1. Skip to Menu
  2. Skip to Content
  3. Skip to Footer

+ Phòng Đào tạo công bố số liệu tạm tính giờ giảng quy đổi học kỳ 2 (đợt 1) năm học 2023-2024.

+ Công bố danh sách dự kiến xử lý học vụ học kỳ 1 năm học 2023-2024

+ Phòng Đào tạo công bố số liệu tạm tính giờ giảng quy đổi học kỳ 1 (đợt 2) năm học 2023-2024.

+ THÔNG BÁO VỀ VIỆC XÉT VÀ CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP ĐỢT 1 NĂM HỌC 2023-2024 (KỲ 123).

+ CÔNG BỐ DANH MỤC HỌC PHẦN HỌC KỲ II NĂM HỌC 2023 - 2024 [HK223] VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ ĐĂNG KÝ MÔN HỌC

+ THÔNG BÁO ĐIỀU CHỈNH THỜI GIAN HỌC ĐỐI VỚI CÁC HỌC PHẦN NGOẠI NGỮ CƠ BẢN, NGOẠI NGỮ I (BẮT ĐẦU HỌC TỪ NGÀY 02/10/2023)

+ THÔNG BÁO VỀ VIỆC XÉT VÀ CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP ĐỢT 3 NĂM HỌC 2022-2023

+ PHÒNG ĐÀO TẠO CÔNG BỐ DANH SÁCH DỰ KIẾN CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP HỌC KỲ 222

+ Thông báo về việc cập nhật phòng học và thời khóa biểu Học kỳ 1 năm học 2023-2024 (Kỳ 123).

+ PHÒNG ĐÀO TẠO CÔNG BỐ DANH SÁCH SINH VIÊN ĐÃ ĐĂNG KÝ XÉT TỐT NGHIỆP HỌC KỲ 222

+ CÔNG BỐ DANH MỤC HỌC PHẦN HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023 - 2024 [HK123] VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ ĐĂNG KÝ MÔN HỌC.

+ Phòng Đào tạo công bố số liệu giờ giảng quy đổi học kỳ II năm học 2022-2023; định mức giờ chuẩn và giờ chuẩn quy đổi năm học 2022 - 2023.

Previous
Next

Thông Tin Đào Tạo

Tham gia khảo sát CTĐT dành cho giảng viên và nhà tuyển dụng:Link phiếu khảo sát


CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Chương trình đào tẠo

Ngành CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT GIAO THÔNG

Chuyên ngành Xây dựng Cầu đường

Transportation Technology

Mã ngành 506310

Mã tuyển sinh 52510104

·         Trình độ đào tạo : Đại học

·         Đối tượng đào tạo : Học sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông - bổ túc trung học hoặc Trung cấp – Cao đẳng.

·         Mục tiêu đào tạo - Chuẩn đầu ra     
- Mục tiêu đào tạo:

  Chương trình này nhằm đào tạo ra những Kỹ sư công nghệ ngành Công nghệ Kỹ thuật Giao thông có kiến thức khoa học cơ bản, kiến thức cơ sở chuyên ngành; có khả năng phân tích, giải quyết vấn đề và đánh giá các giải pháp trong xây dựng công trình giao thông đường bộ; có kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm; có năng lực thực hành nghề nghiệp; có khả năng làm việc độc lập, sáng tạo để giải quyết những vấn đề thuộc chuyên ngành được đào tạo đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành và xã hội

      - Chuẩn đầu ra: SV tốt nghiệp cần đạt được các tiêu chí sau:

C1.  Áp dụng những kiến thức thuộc lĩnh vực khoa học cơ bản vào kỹ thuật xây dựng

C2. Áp dụng những kiến thức cơ sở ngành và chuyên ngành để phân tích, giải quyết các vấn đề trong kỹ thuật xây dựng như: tư vấn, thiết kế, thi công và quản lý dự án các công trình giao thông.

C3. Có kỹ năng giải quyết vấn đề thực tế và đề xuất các giải pháp hợp lý

C4. Có khả năng tham gia hoạt động nghiên cứu khoa học, kỹ năng giao tiếp, trình bày và khả năng tổ chức làm việc theo nhóm.

