1. Skip to Menu
  2. Skip to Content
  3. Skip to Footer

+ Phòng Đào tạo công bố số liệu tạm tính giờ giảng quy đổi học kỳ 2 (đợt 1) năm học 2023-2024.

+ Công bố danh sách dự kiến xử lý học vụ học kỳ 1 năm học 2023-2024

+ Phòng Đào tạo công bố số liệu tạm tính giờ giảng quy đổi học kỳ 1 (đợt 2) năm học 2023-2024.

+ THÔNG BÁO VỀ VIỆC XÉT VÀ CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP ĐỢT 1 NĂM HỌC 2023-2024 (KỲ 123).

+ CÔNG BỐ DANH MỤC HỌC PHẦN HỌC KỲ II NĂM HỌC 2023 - 2024 [HK223] VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ ĐĂNG KÝ MÔN HỌC

+ THÔNG BÁO ĐIỀU CHỈNH THỜI GIAN HỌC ĐỐI VỚI CÁC HỌC PHẦN NGOẠI NGỮ CƠ BẢN, NGOẠI NGỮ I (BẮT ĐẦU HỌC TỪ NGÀY 02/10/2023)

+ THÔNG BÁO VỀ VIỆC XÉT VÀ CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP ĐỢT 3 NĂM HỌC 2022-2023

+ PHÒNG ĐÀO TẠO CÔNG BỐ DANH SÁCH DỰ KIẾN CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP HỌC KỲ 222

+ Thông báo về việc cập nhật phòng học và thời khóa biểu Học kỳ 1 năm học 2023-2024 (Kỳ 123).

+ PHÒNG ĐÀO TẠO CÔNG BỐ DANH SÁCH SINH VIÊN ĐÃ ĐĂNG KÝ XÉT TỐT NGHIỆP HỌC KỲ 222

+ CÔNG BỐ DANH MỤC HỌC PHẦN HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023 - 2024 [HK123] VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ ĐĂNG KÝ MÔN HỌC.

+ Phòng Đào tạo công bố số liệu giờ giảng quy đổi học kỳ II năm học 2022-2023; định mức giờ chuẩn và giờ chuẩn quy đổi năm học 2022 - 2023.

Previous
Next

Thông Tin Đào Tạo

Tham gia khảo sát CTĐT dành cho giảng viên và nhà tuyển dụng:Link phiếu khảo sát


CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Ngành                    : Công nghệ Kỹ thuật Công trình thủy

Cấp đào tạo          : Cao Đẳng

Mã ngành              : 50620

Khoa quản lý        : Khoa Kỹ thuật Xây dựng

Ban hành theo QĐ số 85/CĐCN-ĐT ngày 25/05/07 của Hiệu Trưởng Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật

·      Mục tiêu đào tạo

·      Cơ hội nghề nghiệp

·      Phương thức đào tạo

·      Khả năng phát triển nghề nghiệp:

·      Danh sách các học phần

·      Kiến thức Giáo dục Đại cương

·      Kiến thức Giáo dục Chuyên nghiệp

·      Mô tả tóm tắt các học phần giáo dục chuyên nghiệp

 

·        Mục tiêu­ đào tạo

Chương trình nầy nhằm đào tạo ra những cử nhân Sư phạm Kỹ thuật ngành XDCTT, cung cấp cho người học những nền tảng cơ bản để phát triển toàn diện về nhân cách và nghề nghiệp, đáp ứng các yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Sinh viên tốt nghiệp cần đạt được những mục tiêu cụ thể sau

+ Có tư cách đạo đức và sức khỏe tốt, đáp ứng các yêu cầu phân công lao động của sự nghiệp công nghiệp hóa và hiện đại hóa nước nhà.

+ Nắm vững kiến thức cơ bản về lý thuyết và có kỹ năng thực hành cao. Có khả năng nghiên cứu và giải quyết các vấn đề khoa học kỹ thuật xây dựng công trình thuỷ. Có khả năng thiết kế, thi công, quản lý và đánh giá các công trình thuỷ lợi - thuỷ điện.

