu. Các bộ nghịch lưu và biến tần. Các bộ biến đổi và biến tần trực tiếp. Các bộ biến đổi một chiều kiểu băm xung. Các bộ bù cosj.

TN Điện tử công suất

Học phần này cung cấp cho sinh viên kiến thức thực nghiệm và kiểm chứng lý thuyết  về  các linh  kiện điện tử công suất, các bộ biến đổi điện tử công suất như: bộ chỉnh lưu, bộ biến đổi điện áp một chiều, bộ biến đổi điện áp xoay chiều, bộ nghịch lưu. Thông qua các bài TN, sinh viên có khả năng đọc sơ đồ nguyên lý, lắp ráp mạch, kiểm tra và phân tích hoạt động của các mạch điện tử công suất.

Truyền động điện

Những nguyên tắc xây dựng hệ điều khiển truyền động điện. Mô hình toán học trong hệ điều khiển truyền động điện. Các phương pháp phân tích và tổng hợp hệ điều khiển truyền động điện. Phân tích và tổng hợp hệ điều khiển truyền động điện động cơ một chiều và động cơ không đồng bộ. Điều khiển vectơ động cơ không đồng bộ.

TN Truyền động điện

Phương pháp điều khiển và khởi động động cơ điện một chiều xoay chiều công suất lớn, xây dựng đặc tính cơ và đặc tính cơ điện, điều khiển động cơ không đồng bộ dùng biến tần.

Đồ án Truyền động điện

 Mô tả học phần nhằm giải quyết một bái toán thực tế trong lĩnh vực truyền động điện liên quan đến động cơ DC và động cơ AC như :  đặc tính tốc độ, đặc tính cơ tự nhiên và đặc tính cơ nhân tạo, các thông số ảnh hưởng đến dạng đặc tính cơ, cách vẽ đặc tính cơ, các phương pháp khởi  động và điều khiển động cơ ở các chế độ làm việc khác nhau như nâng, hạ tải theo yêu cầu và các trạng thái hãm của động cơ điện.

Kỹ thuật Điều khiển Tự động

Nhập môn lý thuyết điều khiển: Nhiệm vụ của lý thuyết điều khiển. Mô tả tín hiệu; điều khiển hệ một vào, một ra (SISO) liên tục tuyến tính: mô tả hệ thống. Phân tích hệ thống. Xác định tham số cho bộ điều khiển PID. Hướng dẫn sử dụng MATLAB Control Toolbox và  Simulink Toolbox; Điều khiển hệ một vào - một  ra (SISO) không liên tục, tuyến tính: Mô tả tín hiệu. Mô tả hệ thống. Phân tích hệ thống. Xác định tham số cho bộ điều khiển PID số. Hướng dẫn sử dụng MATLAB Control Toolbox và Simulink Toolbox.

Đo lường điện – điện tử

Giới thiệu cơ sở lý thuyết của kỹ thuật đo lường; các khái niệm cơ bản và định nghĩa, mạch đo và thiết bị đo, đo lường những đại lượng điện (dòng điện, điện áp, công suất, điện năng, góc pha, tần số...), đo thông số của mạch điện. Các nguyên lý và phương pháp đo lường tín hiệu điện tử bằng các thiết bị đo điện tử

TN đo lường và cảm biến

Thí nghiệm đo lường các đại lượng: độ dịch chuyển, góc, tốc độ; đo RLC dựa trên các mạch cầu và phương pháp trở kháng. Thí nghiệm với các cảm biến tiệm cận điện cảm, cảm biến từ trường, cảm biến sợi quang và cảm biến điện tử, cảm biến điện dung, cảm biến điện cảm tương tự, cảm biến siêu âm.

An toàn điện

Cung cấp kiến thức lý thuyết cơ bản về an toàn điện và các biện pháp đảm bảo an toàn cho người khỏi điện giật,cách tính toán dòng điện qua người trong các điều kiện khác nhau khi tiếp xúc với mạch điện và các chế độ, chính sách về an toàn điện.

Cung cấp điện

Trình bày các kiến thức về cung cấp điện xí nghiệp công nghiệp, các phương pháp tính toán kinh tế-kỹ thuật, phương pháp xác định phụ tải điện, tính toán tổn thất điện năng và phương pháp tính toán hệ thống cung cấp điện cho các xí nghiệp công nghiệp, nhà cao tầng và các công trình đô thị.