C5. Sử dụng ngoại ngữ hiệu quả trong giao tiếp thông thường và trong hoạt động chuyên môn. Chuẩn đầu ra ngoại ngữ đạt trình độ bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc Việt Nam (tương đương trình độ B1 theo khung tham chiếu chung Châu Âu).

C6. Vận dụng linh hoạt và sáng tạo các tiêu chuẩn, qui trình và công nghệ mới trong khảo sát thiết kế, thi công và quản lý khai thác các công trình giao thông đường bộ.

C7. Sử dụng được những thiết bị, biết tổ chức khảo sát, thu thập và xử lý số liệu thực nghiệm và sử dụng kết quả thực nghiệm trong công tác đánh giá chất lượng công trình giao thông đường bộ.

C8. Sử dụng thành thạo máy tính và các phần mềm ứng dụng. Sinh viên tốt nghiệp đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin nâng cao theo qui định hiện hành về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành.

C9. Kỹ năng tư vấn, thiết kế, tổ chức thi công và quản lý, vận hành được các dự án các công trình giao thông đường bộ.

C10. Có thái độ và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn, ý thức kỷ luật và tác phong công nghiệp.

C11. Có khả năng tự học và làm việc độc lập; Liên tục học tập để tiếp thu và cập nhật tiến bộ khoa học kỹ thuật áp dụng trong Công nghệ kỹ thuật Giao thông; tham gia các khóa chuyên môn nghiệp vụ, đào tạo sau đại học.

C12. Hiểu được vai trò và trách nhiệm của người Kỹ sư công nghệ kỹ thuật giao thông đối với sự phát triển xã hội và ngược lại. Có khả năng thích ứng, làm việc trong các cơ quan, doanh nghiệp thuộc lĩnh vực liên quan.

·       Cơ hội nghề nghiệp

§         Đơn vị thi công xây dựng: Kỹ sư kỹ thuật phụ trách tổ, đội thi công;

§         Đơn vị tư vấn khảo sát, thiết kế: Lập dự toán; kỹ sư thiết kế; kỹ sư khảo sát địa hình, địa chất thủy văn…

§         Đơn vị quản lý xây dựng: Kỹ sư quản lý, giám sát thi công;

§         Phòng thí nghiệm, kiểm định chất lượng công trình.

§         Tham gia giảng dạy ở các cơ sở đào tạo các cấp.

·        Tuyển sinh - điều kiện nhập học

+ Thí sinh đăng ký xét tuyển bằng kết quả thi THPT quốc gia hoặc kết quả học tập trong học bạ THPT. Điểm xét tuyển là điểm của tổ hợp môn được công bố trong thông báo tuyển sinh hàng năm. Thí sinh phải đạt tiêu chuẩn đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD-ĐT và Hội đồng tuyển sinh ĐHĐN qui định, đồng thời đạt điểm chuẩn xét tuyển vào ngành do Hội đồng tuyển sinh công bố ở mỗi đợt xét tuyển.

·        Điều kiện tốt nghiệp

+ Sinh viên được công nhận tốt nghiệp phải thỏa mãn các tiêu chí công nhận tốt nghiệp theo qui chế đào tạo tín chỉ của Bộ GD-ĐT, đồng thời phải đáp ứng các yêu cầu về chuẩn đầu ra của nhà trường về Ngoại ngữ, tin học, kỹ năng mềm.

·         Phương thức đào tạo
+ Đào tạo theo học chế tín chỉ
+ Hệ đào tạo chính qui tập trung.
+ Thời gian đào tạo từ 3 – 4.5 năm tùy theo khả năng & điều kiện của người học.
+ Số giờ lên lớp trung bình 20 tiết /tuần
+ Cách thức kiểm tra đánh giá được qui định trong đề cương chi tiết của mỗi học phần

·         Khả năng phát triển nghề nghiệp:
+ Sinh viên tốt nghiệp có cơ hội học lên bậc sau đại học: Thạc sĩ – Tiến sĩ 
+ Sinh viên có khả năng chuyển đổi chuyên ngành hoặc học thêm chuyên ngành thứ 2 phù hợp với ngành đào tạo

+ Có khả năng tự học để thích ứng với môi trường làm việc và khả năng học tập suốt đời

·        Danh sách các học phần

Số

TT

Mã học phần

Tên học phần

Số tín chỉ

Số tín chỉ

HP tiên quyết(*)

HP học trước

HP song hành(+)

