1. Skip to Menu
  2. Skip to Content
  3. Skip to Footer

+ Phòng Đào tạo công bố số liệu tạm tính giờ giảng quy đổi học kỳ 2 (đợt 1) năm học 2023-2024.

+ Công bố danh sách dự kiến xử lý học vụ học kỳ 1 năm học 2023-2024

+ Phòng Đào tạo công bố số liệu tạm tính giờ giảng quy đổi học kỳ 1 (đợt 2) năm học 2023-2024.

+ THÔNG BÁO VỀ VIỆC XÉT VÀ CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP ĐỢT 1 NĂM HỌC 2023-2024 (KỲ 123).

+ CÔNG BỐ DANH MỤC HỌC PHẦN HỌC KỲ II NĂM HỌC 2023 - 2024 [HK223] VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ ĐĂNG KÝ MÔN HỌC

+ THÔNG BÁO ĐIỀU CHỈNH THỜI GIAN HỌC ĐỐI VỚI CÁC HỌC PHẦN NGOẠI NGỮ CƠ BẢN, NGOẠI NGỮ I (BẮT ĐẦU HỌC TỪ NGÀY 02/10/2023)

+ THÔNG BÁO VỀ VIỆC XÉT VÀ CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP ĐỢT 3 NĂM HỌC 2022-2023

+ PHÒNG ĐÀO TẠO CÔNG BỐ DANH SÁCH DỰ KIẾN CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP HỌC KỲ 222

+ Thông báo về việc cập nhật phòng học và thời khóa biểu Học kỳ 1 năm học 2023-2024 (Kỳ 123).

+ PHÒNG ĐÀO TẠO CÔNG BỐ DANH SÁCH SINH VIÊN ĐÃ ĐĂNG KÝ XÉT TỐT NGHIỆP HỌC KỲ 222

+ CÔNG BỐ DANH MỤC HỌC PHẦN HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023 - 2024 [HK123] VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ ĐĂNG KÝ MÔN HỌC.

+ Phòng Đào tạo công bố số liệu giờ giảng quy đổi học kỳ II năm học 2022-2023; định mức giờ chuẩn và giờ chuẩn quy đổi năm học 2022 - 2023.

Previous
Next

Thông Tin Đào Tạo

Tham gia khảo sát CTĐT dành cho giảng viên và nhà tuyển dụng:Link phiếu khảo sát


Ngành CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

Ngành  CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

Mã ngành     50631

·         Mục tiêu đào tạo   
Chương trình nầy
nhằm đào tạo ra những Cử nhân Sư phạm Kỹ thuật ngành Công nghệ kỹ thuật công trình giao thông – ngành Xây dựng cầu đường, cung cấp cho người học những nền tảng cơ bản để phát triển toàn diện về nhân cách và nghề nghiệp, đáp ứng các yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Sinh viên tốt nghiệp cần đạt được những mục tiêu cụ thể sau

+ Có tư cách đạo đức và sức khỏe tốt, đáp ứng các yêu cầu phân công lao động của sự nghiệp công nghiệp hóa và hiện đại hóa nước nhà.

+ Nắm vững kiến thức cơ bản về lý thuyết và có kỹ năng thực hành cao. Có khả năng nghiên cứu và giải quyết các vấn đề khoa học kỹ thuật xây dựng cầu đường. Có khả năng thiết kế, thi công, quản lý và đánh giá các công trình giao thông.

+ Có khả năng thích ứng với các thay đổi nhanh của công nghệ, khả năng tự học trong môi trường làm việc và yêu cầu học tập suốt đời

+ Tự tin, tư duy năng động, có kỹ năng giao tiếp hiệu quả, khả năng độc lập tác nghiệp, khả năng hòa nhập, hợp tác & làm việc theo nhóm, khả năng thích ứng trong môi trường hội nhập quốc tế.