+ Có khả năng thích ứng với các thay đổi nhanh của công nghệ, khả năng tự học trong môi trường làm việc và yêu cầu học tập suốt đời

+ Tự tin, tư duy năng động, có kỹ năng giao tiếp hiệu quả, khả năng độc lập tác nghiệp, khả năng hòa nhập, hợp tác & làm việc theo nhóm, khả năng thích ứng trong môi trường hội nhập quốc tế.

·        Cơ hội nghề nghiệp

+ Cử nhân ngành Xây dựng công trình thuỷ có thể đảm nhiệm các công việc tại các doanh nghiệp xây dựng, công ty xây dựng, các cơ quan quản lý xây dựng, các chương trình hoặc dự án liên quan đến chuyên ngành xây dựng thuỷ lợi - thuỷ điện

+ Một số cơ quan cụ thể: Sở xây dựng, Sở Nông nghiệp – Phát triển Nông thôn, các Công ty Tư vấn Thiết kế, Công ty Xây dựng, Khu chế xuất, Khu công nghiệp, Ban Quản lý dự án, Sở Khoa học Công nghệ - Môi trường, Sở Tài chính - Vật giá, các ngân hàng đầu tư, các chương trình, dự án xây dựng, đầu tư phát triển.

·        Phương thức đào tạo

+ Tín chỉ

+ Tập trung

+ 2 – 4 năm tùy khả năng & điều kiện của người học

+ Số giờ lên lớp trung bình 24 tiết /tuần

·        Khả năng phát triển nghề nghiệp:

+ Sinh viên tốt nghiệp có cơ hội học chuyển tiếp theo hệ liên thông đại học hoặc hệ hoàn chỉnh đại học của các trường Đại học

+ Sinh viên có khả năng chuyển đổi chuyên ngành hoặc học thêm chuyên ngành thứ 2 phù hợp với ngành đào tạo

·        Danh sách các học phần

Số

TT

Mã học phần

Tên học phần

Số tín chỉ

Số tín chỉ

HP tiên quyết(*)
HP học trước
HP song hành(+)

LT-BT-TL

TH-TN

Thực tập 

·        Kiến thức Giáo dục Đại cương

1

5020050

Triết học Mác - LêNin

3

 

 

3

 

2

5020090

Kinh tế Chính Trị

3

 

 

3

 

3

5020180

Chủ nghĩa XHKH

2

 

 

2

 

4

5020200

Lịch sử Đảng CSVN

2

 

 

2

 

5

5020210

T­ư tư­ởng Hồ Chí Minh

2

 

 

2

 

6

5020020

Ngoại ngữ I

3

 

 

3

 

7

5020100

Ngoại ngữ II

3

 

 

3

Ngoại ngữ I

8

5020040

Toán cao cấp I

4

 

 

4

 

9

5020140

Toán cao cấp II

3

 

 

3

Toán cao cấp I

10

5020060

Vật Lý I

3

 

 

3

 

11

5020150

Vật Lý II

3

 

 

3

Vật Lý I

12

5020130

Thí nghiệm vật lý

0

1

 

1

Vật Lý II +

13

5050021

Tin học đại cư­ơng

2

1

 

3

 

14

5040031

Vẽ kỹ thuật I

3

 

 

3

 

15

5020281

Giáo dục môi trường

2

 

 

2

 

Tổng số :

40

 

·         Kiến thức Giáo dục Chuyên nghiệp

1

5040052

Cơ học lý thuyết

3

 

 

3

 

2

5060012

Vẽ kỹ thuật xây dựng

2

1

 

3

Vẽ Kỹ Thuật I

3

5040152

Sức bền vật liệu XD

3

 

 

3

Cơ học lý thuyết

4

5040062

Thí nghiệm SBVL

0

1

 

1

Sức bền vật liệu xây dựng+

5

5050442

Kỹ thuật điện

2

 

 

2

 

6

5060082

Trắc địa

2

 

 

2

 

7

5060062

Thực tập trắc địa

0

 

1

1

Trắc địa+

8

5060072

Thuỷ lực đại cư­ơng

2

 

 

2

Toán cao cấp II

9

5060032

Cơ học kết cấu + BTL

4

 

 

4

Sức bền vật liệu xây dựng

10

5060092

Vật liệu xây dựng

2

 

 

2

Sức bền vật liệu xây dựng

11

5060052

Thí nghiệm VLXD

0

1

 