LT-BT

TH-TN

Th. tập 

I.        Kiến thức Giáo dục Đại cương

1.       Các học phần bắt buộc

1

5319001

Đại số tuyến tính

2

0

0

2

 

2

5209001

Đường lối CM của ĐCSVN

3

0

0

3

NLCB của CNMLN I -

3

5506027

Hình họa

2

0

0

2

 

4

5413002

Ngoại Ngữ I

3

0

0

3

Ngoại Ngữ cơ bản(*) -

5

5413003

Ngoại Ngữ II

2

0

0

2

Ngoại Ngữ I -

6

5413004

Ngoại ngữ III

2

0

0

2

Ngoại Ngữ II -

7

5209002

NLCB của CNMLN I

2

0

0

2

 

8

5209003

NLCB của CNMLN II

3

0

0

3

NLCB của CNMLN I -

9

5211005

Pháp luật đại cương

2

0

0

2

 

10

5505082

TH Tin học văn phòng

0

1

0

1

Tin học văn phòng(+) -

11

5505098

Tin học văn phòng

2

0

0

2

 

12

5506058

Toán ứng dụng

2

0

0

2

Đại số tuyến tính -

13

5209004

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

0

0

2

NLCB của CNMLN I -

14

5319005

Xác suất Thống kê

2

0

0

2

 

Tổng số tín chỉ phải tích lũy bắt buộc học phần đại cương

30

 

2.      Các học phần tự chọn bắt buộc

1

5319002

Giải tích I

3

0

0

3

 

2

5319003

Giải tích II

2

0

0

2

Giải tích I -

3

5505042

Kỹ thuật lập trình C

2

0

0

2

Tin học đại cương -

4

5505070

TH Kỹ thuật lập trình C

0

1

0

1

Kỹ thuật lập trình C(+) -

5

5505097

Tin học đại cương

2

0

0

2

 

6

5305002

Vật lý Cơ - Nhiệt

2

0

0

2

 

Tổng số tín chỉ tích lũy tự chọn bắt buộc học phần đại cương

4

 

3.      Các học phần tự chọn tự do

1

5413001

Ngoại Ngữ cơ bản

3

0

0

3

 

2

5413005

Ngoại Ngữ IV

2

0

0

2

Ngoại ngữ III -

3

5413006

Ngoại Ngữ V

2

0

0

2

Ngoại Ngữ IV -

4

5505080

TH Tin học đại cương

0

1

0

1

Tin học đại cương(+) -

5

5305004

Vật Lý Điện - Từ

2

0

0

2

 

Tổng số tín chỉ phải tích lũy các học phần giáo dục đại cương

34

 

·         Các học phần tích lũy Chứng chỉ thể chất & Chứng chỉ quốc phòng

1

5502001

Giáo dục quốc phòng

0

0

4

4

 

2

5013001

Giáo dục thể chất I

0

1

0

1

 

3

5013002

Giáo dục thể chất II

0

1

0

1

 

4

5013003

Giáo dục thể chất III

0

1

0

1

 

5

5013004

Giáo dục thể chất IV

0

1

0

1

 

·         Các học phần kiến thức kỹ năng mềm – bắt buộc tích lũy 3 tín chỉ

1

5506083

Dự án khởi nghiệp XC

0

0

1

1

Khởi nghiệp - việc làm -

2

5507014

Giáo dục Môi trường

1

0

0

1

 

3

5502002

Khởi nghiệp - việc làm

1

0

0

1

 

4

5502003

Kỹ năng giao tiếp

1

0

0

1

 

5

5502004

Kỹ năng làm việc nhóm

1

0

0

1

 

6

5502008

Kỹ năng lãnh đạo

1

0

0

1

Kỹ năng làm việc nhóm -

7

5502006

Phương pháp học tập NCKH

2

0

0

2

 

II.      Kiến thức Giáo dục Chuyên nghiệp

  1. Các học phần cơ sở - bắt buộc

1

5506011

Cơ học đất

2

0

0

2

Sức bền vật liệu -

2

5506012

Cơ học kết cấu I

3

0

0

3

Sức bền vật liệu -

3

5504088

Cơ lý thuyết

2

0

0

2

 

4

5506014

Địa chất công trình

1

0

1

2

 