Khí cụ điện

Giới thiệu cơ sở lý thuyết về khí cụ điện : giới thiệu chung, lực điện động trong khí cụ điện, sự phát nóng trong khí cụ điện, hồ quang điện, tiếp xúc điện,... Giới thiệu các khí cụ điện được sử dụng trong hệ thống phân phối điện năng, hệ thống điều khiển, hệ thống điện hạ áp.

Điều khiển logic

Lý thuyết cơ sở. Mạch tổ hợp và mạch trình tự. Bộ điều khiển lập trình PLC. Phương pháp lập trình PLC. Ngôn ngữ lập trình LADDER. Kỹ thuật lập trình điều khiển trình tự. Các chức năng chuyên dụng trên PLC. Những ứng dụng của PLC. Lựa chọn, lắp đặt, kiểm tra và bảo trì hệ thống PLC

Điều khiển truyền động điện

Giới thiệu các khái niệm về điều khiển tự động trong hệ thống truyền động điện, các phần tử tự động và tìm hiểu phương pháp, sơ đồ tự động điều khiển các loại động cơ điện không đồng bộ, động cơ điện đồng bộ và động cơ điện một chiều.

Đồ án điều khiển logic

Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản để thiết kế một hệ thống PLC. Sinh viên có thể tự đưa ra ý tưởng thiết kế mạch điều khiển, mạch động lực, xây dựng thuật toán và viết chương trình điều khiển. Thực hiện mô phỏng hệ thống điều khiển PLC bằng một số phần mềm thông dụng.

Đồ án tốt nghiệp

Vận dụng các kiến thức đã được học, SV thực hiện việc nghiên cứu một hệ thống điều khiển và tự động hóa, tính toán và xây dựng một mô hình hệ thống tự động hóa có thể phát triển, ứng dụng vào thực tế đời sống và sản xuất công nghiệp hoặc nghiên cứu một hệ thống tự động hóa trong thực tế.

Học kỳ doanh nghiệp

Sinh viên thực tập tại một cơ sở sản xuất, làm quen và thực hiện các công việc của một người cán bộ kỹ thuật chuyên ngành Điện công nghiệp. Kết quả thực tập được đánh giá bởi cán bộ tại cơ sở sản xuất và giáo viên hướng dẫn theo đề cương chi tiết được thông qua trước khi thực hiện học kỳ doanh nghiệp.

Kỹ thuật cảm biến

Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về nguyên lý cấu tạo, cơ chế hoạt động, các thông số, phạm vi ứng dụng của cảm biến và cơ cấu chấp hành. Trang bị những kiến thức cơ bản cho sinh viên nhằm tạo cơ sở để lựa chọn cảm biến trong thiết kế các hệ thống tự động hóa trong điện công nghiệp

Kỹ thuật Robot

Môn học Trang bị cho sinh viên chuyên ngành điện kiến thức cơ bản về Robot trong công nghiệp. Trình bày các kiến thức căn bản về lý thuyết, cấu trúc và cơ cấu động học của Robot. - Ngoài ra còn nghiên cứu cơ sở điều khiển và hệ thống điều khiển Robot, các ứng dụng của Robot trong công nghiệp.

Kỹ thuật vi điều khiển

Môn học sẽ cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về kiến trúc cơ bản của một hệ thống sử dụng Vi xử lý, kiến thức cơ bản cấu trúc bên trong của hệ thống Vi điều khiển, ứng dụng Vi điều khiển trong thực tế. Với môn học này chọn họ Vi điều khiển MCS – 51 (8051) làm nội dung để cung cấp sinh viên hiểu cách lập trình và ứng dụng của VĐK qua các chức năng của nó. Kết thúc môn học, sinh viên có đủ kiến thức để thiết kế các hệ thống nhúng dựa trên Vi điều khiển 8051, và viết chương trình cho hoạt động của nó.

TH điều khiển logic

Giúp cho sinh viên nắm vững cấu tạo của các loại PLC trong công nghiệp, các họ PLCS7 – 200, S7 – 300 của SIEMENS, sinh viên có thể tiếp cận các thiết bị, đấu nối với các thiết bị, tìm hiểu các ngôn ngữ lập trình STL, FBD, LAD và hoàn chỉnh các bài thực hành theo yêu cầu đề ra, cũng như giải quyết các bài toán ứng dụng PLC trong sản xuất tự động, tự thiết kế chương trình và lập trình điều khiển các mô hình ứng dụng PLC trong công nghiệp.