1

Vật liệu xây dựng+

12

5060022

Cơ học đất + BT

2

 

 

2

 

13

5060042

Thí nghiệm cơ học đất

0

1

 

1

Cơ học đất+

14

5060103

Địa chất công trình

2

 

 

2

 

15

5060173

Thực tập ĐCCT

0

 

1

1

Địa chất công trình+

16

5060123

Kết cấu BTCT 1

3

 

 

3

Cơ học kết cấu + BTL

17

5060113

Đồ án kết cấu BTCT 1

0

 

1

1

Kết cấu bê tông cốt thép I+

18

5060133

Kết cấu thép I (KC thép gỗ)

3

1

 

4

Sức bền vật liệu xây dựng

19

5060143

Máy xây dựng

2

 

 

2

Vật liệu xây dựng

20

5060153

Nền móng + BT

2

1

 

3

Cơ học đất

21

5060242

Kinh tế xây dựng

2

0

 

2

 

22

5060362

Thuỷ văn

2

0

0

2

Thuỷ lực đại cương

23

5060353

Thuỷ lực công trình

3

0

0

3

Thuỷ lực đại cương

24

5060663

Ng/lý sử dụng nguồn nước

2

0

0

2

Thủy lực công trình

25

5060323

Thiết kế công trình thuỷ

3

0

0

3

Kết cấu bê tông cốt thép I

26

5060233

Đồ án TK công trình thuỷ

0

0

1

1

Thiết kế công trình thủy+

27

5060473

Nhà máy thuỷ điện

3

0

0

3

Thủy lực công trình

28

5060533

Trạm bơm điện và CTN

3

0

0

3

Thủy lực công trình

29

5060493

Thi công công trình thuỷ

4

0

0

4

Thiết kế công trình thủy

30

5060423

Đồ án TC công trình thuỷ

0

0

1

1

Thi công công trình thủy

31

5060263

Kiến trúc XD thuỷ lợi

2

0

0

2

Vẽ kỹ thuật xây dựng

32

5060372

An toàn lao động

2

0

0

2

 

33

5060573

TT công nhân XDTL

0

0

3

3

 

34

5060593

TT chuyên môn XDTL

0

0

4

4

 

35

5060513

Tin học xây dựng

2

1

 

3

 

37

5062000

Đồ án chuyên ngành

 

 

 

5

Cơ học kết cấu + BTL

Tổng số :

86

 

Tổng số :

126

 

 

·        Mô tả tóm tắt các học phần giáo dục chuyên nghiệp

5040052          Cơ học lý thuyết

Học phần cung cấp cho sinh viên các kiến thức về cân bằng các chuyển động của vật rắn dưới tác động của ngoại lực và tác động tương hỗ giữa các vật với nhau, các khái niệm cơ bản và kiến thức về cân bằng và chuyển động của vật thể ở 3 phần của cơ học: Tĩnh học, động học, động lực học. Đặc biệt yêu cầu sinh viên phải nắm được các khái niệm và phương trình về cân bằng và chuyển động, liên kết, các nguyên lý cơ học

5060012          Vẽ kỹ thuật xây dựng

Học phần giới thiệu chung về vẽ, thiết kế trên máy vi tính – Giới thiệu các chương trình vẽ trên máy vi tính, AutoCAD – Chuẩn bị một bản vẽ - Vẽ chính xác trong ACAD – Các lệnh vẽ cơ bản – Các lệnh hiệu chỉnh – Các lệnh hỗ trợ dựng hình – Chữ và số - Ghi kích thước -  Ký hiệu vật liệu – Lệnh tra cứu thông tin – Điều khiển màn hình – Khối và thuộc tính – Tạo và quan sát mô hình 3D – Các lệnh hỗ trợ thiết kế mô hình 3D – Tạo mô hình 3D dạng khối rắn – Xuất bản vẽ ra giấy và tập tin.Thông qua phần mềm AutoCAD, sinh viên có thể thực hiện các bản vẽ xây dựng, định dạng và in ấn trên máy tính.