5

5506017

Đồ án Kết cấu BTCT

0

1

0

1

Kết cấu bê tông cốt thép(+) -

6

5506021

Đồ án nền móng

0

1

0

1

Nền móng(+) -

7

5506029

Kết cấu bê tông cốt thép

3

0

0

3

Sức bền vật liệu -

8

5506039

Máy xây dựng

2

0

0

2

Vật liệu xây dựng -

9

5506040

Nền móng

2

0

0

2

Cơ học đất -

10

5506096

Nhập môn ngành Cầu đường

1

0

0

1

 

11

5504040

Sức bền vật liệu

3

0

0

3

Cơ lý thuyết -

12

5506051

Thực tập trắc địa

0

1

0

1

Trắc địa xây dựng(+) -

13

5506120

Thủy lực

2

0

0

2

Nhập môn ngành Cầu đường

14

5506121

Thủy văn

2

0

0

2

Thủy lực -

15

5506054

TN cơ học đất

0

1

0

1

Cơ học đất(+) -

16

5506056

TN Vật liệu xây dựng

0

1

0

1

Vật liệu xây dựng(+) -

17

5506059

Trắc địa xây dựng

2

0

0

2

 

18

5506060

Vật liệu xây dựng

2

0

0

2

Nhập môn ngành Cầu đường

19

5506061

Vẽ kỹ thuật xây dựng

2

1

0

3

Hình họa -

Tổng số tín chỉ phải tích lũy các học phần cơ sở

36

 

  1. Các học phần chuyên ngành – bắt buộc

1

5506001

An toàn lao động

1

0

0

1

 

2

5506072

Đồ án thi công cầu

0

1

0

1

Thi công cầu(+) -

3

5506074

Đồ án thi công mặt đường

0

1

0

1

Thi công mặt đường(+) -

4

5506075

Đồ án thi công nền đường

0

1

0

1

Thi công nền đường(+) -

5

5506076

Đồ án thiết kế cầu BTCT

0

1

0

1

Thiết kế cầu bê tông(+) -

6

5506079

Đồ án TK hình học đường ô tô

0

1

0

1

TK hình học đường ô tô(+) -

7

5506081

Đồ án Tốt nghiệp XC

0

10

0

10

Học kỳ doanh nghiệp XC(+) -

8

5506025

Dự toán xây dựng

2

1

0

3

Kết cấu bê tông cốt thép -

9

5506087

Học kỳ doanh nghiệp XC

0

0

5

5

Thiết kế cầu bê tông(*) -

10

5506041

Ngoại ngữ chuyên ngành XD

2

0

0

2

Thiết kế hình học đường ô tô -

11

5506101

Thi công cầu

3

0

0

3

Thiết kế cầu bê tông -

12

5506103

Thi công mặt đường

2

0

0

2

Thiết kế nền mặt đường -

13

5506104

Thi công nền đường

2

0

0

2

Thiết kế nền mặt đường -

14

5506109

Thiết kế cầu bê tông

3

0

0

3

Kết cấu bê tông cốt thép -

15

5506110

Thiết kế cầu thép

2

0

0

2

Kết cấu thép -

16

5506112

Thiết kế hình học đường ô tô

3

0

0

3

Vẽ xây dựng trên máy tính -

17

5506113

Thiết kế nền mặt đường

2

0

0

2

TK hình học đường ô tô(*) -

18

5506115

Thực tập công nhân CĐ

0

2

0

2

Thực tập nhận thức CĐ -

19

5506117

Thực tập nhận thức CĐ

0

0

1

1

Nhập môn ngành Cầu đường -

20

5506129

Tổ chức và Quản lí Thi công

2

0

0

2

 

21

5506062

Vẽ xây dựng trên máy tính

1

1

0

2

Vẽ kỹ thuật xây dựng -

Tổng số tín chỉ tích lũy bắt buộc học phần chuyên ngành

50

 

3.  Các học phần chuyên nghiệp - tự chọn bắt buộc

1

5506010

Chuyên đề vật liệu xây dựng

1

0

0

1

Vật liệu xây dựng -

2

5506013

Cơ học kết cấu II

2

0

0

2

Cơ học kết cấu I -

3

5506033

Kết cấu thép

2

0

0

2

Sức bền vật liệu -

4

5506038

Luật xây dựng

1

0

0

1

 