Đồ án điều khiển logic

Học phần này giúp sinh viên hệ thống hóa lại các kiên thức đã học ở HP điều khiển logic, rèn luyện kỹ năng lập trình PLC, thiết kế mô hình và lập trình điều khiển mô hình theo một yêu cầu công nghệ nào đó.

TT điện công nghiệp

Học phần thực tập điện công nghiệp giúp sinh viên hiểu biết cấu tạo và đặc điểm của các loại mạch điều khiển trong các máy công cụ. Biết các nguyên tắc lắp đặt các mạch điều khiển cơ bản, sửa chữa và lắp đặt được các mạch điều khiển thường gặp trong các máy sản xuất.

Thực tập vi điều khiển

Cung cấp kiến thức về các mạch điện và phần mềm hỗ trợ; thực hành với các lệnh điều khiển động cơ – đèn; điều khiển dãy led đơn; điều khiển led 7 đoạn đơn giản; tạo ứng dụng đồng hồ số bằng led 7 đoạn; điều khiển led ma trận; sử dụng thành thục các ngắt của vi điều khiển để lập trình giả lập đa tác vụ.

Đồ án vi điều khiển

Học phần nhằm củng cố kiến thức về vi điều khiển, rèn luyện kỹ năng lập trình, lập trình ứng dụng cho vi điều khiển. Sau khi học xong học phần, sinh viên có khả năng hiện thực hóa các ứng dụng vi điều khiển từ các khâu thiết kế nguyên lý, mô phỏng chương trình, thiết kế mạch in và lắp ráp tạo ra sản phẩm ứng dụng vi điều khiển.

Điều khiển ghép nối thiết bị ngoại vi

Môn học cung cấp các kiến thức cơ sở về kỹ thuật ghép nối thiết bị ngoại vi: ghép nối và điều khiển qua cổng song song LPT, thiết kế card giao tiếp máy tính, ghép nối qua cổng RS232 và thiết kế giao tiếp với vi điều khiển.

TH vẽ sơ đồ điện (Autocad)

Học phần này trình bày một số quy định về bản vẽ sơ đồ điện, giới thiệu và hướng dẫn cách đọc các sơ đồ điện. Giới thiệu và ứng dụng phần mềm Autocad để vẽ các sơ đồ trong hệ thống cung cấp điện.

TH Lắp đặt điện dân dụng

Học phần TH lắp đặt điện dân dụng giúp sinh viên làm quan với các thiết bị điện dân dụng, biết phương pháp và kỹ năng lắp đặt mạch điện dân dụng đúng kỹ thuật và an toàn.

Mạng T. thông C. nghiệp & Hệ SCADA

Môn học này trang bị cho người học các nội dung về các kỹ thuật truyền số liệu, dồn kênh, tách kênh, kỹ thuật sửa sai, điều khiển luồng và áp dụng vào mạng PLC như mạng CAN, Profibus, mạng AS-I; cấu trúc kết nối mạng, tiêu chuẩn, nghi thức hoạt động của các hệ thống thiết bị điều khiển lập trình nối mạng. Các thành phần của hệ thống SCADA trong hệ thống tự động hóa; Hệ thống các thiết bị chấp hành; Các thiết bị vào ra đầu cuối từ xa RTU (Remote Terminal Units) hoặc là các khối điều khiển logic khả trình PLC (Programmable Logic Controllers), Trạm điều khiển giám sát trung tâm; Hệ thống truyền thông; Giao diện người - máy HMI; Cách thức tích hợp phần cứng, phần mềm để xây dựng một hệ thống SCADA trong thực tiễn.

TH Mạng T. thông C. nghiệp & Hệ SCADA

Học phần này nhằm cũng cố kiến thức của HP Mạng T. thông C. nghiệp & Hệ SCADA, thực hành kết nối mạng PLC như mạng CAN, Profibus, mạng AS-I. Thực hành giao diện người – máy (HMI).

Điều khiển số

Môn học cung cấp các kiến thức về biến đổi z, mô hình hoá hệ thống điều khiển số, phân tích tính ổn định của hệ thống điều khiển số, phân tích chất lượng của hệ thống điều khiền số, thiết kế hệ thống điều khiển số.

Mô hình hóa và mô phỏng trên máy tính

Môn học này trang bị cho người học các nội dungmô hình toán các phần tử của mạch điện, mô hình chế độ, các hệ thống tự động và trình tự mô phỏng các trạng thái quá độ của hệ thống tự động; giới thiệu các phần mềm mô phỏng và các ứng dụng chuyên ngành.