·         Cơ hội nghề nghiệp

+ Cử nhân CĐ ngành Xây dựng Cầu đường có thể đảm nhiệm các công việc tại các doanh nghiệp xây dựng, công ty xây dựng, các cơ quan quản lý xây dựng, các chương trình hoặc dự án liên quan đến chuyên ngành giao thông.

+ Một số cơ quan cụ thể: Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, các Công ty Tư vấn Thiết kế, Công ty Xây dựng, Khu chế xuất, Khu công nghiệp, Ban Quản lý dự án, Sở Khoa học Công nghệ - Môi trường, Sở Tài chính - Vật giá, các ngân hàng đầu tư, các chương trình, dự án xây dựng, đầu tư phát triển  

·         Phương thức đào tạo

+ Tín chỉ

+ Tập trung

+ 2 – 4 năm tùy khả năng & điều kiện của người học

+ Số giờ lên lớp trung bình 20 tiết /tuần

·         Khả năng phát triển nghề nghiệp:
+ Sinh viên tốt nghiệp có cơ hội học chuyển tiếp theo hệ liên thông đại học hoặc hệ hoàn chỉnh đại học của các trường Đại học
+ Sinh viên có khả năng chuyển đổi chuyên ngành hoặc học thêm chuyên ngành thứ 2 phù hợp với ngành đào tạo

Danh sách các học phần

Số

TT

Mã học phần

Tên học phần

Số tín chỉ

Số tín chỉ

HP tiên quyết(*)
HP học trước
HP song hành(+)

LT-BT

TH-TN

Thực tập 

·        Kiến thức Giáo dục Đại cương

1

5020040

Toán cao cấp I

4

0

0

4

 

2

5020140

Toán cao cấp II

3

0

0

3

Toán cao cấp I

3

5020060

Vật Lý I

3

0

0

3

 

4

5020150

Vật Lý II

3

0

0

3

Vật Lý I

5

5020020

Ngoại Ngữ I

3

0

0

3

 

6

5020100

Ngoại Ngữ II

3

0

0

3

Ngoại Ngữ I

7

5020320

Giáo dục quốc phòng

0

0

3

3

HP không tích lũy

8

5020281

Giáo dục Môi trường

2

0

0

2

Tự chọn

9

5020290

Giáo dục thể chất I

0

1

0

1

HP không tích lũy

10

5020300

Giáo dục thể chất II

0

1

0

1

HP không tích lũy

11

5020310

Giáo dục thể chất III

0

1

0

1

HP không tích lũy

12

5020350

Nguyên lý cơ bản của Triết học Mac-Lenin

5

0

0

5

 

13

5020340

Đường lối CM của ĐCSVN

3

0

0

3

 

14

5020210

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

0

0

2

 

15

5040031

Vẽ Kỹ Thuật I

3

0

0

3

 

16

5050021

Tin học đại cương

2

1

0

3

 

17

5020360

Kỹ năng giao tiếp

2

0

0

2

Tự chọn

18

5020370

Pháp luật và nghề nghiệp

2

0

0

2

Tự chọn

19

5020380

Phương pháp học tập & Nghiên cứu khoa học

2

0

0

2

Tự chọn

20

5020390

Phát triển dự án

2

0

0

2

Tự chọn

Số tín chỉ GDĐC phải tích lũy :

35

 

·        Kiến thức Giáo dục Chuyên nghiệp

1

5060032

Cơ học kết cấu + BTL

3

1

0

4

Cơ kỹ thuật XD 1

2

5060712

Cơ kỹ thuật XD 1

4

0

0

4

Toán cao cấp I

3

5060722

Công nghệ thi công mới

2

0

0

2

Tự chọn

4

5060752

Địa kỹ thuật XD 1

3

0

0

3

 

5

5060113

Đồ án kết cấu BTCT 1

0

0

1

1

Kết cấu bê tông cốt thép I(+)