5

5506125

Tính toán ổn định công trình

1

0

0

1

Cơ học đất -

6

5506086

Giao thông đô thị

2

0

0

2

Đồ án thi công mặt đường -

7

5506035

Kinh tế xây dựng

2

0

0

2

 

8

5506094

Mô phỏng PT kết cấu CT cầu

0

1

0

1

Thi công mặt đường -

9

5506044

Quản lý dự án xây dựng

2

0

0

2

Dự toán xây dựng -

10

5506114

Thiết kế nút giao thông

2

0

0

2

Giao thông đô thị -

11

5506127

TN hiện trường công trình đường

0

1

0

1

Thi công mặt đường -

 

Nhóm Tự chọn chuyên ngành cầu

12

5506122

Tin học ứng dụng cầu

0

1

0

1

Vẽ xây dựng trên máy tính -

13

5506089

Khai thác và thí nghiệm cầu

1

1

0

2

Thi công cầu -

14

5506065

Chuyên đề công trình cầu

2

0

0

2

Thiết kế cầu bê tông -

15

5506080

Đồ án thiết kế nền mặt đường

0

1

0

1

Thiết kế nền mặt đường(+) -

16

5506081

Đồ án Tốt nghiệp – đường

0

10

0

10

Học kỳ doanh nghiệp XC(+) -

 

Nhóm Tự chọn chuyên ngành đường

17

5506123

Tin học ứng dụng đường

0

1

0

1

Vẽ xây dựng trên máy tính -

18

5506090

Khai thác và thí nghiệm đường

1

1

0

2

Thi công mặt đường -

19

5506066

Chuyên đề công trình đường

2

0

0

2

Thi công mặt đường -

20

5506077

Đồ án thiết kế cầu thép

0

1

0

1

Thiết kế cầu thép(+) -

21

5506081

Đồ án Tốt nghiệp – đường

0

10

0

10

Học kỳ doanh nghiệp XC(+) -

Tổng số tín chỉ tích lũy tự chọn bắt buộc phần chuyên nghiệp

11

 

4.  Các học phần giáo dục chuyên nghiệp - tự chọn tự do

1

5506063

Autocad nâng cao

1

1

0

2

Vẽ xây dựng trên máy tính -

2

5506067

Chuyên đề Nền móng công trình

0

0

2

2

Nền móng -

3

5506099

Quy hoạch phát triển đô thị

2

0

0

2

 

4

5506100

S. chữa - B. dưỡng K. cấu C. trình

2

0

0

2

Thiết kế cầu bê tông -

5

5506055

TN kết cấu công trình

0

1

0

1

Thiết kế cầu bê tông -

Tổng số tín chỉ phải tích lũy phần giáo dục chuyên nghiệp

 

 

Tổng số

131

 

Mô tả tóm tắt các học phần giáo dục chuyên nghiệp

Nhập môn ngành cầu đường

Nhập môn ngành là môn học giúp sinh viên năm nhất làm quen với ngành nghề, đồng thời trang bị những kiến thức về khung chương trình đào tạo, định hướng học tập và phát triển nghề nghiệp, từ đó sinh viên chuẩn bị kế hoạch học tập và các kỹ năng cần thiết để học tốt các môn chuyên ngành

Cơ học lý thuyết

Phần tĩnh học: Cung cấp kiến thức cơ bản về lực, hệ lực, sự cân bằng của các hệ cơ học, giúp người học có thể giải được các bài toán tĩnh học. Môn cơ học lý thuyết – Tĩnh học là môn cơ sở để học các môn tiếp theo như Cơ học lý thuyết- Động học, Sức bền vật liệu, Cơ học kết cấu ….

Phần động học : Nghiên cứu các quy luật chuyển động đơn giản và tổng hợp của chất điểm cũng như vật thể đơn thuần về hình học, không đề cập đến khối lượng và lực. Những kết quả khảo sát trong động học sẽ làm cơ sở cho việc nghiên cứu toàn diện các qui luật chuyển động của vật thể trong phần động lực học

Sức bền vật liệu

Nguyên tắc và phương pháp cơ bản trong phân tích kết cấu. Học phần nghiên cứu tính chát chịu lực của vật liệu  đó đề ra các phương pháp tính về độ bền, độ cứng và độ ổn định của các phần tử cơ bản trong kết cấu.