Thiết bị và Hệ thống tự động

Cung cấp kiến thức cơ sở về thiết bị và hệ thống tự động trong công nghiệp, các loại cảm biến cơ bản trong công nghiệp; các mạch xử lý tín hiệu đo; các thiết bị công suất và chấp hành thông dụng; các bộ điều khiển cơ bản trong công nghiệp; các thiết bị giao tiếp người – máy; nguyên lý vận hành các hệ thống điều khiển trong công nghiệp; cung cấp phương pháp tìm kiếm, tra cứu tài liệu, catalog của thiết bị; các ví dụ và ứng dụng cụ thể về thiết bị và hệ thống tự động trong công nghiệp.

Học kỳ doanh nghiệp

Người học sẽ được thực tập các công việc liên quan đến lĩnh vực Kỹ thuật điều khiển & Tự động hóa trong các cơ quan, công ty, nhà máy, xí nghiệp công nghiệp…

Lập trình ứng dụng

Học phần này cung cấp những kiến thức và kỹ năng căn bản về lập trình lập trình có cấu trúc. Kết thúc học phần sinh viên có khả năng đưa ra giải pháp và thành thạo lập trình các bài toán viết bằng ngôn ngữ lập trình C và Matlab. Đồng thời sinh viên có thể áp dụng các kiến thức đã học để hiểu, phân tích và áp dụng lập trình VĐK, lập trình nhúng, lập trình trên di động và giao tiếp máy tính. Ngoài ra sinh viên cũng được thực hành phương pháp làm việc nhóm, phương pháp thuyết trình

 

 