6

5060783

Đồ án thiết kế cầu

0

0

1

1

Thiết kế cầu(+) -

7

5060223

Đồ án thiết kế đường

0

0

1

1

Thiết kế đường(+) -

8

5060433

Đồ án xây dựng cầu

0

0

1

1

Xây dựng cầu(+) -

9

5060793

Đồ án Xây dựng đường

0

0

1

1

Xây dựng đường(+) -

10

5060123

Kết cấu bê tông cốt thép I

3

0

0

3

Cơ học kết cấu + BTL

11

5060802

Kết cấu thép I + BTL

3

0

0

3

Cơ kỹ thuật XD 1 -

12

5050442

Kỹ Thuật Điện

2

0

0

2

 

13

5060153

Nền móng + BTL

2

1

0

3

Địa kỹ thuật XD 1 -

14

5060503

Thí nghiệm cầu đường

0

1

0

1

Nền móng + BTL -

15

5060822

Thí nghiệm Cơ kỹ thuật XD

0

1

0

1

Cơ kỹ thuật XD 1(+) -

16

5060343

Thiết kế cầu

4

0

0

4

Kết cấu bê tông cốt thép I -

17

5060903

Thiết kế đường

4

0

0

4

Địa kỹ thuật XD 1 -

18

5060833

Thực tập nhận thức XDCĐ

0

0

1

1

 

19

5060062

Thực tập trắc địa

0

0

1

1

Trắc địa(+) -

20

5060513

Tin học xây dựng

2

0

0

2

Cơ học kết cấu + BTL -

21

5060082

Trắc địa

2

0

0

2

 

22

5060603

TT chuyên môn XDCĐ

0

0

4

4

 

23

5060583

TT công nhân XDCĐ

0

0

3

3

 

24

5020210

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

0

0

2

 

25

5060882

Vật liệu & cấu kiện xây dựng

3

0

0

3

Cơ kỹ thuật XD 1 -

26

5060012

Vẽ kỹ thuật xây dựng

2

1

0

3

Vẽ Kỹ Thuật I -

27

5060543

Xây dựng cầu

3

0

0

3

Thiết kế cầu -

28

5060893

Xây dựng đường

3

0

0

3

Thiết kế đường -

29

5063000

Đồ án chuyên ngành CĐ

0

0

5

5

Kết cấu bê tông cốt thép I -

Tổng số

69

 

Tổng số

104

 

Mô tả tóm tắt các học phần giáo dục chuyên nghiệp

Cơ kỹ thuật xây dựng

Học phần gồm 2 phần: Cơ học lỹ thuyết và Sức bền vật liệu. Phần 1 cung cấp cho sinh viên các kiến thức về cân bằng các chuyển động của vật rắn dưới tác động của ngoại lực và tác động tương hỗ giữa các vật với nhau, các khái niệm cơ bản và kiến thức về cân bằng của vật thể ở phần Tĩnh học. Đặc biệt yêu cầu sinh viên phải nắm được các khái niệm và phương trình về cân bằng, liên kết, các nguyên lý cơ học. Phần 2 cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản nhất về tính toán độ bền và độ cứng của thanh trong các trường hợp chịu lực đơn giản: kéo, nén, uốn, xoắn nhằm làm cơ sở để nghiên cứu các trạng thái chịu lực phức tạp khác. Ngoài ra học phần này còn nhằm mục đích xây dựng và bước đầu tạo cho sinh viên những trực giác kỹ thuật trong việc nhìn nhận sự làm việc của công trình, hình ảnh vật lý của các vấn đề kỹ thuật

Vẽ kỹ thuật xây dựng

Học phần giới thiệu chung về vẽ, thiết kế trên máy vi tính – Giới thiệu các chương trình vẽ trên máy vi tính, AutoCAD – Chuẩn bị một bản vẽ - Vẽ chính xác trong ACAD – Các lệnh vẽ cơ bản – Các lệnh hiệu chỉnh – Các lệnh hỗ trợ dựng hình – Chữ và số - Ghi kích thước -  Ký hiệu vật liệu – Lệnh tra cứu thông tin – Điều khiển màn hình – Khối và thuộc tính – Tạo và quan sát mô hình 3D – Các lệnh hỗ trợ thiết kế mô hình 3D – Tạo mô hình 3D dạng khối rắn – Xuất bản vẽ ra giấy và tập tin.Thông qua phần mềm AutoCAD, sinh viên có thể thực hiện các bản vẽ xây dựng, định dạng và in ấn trên máy tính.