5040152          Sức bền vật liệu xây dựng

Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản nhất về tính toán độ bền và độ cứng của thanh trong các trường hợp chịu lực đơn giản: kéo, nén, uốn, xoắn nhằm làm cơ sở để nghiên cứu các trạng thái chịu lực phức tạp khác. Ngoài ra học phần này còn nhằm mục đích xây dựng và bước đầu tạo cho sinh viên những trực giác kỹ thuật trong việc nhìn nhận sự làm việc của công trình, hình ảnh vật lý của các vấn đề kỹ thuật

5040062          Thí nghiệm SBVL XD

Học phần này trang bị cho sinh viên những hiểu biết và kiểm chứng bằng thực nghiệm về tính chất chịu lực và dạng phá hoại của một số vật liệu như bêtông, thép khi chịu kéo hoặc nén, cách xác định các đặc trưng cơ học của vật liệu, các dạng chịu lực cơ bản của phần tử thanh chịu kéo, nén, uốn, xoắn và tổ hợp các dạng chịu lực. Môn học còn trang bị kiến thức về các phương pháp và thiết bị thí nghiệm cơ học

5050442          Kỹ thuật điện

Học phần dành cho sinh viên không chuyên ngành Điện, nhằm cung cấp các kiến thức cơ bản về mạch điện, nguyên lý cấu tạo, tính năng và ứng dụng của các loại máy điện cơ bản, cung cấp khái quát về đo lường các đại lượng điện. Trên cơ sở đó có thể hiểu được các máy điện, khí cụ điện thường gặp trong sản xuất và đời sống

5060082          Trắc địa

Nội dung chính của học phần bao gồm các vấn đề trắc địa cơ bản nhưng cần thiết cho xây dựng công trình như: định vị điểm, định hướng đường thẳng, bản đồ địa hình, sử dụng bản đồ, tính toán trắc địa, đo góc, đo dài, đo cao, lưới khống chế mặt bằng, lưới khống chế độ cao, đo vẽ bản đồ, đo vẽ mặt cắt địa hình, các dạng công tác bố trí công trình, bố trí đường cong tròn, đo vẽ hoàn công, quan trắc biến dạng công trình.

5060062          Thực tập trắc địa

Thực tập trắc địa giúp sinh viên hiểu sâu hơn phần lý thuyết, tăng cường kỹ năng thực hành để sau này tiếp cận thực tế nhanh hơn. Học phần bao gồm các nội dung: Sử dụng máy kinh vĩ và máy nivô để: đo và bố trí góc bằng, đo và bố trí độ dài, đo và bố trí độ cao, đo và vẽ bình đồ, mặt cắt địa hình.

5060072          Thuỷ lực đại cư­ơng

Môn học trang bị cho sinh viên ngành Xây dựng cơ bản (Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp, Xây dựng Thuỷ lợi - Thuỷ điện, Xây dựng Cầu đường) và ngành Công nghệ Môi trường, các kiến thức cơ bản về sự cân bằng và chuyển động của chất lỏng và áp dụng tính toán một số bài toán cơ bản thường gặp của ngành xây dựng

5060032          Cơ học kết cấu + BTL

Môn học giúp sinh viên có kiến thức về các quan niệm phân loại kết cấu và các dạng kết cấu trong công trình. Các dạng ứng suất và biến dạng của công trình dưới tác dụng của các loại tải trọng có tính chất khác nhau. Dự đoán được các trường hợp xuất hiện nội lực nguy hiểm cũng như vị trí xuất hiện của các loại nội lực này trong công trình

5060092          Vật liệu xây dựng

Nội dung của học phần giới thiệu các kiến thức cơ bản về tính năng cơ lý và các yêu cầu kỹ thuật của các loại vật liệu xây dựng phổ biến: đá thiên nhiên, gốm xây dựng, kim loại, kính, chất kết dính vô cơ, vữa, bê tông nặng dùng xi măng, xilicat, gỗ, bô tông asphal, vật liệu hoàn thiện. Phương pháp xác định các chỉ tiêu chất lương của các vật liệu, phục vụ cho thiết kế, thi công và nghiệm thu các công trình xây dựng