4.      Kế hoạch đào tạo

Học kỳ

Mã HP

Tên học phần

Số tín chỉ

Loại học phần

1

5319001

Đại số tuyến tính

2

Học phần bắt buộc - đại cương

5319002

Giải tích I

3

Học phần bắt buộc - đại cương

5013001

Giáo dục thể chất I

1

Học phần bắt buộc - Chứng chỉ

5502003

Kỹ năng giao tiếp

1

Học phần tự chọn BB - Kỹ năng mềm

5502004

Kỹ năng làm việc nhóm

1

Học phần tự chọn BB - Kỹ năng mềm

5413001

Ngoại Ngữ cơ bản

3

Học phần tự chọn tự do

5413002

Ngoại Ngữ I

3

Hc phn bt buc - đi cương

5505062

Nhập môn ngành KTĐK & TĐH

1

Học phần bắt buộc - cơ sở

5505072

TH lắp đặt điện dân dụng

1

Học phần bắt buộc - cơ sở

5505078

TH nhập môn ngành KTĐK & TĐH

1

Hc phn bt buc - cơ s

5505080

TH Tin học đại cương

1

Học phần tự chọn tự do

5505097

Tin học đại cương

2

Hc phn bt buc - đi cương

5305004

Vật Lý Điện - Từ

2

Học phần bắt buộc - đại cương

5305005

Vật Lý Quang - Nguyên tử

2

Học phần tự chọn tự do

5504085

Vẽ kỹ thuật

2

Học phần bắt buộc - đại cương

2

5505010

Điện tử cơ bản

3

Học phần bắt buộc - cơ sở

5013002

Giáo dục thể chất II

1

Học phần bắt buộc - Chứng chỉ

5505050

Lý thuyết mạch I

2

Học phần bắt buộc - cơ sở

5413003

Ngoại Ngữ II

2

Học phần bắt buộc - đại cương

5209002

NLCB của CNMLN I

2

Học phần bắt buộc - đại cương

5211005

Pháp luật đại cương

2

Học phần bắt buộc - đại cương

5505082

TH Tin học văn phòng

1

Học phần tự chọn tự do

5505098

Tin học văn phòng

2

Học phần bắt buộc - đại cương

5505108

Toán chuyên ngành

2

Học phần bắt buộc - đại cương

5505115

Tư duy thiết kế

1

Hc phn bt buc - cơ s

5305002

Vật lý Cơ - Nhiệt

2

Hc phn bt buc - đi cương

3

5502001

Giáo dục quốc phòng

4

Học phần bắt buộc - Chứng chỉ

5013003

Giáo dục thể chất III

1

Học phần bắt buộc - Chứng chỉ

5505033

Khí cụ điện

2

Học phần bắt buộc - cơ sở

5505042

Kỹ thuật lập trình C

2

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

5505048

Kỹ thuật xung số

3

Hc phn bt buc - cơ s

5505051

Lý thuyết mạch II

2

Học phần bắt buộc - cơ sở

5505055

Máy điện I

2

Học phần bắt buộc - cơ sở

5413004

Ngoại ngữ III

2

Hc phn bt buc - đi cương

5505066

TH Điện tử

2

Học phần bắt buộc - cơ sở

5505070

TH Kỹ thuật lập trình C

1

Học phần tự chọn tự do

5505102

TN mạch điện

1

Hc phn bt buc - cơ s

4

5505011

Điện tử công suất

3

Học phần bắt buộc - cơ sở

5505027

Đo lường điện - điện tử

2

Học phần bắt buộc - cơ sở

5209001

Đường lối CM của ĐCSVN

3

Học phần bắt buộc - đại cương

5013004

Giáo dục thể chất IV

1

Học phần bắt buộc - Chứng chỉ

5505035

Kỹ thuật cảm biến

2

Học phần bắt buộc - cơ sở

5505041

Kỹ thuật điều khiển tự động

2

Hc phn bt buc - cơ s

5505056

Máy điện II

2

Học phần bắt buộc - cơ sở

5413005

Ngoại Ngữ IV

2

Học phần tự chọn tự do

5505086

TH Xung số & ứng dụng

2

Học phần bắt buộc - cơ sở

5505099

TN Điện tử công suất

1

Học phần bắt buộc - cơ sở

5505105

TN Máy điện

1

Học phần bắt buộc - cơ sở

5

5505006

Cung cấp điện

2

Học phần bắt buộc - cơ sở

5505247

Đồ án Điện tử công suất

1

Học phần bắt buộc - cơ sở

5505046

Kỹ thuật vi điều khiển

3

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

5413006

Ngoại Ngữ V

2

Học phần tự chọn tự do

5209003

NLCB của CNMLN II

3

Học phần bắt buộc - đại cương

5505084

TH Vẽ sơ đồ điện (Autocad)

1

Hc phn bt buc - chuyên ngành

5505087

Thiết bị và Hệ thống tự động

2

Học phần tự chọn BB - chuyên ngành

5505092

Thực tập máy điện

2

Học phần bắt buộc - cơ sở

5505100

TN Đo lường và Cảm biến

1

Học phần bắt buộc - cơ sở

5505107

TN Truyền động điện

1

Học phần bắt buộc - cơ sở

5505111

Truyền động điện

2

Học phần bắt buộc - cơ sở

5319005

Xác suất Thống kê

2

Học phần tự chọn tự do

6

5505001

An toàn điện

1

Học phần bắt buộc - cơ sở

5505014

Điều khiển logic

3

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

5505016

Điều khiển truyền động điện

2

Học phần tự chọn BB - chuyên ngành

5505025

Đồ án truyền động điện

1

Học phần bắt buộc - cơ sở

5505026

Đồ án Vi điều khiển

2

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

5505044

Kỹ thuật Robot

2

Học phần tự chọn BB - chuyên ngành

5502006

Phương pháp học tập NCKH

2

Học phần tự chọn BB - Kỹ năng mềm

5505068

TH Điều khiển logic

2

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

5505085

TH Vi điều khiển

2

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

5505091

Thực tập điện công nghiệp

2

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

7

5505013

Điều khiển ghép nối thiết bị ngoại vi

2

Học phần tự chọn BB - chuyên ngành

5505015

Điều khiển số

2

Học phần tự chọn BB - chuyên ngành

5505019

Đồ án điều khiển logic

2

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

5505153

Dự án khởi nghiệp TDH

1

Học phần tự chọn BB - Kỹ năng mềm

5507014

Giáo dục Môi trường

1

Học phần tự chọn BB - Kỹ năng mềm

5502002

Khởi nghiệp - việc làm

1

Học phần tự chọn BB - Kỹ năng mềm

5502008

Kỹ năng lãnh đạo

1

Học phần tự chọn BB - Kỹ năng mềm

5505040

Kỹ thuật điều khiển nâng cao

2

Học phần tự chọn BB - chuyên ngành

5505053

Mạng T. thông C. nghiệp & Hệ SCADA

2

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

5505057

Mô hình hóa và mô phỏng trên máy tính

2

Học phần tự chọn BB - chuyên ngành

5502005

Phát triển dự án

2

Học phần tự chọn BB - Kỹ năng mềm

5505249

TH Điều khiển điện khí nén

1

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

5505076

TH Mạng TTCN & Hệ SCADA

1

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

5209004

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

Hc phn bt buc - đi cương

8

5505024

Đồ án tốt nghiệp TDH

10

Hc phn bt buc - chuyên ngành

5505248

Học kỳ doanh nghiệp TĐH

5

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

 

5.      Đội ngũ CBGD và nguồn lực cơ sở vật chất đảm bảo thực hiện CTĐT

a)  Danh sách đội ngũ giảng viên.