Kỹ thuật điện

Học phần dành cho sinh viên không chuyên ngành Điện, nhằm cung cấp các kiến thức cơ bản về mạch điện, nguyên lý cấu tạo, tính năng và ứng dụng của các loại máy điện cơ bản, cung cấp khái quát về đo lường các đại lượng điện. Trên cơ sở đó có thể hiểu được các máy điện, khí cụ điện thường gặp trong sản xuất và đời sống

Trắc địa

Nội dung chính của học phần bao gồm các vấn đề trắc địa cơ bản nhưng cần thiết cho xây dựng công trình như: định vị điểm, định hướng đường thẳng, bản đồ địa hình, sử dụng bản đồ, tính toán trắc địa, đo góc, đo dài, đo cao, lưới khống chế mặt bằng, lưới khống chế độ cao, đo vẽ bản đồ, đo vẽ mặt cắt địa hình, các dạng công tác bố trí công trình, bố trí đường cong tròn, đo vẽ hoàn công, quan trắc biến dạng công trình.

Thực tập trắc địa

Thực tập trắc địa giúp sinh viên hiểu sâu hơn phần lý thuyết, tăng cường kỹ năng thực hành để sau này tiếp cận thực tế nhanh hơn. Học phần bao gồm các nội dung: Sử dụng máy kinh vĩ và máy nivô để: đo và bố trí góc bằng, đo và bố trí độ dài, đo và bố trí độ cao, đo và vẽ bình đồ, mặt cắt địa hình.

Cơ học kết cấu + BTL

Môn học giúp sinh viên có kiến thức về các quan niệm phân loại kết cấu và các dạng kết cấu trong công trình. Các dạng ứng suất và biến dạng của công trình dưới tác dụng của các loại tải trọng có tính chất khác nhau. Dự đoán được các trường hợp xuất hiện nội lực nguy hiểm cũng như vị trí xuất hiện của các loại nội lực này trong công trình

Vật liệu & cấu kiện xây dựng

Nội dung của học phần giới thiệu các kiến thức cơ bản về tính năng cơ lý và các yêu cầu kỹ thuật của các loại vật liệu xây dựng phổ biến: đá thiên nhiên, gốm xây dựng, kim loại, kính, chất kết dính vô cơ, vữa, bê tông nặng dùng xi măng, xilicat, gỗ, bô tông asphal, vật liệu hoàn thiện. Phương pháp xác định các chỉ tiêu chất lương của các vật liệu, phục vụ cho thiết kế, thi công và nghiệm thu các công trình xây dựng

Thí nghiệm vật liệu & cấu kiện XD

Học phần củng cố kiến thức lý thuyết vật liệu xây dựng, nâng cao kỹ năng thực hành thí nghiệm vật liệu xây dựng thông qua các bài thí nghiệm xác định những tính chất cơ - lý  của một số  vật liệu xây dựng cơ bản như: gạch đất sét nung, cát, đá, ximăng, bêtông, vữa, bitum, bêtông nhựa