5060052          Thí nghiệm VLXD

Học phần củng cố kiến thức lý thuyết vật liệu xây dựng, nâng cao kỹ năng thực hành thí nghiệm vật liệu xây dựng thông qua các bài thí nghiệm xác định những tính chất cơ - lý  của một số  vật liệu xây dựng cơ bản như: gạch đất sét nung, cát, đá, ximăng, bêtông, vữa, bitum, bêtông nhựa

5060022          Cơ học đất

Học phần này cung cấp cho sinh viên các kiến thức về bản chất của đất, các giả thuyết lý thuyết và thực nghiệm, các quá trình cơ học xảy ra trong đất khi chịu các tác động bên ngoài và bên trong, sự hình thành của đất, các pha hợp thành đất, các đặc trưng vật lý của đất, các tính chất cơ học và các đặc trưng liên quan, sự phân bố ứng suất trong đất, các vấn đề biến dạng, sức chịu tải của nền đất, ổn định của khối đất và áp lực đất lên vật rắn. Trên cơ sở đó, vận dụng để giải quyết các vấn đề liên quan đến việc sử dụng đất vào mục đích xây dựng công trình

5060042          Thí nghiệm cơ học đất

Học phần giúp sinh viên có những kiến thức về cách nhận dạng các loại đất tự nhiên và phương pháp xác định những chỉ tiêu cơ lí của đất ở trong phòng thí nghiệm và ở ngoài hiện trường phục vụ cho công tác thiết kế nền móng như: dung trọng tự nhiên, độ ẩm của đất, trọng lượng riêng hạt đất, xác định thành phần hạt đất, lực dính, góc masát trong của đất và giới hạn Atterberg

5060103          Địa chất công trình

Địa chất công trình là học phần cơ sở nhằm trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về đất đá xây dựng, một số tính chất nước, vật lý và cơ học của đất đá, nước dưới đất, các hiện tượng, quá trình địa chất nội - ngoại động lực, các phương pháp khảo sát địa chất công trình và cảnh quan môi trường xây dựng. Sau khi kết thúc học phần này sinh viên phải  có được các kiến thức cơ bản, cập nhật về đất đá xây dựng

5060173          Thực tập ĐCCT

Thực tập ngoài hiện trường nhằm đánh giá điều kiện địa chất công trình của một khu vực bằng các phương pháp khảo sát địa chất công trình khác nhau: trực quan, khoan, xuyên, nén, đổ hút nước thí nghiệm. Sau khi kết thúc thực tập sinh viên phải được trang bị kiến thức thực tế về địa chất công trình để có thể đánh giá được điều kiện địa mạo, cấu tạo địa chất, địa tầng, các hiện tượng quá trình địa chất phục vụ cho công tác xây dựng

5060123          Kết cấu bê tông cốt thép 1

Nội dung của học phần nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về kết cấu bê tông cốt thép cũng như khả năng thiết kế các dạng kết cấu bê tông cốt thép thông thường. Nắm được sự làm việc của bê tông và cốt thép trong kết cấu bê tông cốt thép. Sau khi học xong sinh viên có thể thiết kế được các dạng kết cấu bê tông cốt thép thông thường

5060113          Đồ án kết cấu BTCT 1

Vận dụng những kiến thức đã học trong học phần Kết cấu bê tông cốt thép về tính toán và cấu tạo các cấu kiện chịu uốn để thiết kế một kết cấu cụ thể, ví dụ sàn sườn toàn khối có bản loại dầm. Giúp sinh viên thực hành cách thể hiện một bản vẽ thi công và làm quen với các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật

5060133          Kết cấu thép I ( Kết cấu thép gỗ)

Học phần này nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ sở của kết cấu thép bao gồm: vật liệu thép trong kết cấu xây dựng, cách cấu tạo và tính toán các loại liên kết hàn, liên kết bu lông, liên kết đinh tán, cách thiết kế các cấu kiện cơ bản như dầm thép, cột thép, dàn thép. Vật liệu gỗ xây dựng, tính chất cơ học, tính toán cấu kiện gỗ cơ bản (kéo, nén, uốn, nén -uốn, kéo-uốn), giới thiệu liên kết kết cấu gỗ. Bài tập lớn chuyên ngành yêu cầu SV vận dụng kiến thức thiết kế hệ dầm -sàn thép; thiết kế dàn thép (dàn phẳng) để nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng tính toán kết cấu thép

 