Các GV đảm nhiệm việc giảng dạy các HP cơ sở và chuyên ngành:

1

TS. Nguyễn Anh Duy

Giảng viên chính

2

TS. Nguyễn Đức Quận

Giảng viên

3

ThS. Nguyễn Tấn Hòa

Giảng viên

4

KS. Tạ Minh Hường

Giáo viên

5

KS. Trần Minh Hùng

Giáo viên

6

KS. Trương Thị Ánh Tuyết

Giáo viên

7

ThS. Võ Anh Tuấn

Giảng viên

8

ThS. Cao Nguyễn Khoa Nam

Giảng viên

9

ThS. Phạm Thanh Phong

Giảng viên

10

ThS. Võ Khánh Thoại

Giảng viên

11

ThS. Phạm Duy Dưởng

Giảng viên

12

ThS. Dương Quang Thiện

Giảng viên

13

ThS. Nguyễn Ngọc Hoài Ân

Giảng viên

14

KS. Nguyễn Văn Nam

Giáo viên

·          Cán bộ tham gia giảng dạy

1

TS. Nguyễn Linh Nam

Giảng viên chính

2

TS. Trần Hoàng Vũ

Giảng viên chính

3

TS. Nguyễn Thị Khánh Hồng

Giảng viên chính

4

ThS. Phạm Văn Phát

Giảng viên

5

ThS. Phan Ngọc Kỳ

Giảng viên

6

ThS. Trần Duy Chung

Giáo viên

7

ThS. Trần Thanh Hà

Giáo viên

8

ThS. Lê Ngọc Quý Văn

Giáo viên

9

ThS. Võ Thị Hương

Giảng viên

10

ThS. Phạm Thị Thảo Khương

Giảng viên

11

TS. Hoàng Thị Mỹ Lệ

Giảng viên chính

12

ThS. Nguyễn Văn Lành

Giảng viên chính

13

ThS. Nguyễn Thị Hà Quyên

Giảng viên

14

ThS. Nguyễn Thị Thùy Trang

Giáo viên

15

ThS. Nguyễn Thị Thúy Hoài

Giáo viên

16

ThS. Trần Bửu Dung

Giảng viên

17

ThS. Nguyễn Văn Phát

Giáo viên

18

KS. Lê Thiện Nhật Quang

Giáo viên

 

b)  Các thiết bị thí nghiệm thực hành - phòng thí nghiệm - lab, phòng máy tính

Cơ sở vật chất của Khoa Điện - Điện tử luôn được chú trọng đầu tư, nâng cấp và đổi mới hằng năm. Nhiều thiết bị thí nghiệm, thực hành hiện đại được trang bị từ các hãng nổi tiếng như Lab-Volt, Lucas-Nulle, Siemens, Texas Instrument...đáp ứng tốt các yêu cầu về giảng dạy, nghiên cứu khoa học. Hệ thống các Xưởng thực hành, Phòng thí nghiệm, Phòng máy tính của Khoa gồm:

+ Phòng thí nghiệm:

Phòng thí nghiệm Tự động hóa

Phòng thí nghiệm Hệ thống điện

Phòng thí nghiệm Máy điện

Phòng thí nghiệm Cảm biến

Phòng thí nghiệm Kỹ thuật điện tử

Phòng thí nghiệm Hệ thống nhúng và Vi điều khiển

+ Xưởng thực hành:

Xưởng thực hành Kỹ thuật điện 1

Xưởng thực hành Kỹ thuật điện 2

Xưởng thực hành Kỹ thuật điện tử

+ Phòng máy tính:

Phòng máy vi tính chuyên ngành

Phòng thực hành máy vi tính 1

Phòng thực hành máy vi tính 2 

Phòng thực hành máy vi tính 3

Phòng thực hành máy vi tính 4

c)  Các phương tiện phục vụ đào tạo khác của chuyên ngành

- Laptop

- Máy chiếu

- Các phần mềm chuyên ngành: Matlab, Step7, WinCC, TIAPO

 

 

Cấp phê duyệt : Đại học Đà Nẵng

 

Thực hiện bởi Phòng Đào Tạo