Địa kỹ thuật xây dựng

Học phần gồm 2 phần: Cơ học đất và địa chất công trình. Phần 1 cung cấp cho sinh viên các kiến thức về bản chất của đất, các giả thuyết lý thuyết và thực nghiệm, các quá trình cơ học xảy ra trong đất khi chịu các tác động bên ngoài và bên trong, sự hình thành của đất, các pha hợp thành đất, các đặc trưng vật lý của đất, các tính chất cơ học và các đặc trưng liên quan, sự phân bố ứng suất trong đất, các vấn đề biến dạng, sức chịu tải của nền đất, ổn định của khối đất và áp lực đất lên vật rắn. Trên cơ sở đó, vận dụng để giải quyết các vấn đề liên quan đến việc sử dụng đất vào mục đích xây dựng công trình. Phần 2 cung cấp cho sinh viên các cơ bản về đất đá xây dựng, một số tính chất nước, vật lý và cơ học của đất đá, nước dưới đất, các hiện tượng, quá trình địa chất nội - ngoại động lực, các phương pháp khảo sát địa chất công trình và cảnh quan môi trường xây dựng. Sau khi kết thúc học phần này sinh viên phải  được các kiến thức cơ bản, cập nhật về đất đá xây dựng

Thí nghiệm địa kỹ thuật xây dựng

Học phần giúp sinh viên có những kiến thức về cách nhận dạng các loại đất tự nhiên và phương pháp xác định những chỉ tiêu cơ lí của đất ở trong phòng thí nghiệm và ở ngoài hiện trường phục vụ cho công tác thiết kế nền móng như: dung trọng tự nhiên, độ ẩm của đất, trọng lượng riêng hạt đất, xác định thành phần hạt đất, lực dính, góc masát trong của đất và giới hạn Atterberg

Kết cấu bê tông cốt thép 1

Nội dung của học phần nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về kết cấu bê tông cốt thép cũng như khả năng thiết kế các dạng kết cấu bê tông cốt thép thông thường. Nắm được sự làm việc của bê tông và cốt thép trong kết cấu bê tông cốt thép. Sau khi học xong sinh viên có thể thiết kế được các dạng kết cấu bê tông cốt thép thông thường

Đồ án kết cấu BTCT 1

Vận dụng những kiến thức đã học trong học phần Kết cấu bê tông cốt thép về tính toán và cấu tạo các cấu kiện chịu uốn để thiết kế một kết cấu cụ thể, ví dụ sàn sườn toàn khối có bản loại dầm. Giúp sinh viên thực hành cách thể hiện một bản vẽ thi công và làm quen với các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật

Kết cấu thép I

Học phần này nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ sở của kết cấu thép bao gồm: vật liệu thép trong kết cấu xây dựng, cách cấu tạo và tính toán các loại liên kết hàn, liên kết bu lông, liên kết đinh tán, cách thiết kế các cấu kiện cơ bản như dầm thép, cột thép, dàn thép. Vật liệu gỗ xây dựng, tính chất cơ học, tính toán cấu kiện gỗ cơ bản (kéo, nén, uốn, nén -uốn, kéo-uốn), giới thiệu liên kết kết cấu gỗ. Bài tập lớn chuyên ngành yêu cầu SV vận dụng kiến thức thiết kế hệ dầm -sàn thép; thiết kế dàn thép (dàn phẳng) để nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng tính toán kết cấu thép

Nền móng

Nội dung chính của học phần này đề cập tới các vấn đề như: Các nguyên tắc chung của thiết kế Nền và móng, tính toán các móng nông, móng sâu, các giải pháp kết cấu cũng như các phương pháp gia cố nền khi xây dựng công trình trên nền đất yếu, móng chịu tải trọng động nói chung và động đất nói riêng

Thiết kế đư­ờng

Học phần này cung cấp những kiến thức về các yếu tố cơ bản của đường ô tô, của mạng lưới đường và sự phân loại, phân cấp đường ôtô, quy luật cơ bản về chuyển động của ô tô trên đường trong hệ thống khai thác tổng thể đường ôtô "Đường - Ôtô - Lái xe – Môi trường’’ để từ đó có thể đề xuất các giải pháp thiết kế hợp lý từng hạng mục công trình tuỳ theo từng giai đoạn dự án trên cơ sở thỏa mãn mục tiêu an toàn, êm thuận và kinh tế