5060143          Máy xây dựng

Học phần cung cấp các kiến thức cơ bản về máy xây dựng bao gổm: đặc điểm, cấu tạo chung, các tính năng kỹ thuật. Môn học cũng đề cập đến những vấn đề  khai thác sử dụng, tính toán đơn giản... các loại máy thường sử dụng trong xây dựng như máy nâng, máy làm đất, thiết bị gia cố nền móng, máy sản xuất vật liệu xây dựng ... nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng, tăng năng suất làm việc của máy

5060153          Nền móng

Nội dung chính của học phần này đề cập tới các vấn đề như: Các nguyên tắc chung của thiết kế Nền và móng, tính toán các móng nông, móng sâu, các giải pháp kết cấu cũng như các phương pháp gia cố nền khi xây dựng công trình trên nền đất yếu, móng chịu tải trọng động nói chung và động đất nói riêng

5060242          Kinh tế xây dựng

Học phần này bao gồm các kiến thức cơ bản nhất về kinh tế và quản trị kinh doanh xây dựng cũng như các kiến thức về kinh tế - kỹ thuật xây dựng.

Nội dung của học phần bao gồm các vấn đề như: quá trình hình thành công trình xây dựng; vai trò, đặc điểm của sản phẩm và sản xuất xây dựng. Những vấn đề cơ bản về quản lý nhà nước đối với đầu tư xây dựng, đánh giá hiệu quả kinh tế đầu tư. Những vấn đề cơ bản về lao động, tiền lương, cung ứng vật tư, giá thành sản phẩm xây dựng

 

5060362          Thủy văn

Môn học cung cấp những kiến thức cơ bản về sông ngòi, lưu vực, quá trình hình thành dòng chảy, tính toán được các đặc trưng thuỷ văn ứng với tần suất thiết kế theo yêu cầu bài toán thực tế đặt ra phục vụ cho công tác thiết kế các công trình xây dựng

5060353          Thủy lực công trình

Môn học trang bị cho sinh viên ngành Xây dựng công trình thuỷ những kiến thức cơ bản về dòng chảy qua các công trình thuỷ lợi và dòng chảy trong sông thiên nhiên (bao gồm cả dòng chảy mặt và dòng chảy ngầm); xây dựng các công thức tính toán dòng chảy mặt và dòng chảy ngầm qua các công trình thuỷ. Các phương pháp nghiên cứu áp dụng trong thuỷ lực

5060663          Ng/lý sử dụng nguồn nước

Nội dung chủ yếu môn học đề cập đến các vấn đề về cách xác định các chỉ tiêu cơ bản, lựa chọn các biện pháp công trình trong công tác quy hoạch, lập dự án đầu tư, thiết kế và quản lý khai thác các công trình thuỷ lợi tưới và tiêu nước; các biện pháp thuỷ lợi đối với những vùng có điều kiện tự nhiên đặc biệt như vùng núi, các vùng bị lũ lụt úng thuỷ, vùng đất mặn, vùng không có nguồn nước mặt và các biện pháp quản lý dùng nước

5060323          Thiết kế công trình thủy

Môn học cung cấp cho sinh viên những hiểu biết chung về các loại công trình thuỷ, khả năng phân tích chọn các giải pháp công trình, phương án tuyến, phương án về hình thức kết cấu. Tính toán các xác định các thông số cơ bản của các công trình. Thiết kế cấu tạo, tính toán thuỷ lực công trình, kiểm tra thấm, ổn định và tính toán kết cấu, nền móng các hạng mục trong hệ thống (các loại đập, công trình tràn xã lũ, cống và công trình lấy nước, đường hầm thuỷ công, các công trình trên đường dẫn, các công trình chuyên môn và công trình chỉnh trị sông)

5060233          Đồ án TK công trình thủy

Môn học cung cấp cho sinh viên khả năng vận dụng các kiến thức về lựa chọn biện pháp công trình, đề xuất phương án tuyến, phương án về hình thức kết cấu để bố trí tổng thể các hạng mục công trình đầu mối. Thiết kế cấu tạo các bộ phận, kiểm tra thấm, ổn định của  hạng mục công trình đập dâng, tính toán thuỷ lực lựa chọn cấu tạo hạng mục đập tràn xã lũ và thiết kế cấu tạo cống ngầm lấy nước dưới đập đất Tính toán khối lượng và khái toán một hạng mục công trình

5060473          Nhà máy thủy điện

Nội dung môn học đề cập đến các vấn đề về thuỷ năng và biện pháp khai thác thuỷ năng, turbin thuỷ lực và thiết bị thuỷ lực khác. Môn học cũng đề cập đến khái niệm công trình thuỷ điện, các thành phần tạo nên trạm thuỷ điện, nhà máy của trạm thuỷ điện

5060533          Trạm bơm điện và CTN

Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức về máy bơm như cấu tạo và tính năng ứng dụng của chúng, cũng như tính toán chọn máy bơm phù hợp với yêu cầu thực tế của trạm cấp và tháo nước. Đề cập một cách khái quát các công trình của một trạm bơm, các sơ đồ bố trí trạm bơm, cách tính toán các thông số phục vụ cho việc chọn máy bơm, động cơ điện kéo bơm; phân biệt các loại nhà máy bơm và cách bố trí, xác định kích thước nhà máy bơm; tính toán chọn kích thước các công trình của trạm bơm. Phần cấp thoát nước đưa vào những khái niệm về cấp nước và thoát nước trong và ngoài nhà ở, công trình; Các công trình cấp thoát nước

5060493          Thi công công trình thủy

Môn học trang bị những kiến thức cơ bản về thi công các công trình thuỷ lợi. Những công tác chính quá trình thi công như công tác đất đá, công tác bêtông, công tác bêtông cốt thép toàn khối, công tác hố móng, công tác dẫn dòng thi công ... được đề cập đến.

5060423          Đồ án TC công trình thủy

Môn học cung cấp cho sinh viên khả năng vận dụng các kiến thức đã học về tổ chức và kỹ thuật thi công để thiết kế tổ chức và kỹ thuật thi công một hạng mục công trình thuỷ lợi

5060263          Kiến trúc XD thủy lợi

Học phần nhằm trang bị cho sinh viên các kiến thức về thiết kế kiến trúc,  qui hoạch kiến trúc các công trình dân dụng, công nghiệp, công trình thuỷ lợi cũng như cấu tạo của nó.

5060372          An toàn lao động

Trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về kỹ thuật vệ sinh lao động, kỹ thuật an toàn và kỹ thuật chữa cháy. Tìm hiểu và nghiên cứu các biện pháp bảo vệ sức khoẻ và tính mạng của công nhân, bảo vệ tài sản của nhà nước và nhân dân. Từ đó vận dụng những kiến thức cơ bản về an toàn lao động vào công tác thiết kế & thi công công trình, áp dụng các biện pháp đề phòng có hiệu quả

5060573          TT công nhân XDTL

Đến thực tế hiện trường các công trình xây dựng đang thi công, trực tiếp tham gia vào các công tác như: Đào đất, xây, tổ chức xây, công tác bê tông cốt thép... nhằm giúp cho sinh viên có ý thức nghề nghiệp và củng cố thêm các kiến thức đã học.

5060593          TT chuyên môn XDTL

Đến các công ty xây dựng công trình thuỷ, các công ty tư vấn thiết kế xây dựng thuỷ lợi để tìm hiểu sự hoạt động của doanh nghiệp về chuyên môn của ngành, trực tiếp tham gia vào các công tác chuyên môn như: thiết kế hạng mục công trình, thiết kế biện pháp thi công và tổ chức thi công... nhằm giúp cho sinh viên có ý thức nghề nghiệp và củng cố thêm các kiến thức đã học, rèn luyện cho sinh viên kỹ năng thiết kế, tính toán chính xác, cách trình bày và thể hiện các bản vẽ, đạo đức, tác phong làm việc của một cán bộ kỹ thuật

5060513          Tin học xây dựng

Học phần này cung cấp những kiến thức cơ bản về cơ sở lý thuyết và kỹ năng ứng dụng những phần mềm máy tính trong công tác tính toán, thiết kế công trình xây dựng

 

Ngày phê duyệt           :25/05/2007

Cấp xét duyệt              : Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật

Thực hiện bởi Phòng Đào Tạo