Đồ án thiết kế đư­ờng

Nội dung Đồ án là tổng hợp một cách có hệ thống những kiến thức đã học của môn học Thiết kế đường để thiết kế cụ thể các phương án tuyến về bình đồ, trắc dọc, trắc ngang, các công trình thoát nước trên tuyến, tính toán khối lượng đất đào đắp, xác định các chỉ tiêu vận doanh khai thác để so sánh chọn phương án tuyến hợp lý. Nắm được trình tự cơ bản các bước thiết kế đường. Rèn luyện kỹ năng tính toán chính xác và cách thể hiện bản vẽ, tác phong làm việc cẩn thận, nghiêm túc của một cán bộ kỹ thuật

Thiết kế cầu

Học phần này gồm 2 phần: Thiết kế cầu bê tông cốt thép và Thiết kế cầu thép. Phần 1 cung cấp cho sinh viên các khái niệm cơ bản về các công trình nhân tạo trên đường (cầu và cống). Cấu tạo chung các bộ phận và các hệ thống chính của công trình cầu; yêu cầu và trình tự các bước lập các phương án vượt chướng ngại vật (sông, suối...); nguyên tắc về khảo sát, thiết kế, phương pháp tính toán công trình cầu theo qui trình, qui phạm hiện hành; nắm được các vật liệu dùng cho mố, trụ cầu và kết cấu cầu bê tông cốt thép. Cấu tạo các dạng cầu bê tông cốt thép; trình tự tính toán thiết kế nhịp cầu bê tông cốt thép; trình tự tính toán thiết kế kết cấu mố trụ cầu

Phần 2 cung cấp cho sinh viên các hệ thống cơ bản của cầu thép, cấu tạo các bộ phận trong cầu thép. Sinh viên nắm được cấu tạo và thiết kế các dạng cầu thông dụng như cầu dầm thép, dầm thép liên hợp với bản bêtông cốt thép và cầu dàn thép

 

ĐA Thiết kế cầu

Học phần này giúp cho sinh viên đưa ra các phương án cầu vượt sông, tính toán sơ bộ các bộ phận chủ yếu trong công trình cầu và phân tích lựa chọn phương án vượt sông tối ưu theo các yêu cầu của nhiệm vụ thiết kế đặt ra trên cơ sở đã biết trước các số liệu về địa hình, địa chất, thủy văn, các chỉ tiêu kỹ thuật chính của cầu. Sinh viên thiết kế được kết cấu phần trên và kết cấu phần dưới. Thiết kế cấu tạo chi tiết các bộ phận có trong cầu thép cũng như tính toán được các bộ phận đó

Xây dựng đư­ờng

Học phần này gồm 2 phần: Xây dựng nền đường và Xây dựng mặt đường. Phần 1 cung cấp cho sinh viên nắm được tình hình chung, đặc điểm, một số khái niệm cơ bản trong công tác thi công xây dựng nền đường ở nước ta hiện nay. Nắm được nguyên tắc chọn máy, sử dụng các loại máy thi công nền đường và các biện pháp kỹ thuật thi công nền đường trong các trường hợp thông thường và các trường hợp đặc biệt. Nắm được các giai đoạn kiểm tra, nghiệm thu trong thi công nền đường. Phần 2 giới thiệu các loại mặt đường mềm, mặt đường cứng hiện đang được sử dụng trong nước & trên thế giới; công nghệ thi công & nghiệm thu các loại mặt đường này. Cung cấp kiến thức về các phương pháp khai thác và gia công vật liệu đá, nhựa, nhũ tương, bê tông nhựa, bê tông ximăng.

 

ĐA xây dựng đư­ờng

Yêu cầu sinh viên vận dụng kiến thức học phần xây dựng đường để thiết kế kỹ thuật thi công và tổ chức thi công (Từ công tác chuẩn bị thi công đến công tác hoàn thiện nền đường) để thi công một đoạn nền đường và một hoặc hai công trình thoát nhỏ trong đoạn tuyến thi công. Thi công kiến thức về thi công kết cấu áo đường từ các lớp móng, lớp mặt để đề xuất trình tự công nghệ thi công các lớp vật liệu áo đường kết hợp với các công việc tổ chức thi công chỉ đạo đến tổ chức thi công chi tiết toàn bộ một kết cấu mặt đường đã xác định.

 

Xây dựng cầu

Học phần này cung cấp sinh viên kỹ năng phân tích lựa chọn các giải pháp kỹ thuật thi công hợp lý, trình tự thi công từ đo đạc cho đến thi công các bộ phận trong công trình cầu. Tính toán thiết kế các công trình phụ trợ và thiết bị trong các giải pháp thi công cụ thể vừa phù hợp với thực tế nước ta đồng thời nắm được các kỹ thuật và thiết bị hiện đại trên thế giới. Nắm được các phương pháp tổ chức thi công, công tác kiểm tra và nghiệm thu chất lượng các hạng mục công trình

Đồ án xây dựng cầu

Học phần này cung cấp kỹ năng thi công 1 công trình cầu bao gồm việc phân tích lựa chọn các giải pháp kỹ thuật thi công hợp lý, trình tự thi công từ đo đạc cho đến thi công các bộ phận trong công trình cầu. Áp dụng các công nghệ tiên tiến trong nước và trên thế giới. Tính toán thiết kế các công trình phụ trợ phục vụ thi công và các phương pháp tổ chức thi công, công tác kiểm tra và nghiệm thu chất lượng các hạng mục công trình

Thí nghiệm cầu đư­ờng

Học phần đề cập đến các phương pháp thí nghiệm các chỉ  tiêu cơ lý của các loại vật liệu xây dựng nói chung & vật liệu xây dựng đường nói riêng  phục vụ cho công tác kiểm tra & đánh giá chất lượng thi công, chất lượng các tuyến đường đang khai thác cũng như các phương pháp thí nghiệm kiểm tra công trình cầu

TT công nhân XDCĐ

Đến thực tế hiện trường các công trình xây dựng đang thi công, trực tiếp tham gia vào các công tác như: Đào đất, xây, tổ chức xây, công tác bê tông cốt thép... nhằm giúp cho sinh viên có ý thức nghề nghiệp và củng cố thêm các kiến thức đã học

TT chuyên môn XDCĐ

Đến các công ty xây dựng ngành giao thông, các công ty tư vấn thiết kế xây dựng để tìm hiểu sự hoạt động của doanh nghiệp về chuyên môn của ngành, trực tiếp tham gia vào các công tác chuyên môn như: thiết kế hạng mục công trình, thiết kế biện pháp thi công và tổ chức thi công... nhằm giúp cho sinh viên có ý thức nghề nghiệp và củng cố thêm các kiến thức đã học, rèn luyện cho sinh viên kỹ năng thiết kế, tính toán chính xác, cách trình bày và thể hiện các bản vẽ, đạo đức, tác phong làm việc của một cán bộ kỹ thuật

Tin học xây dựng

Học phần này cung cấp những kiến thức cơ bản về cơ sở lý thuyết và kỹ năng ứng dụng những phần mềm máy tính trong công tác tính toán, thiết kế công trình giao thông

Đồ án tổng hợp chuyên ngành

Giúp SV tổng hợp, hệ thống các kiến thức đã được đào tạo, vận dụng thực hiện nội dung thiết kế một phần công trình xây dựng với quy mô vừa phải ở 03 nội dung cơ bản: Thiết kế Kiến trúc, thiết kế kết cấu và thiết kế kỹ thuật và tổ chức thi công  công trình. Kết quả thể hiện qua thuyết minh không quá 100 trang và các bản vẽ kỹ thuật (A1) là cơ sở đánh giá kiến thức cho sinh viên trước khi tốt nghiệp

Thực hiện bởi Phòng Đào Tạo