Cơ học kết cấu 1

Giúp sinh biết các khái niệm về chuyển vị, biến dạng cũng như các định lý tương hỗ của chuyển vị, công thức tính chuyển vị. Vận dụng phương pháp nhân biểu đồ để tính chuyển vị.Trang bị khả năng tính toán các hệ tĩnh định làm cơ sở để thiết kế các kết cấu tĩnh định bằng các vật liệu khác nhau.

Địa chất công trình

Học phần Địa chất Công trình trang bị cho người học:
- Kiến thức cơ bản về Địa chất Khoáng thạch, Địa chất kiến trúc, Nước dưới đất, các quy luật vận động nước dưới đất.
- Cung cấp kiến thức về các hoạt động địa chất công trình giúp người học nắm vững các kiến thức, phân tích những hoạt động địa chất đang diễn ra nhằm giảm thiểu các yếu tố ảnh hưởng đến công trình xây dựng

Cơ học đất

Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức về tính chất của đất, các đặc điểm về khả năng chịu lực của đất và tính toán cơ học của đất nhằm đảm bảo khả năng chịu lực của nền đất giúp ổn định công trình. Học phần này là cơ sở nền tảng cho học phần Nền móng và có tính ứng dụng thực tiễn cao.

TN cơ học đất

Nắm được các tính chất cơ lý của đất như: Độ ẩm của đất, độ ẩm giới hạn chảy,dẻo của đất, độ chặt tiêu chuẩn của đất, thành phần hạt của đất,sức chống cắt của đất, tính nén lún của đất…

Nền móng

Học phần trang bị cho nguời học quy trình thiết kế, phuong pháp tính toán và thí nghiệm kiểm tra cho các loại nền móng khác nhau. Học phần nhấn mạnh phương pháp đề ra và lựa chọn phuong án nền móng hợp lý tùy theo điều kiện địa chất công trình, tải trọng tác dụng và công nghệ thi công. Phần nền móng có mối quan hệ phụ thuộc và thống nhất với kết cấu công trình bên trên và đất nền phía duới do vậy học phần này có sự liên hệ chặt chẽ với các học phần Kết cấu công trình BTCT, Kết cấu nhà cao tầng, Ðịa chất công trình và Cơ học dất. Nội dung học phần cũng có sự liên hệ chặt chẽ với các tiêu chuẩn thiết kế, thí nghiệm và thi công nền móng

Đồ án nền móng

Học phần này giúp nguời học hệ thống kiến thức các môn học địa chất công trình, cơ học đất, nền móng và áp dụng vào tính toán thiết kế nền móng cho công trình thực tế. Giúp nguời học tiếp cận với các vấn đề ứng dụng và là cơ sở để hình thành tố chất nguời Kỹ sư. Ðây là học phần chuyên ngành nền tảng trong khối kiến thức chuyên ngành công nghệ và kỹ thuật xây dựng, giúp nguời học tính toán được các phuong án móng khác nhau.

Kết cấu bê tông cốt thép

Học phần này trang bị kiến thức về tính chất cơ bản của vật liệu bê tông cốt thép và các nguyên lý tính toán cấu tạo bê tông cốt thép theo Tiêu chuẩn hiện hành

Đồ án Kết cấu BTCT

Vận dụng kiến thức cơ bản về kết cấu bê tông cốt thép vào việc thiết kế các kết cấu chịu lực chính trong công trình: Bản sàn; dầm; cột

Máy xây dựng

Kiến thức cơ bản về đặc điểm cấu tạo, nguyên lý hoạt động, công dụng, quá trình làm việc, phạm vi sử dụng, ưu nhược điểm của các loại máy và thiết bị thi công thường được sử dụng trong công tác thi công xây dựng công trình như: máy vận chuyển, máy làm đất, máy sản xuất vật liệu, máy trộn bê tông… Học phần máy xây dựng trang bị cho sinh viên một số kiến thức về sự làm việc và năng suất hoạt động của các loại máy móc và thiết bị thi công cơ bản dùng trong ngành XD

Vật liệu xây dựng

Vật liệu xây dựng là một môn khoa học nghiên cứu những đặc điểm, tính chất cơ lý, những phương pháp kiểm tra đánh giá chất lượng và yêu cầu kỹ thuật của các loại vật liệu xây dựng phổ biến. Đây là môn học cơ sở của các ngành xây dựng

TN Vật liệu xây dựng

Học phần củng cố kiến thức lý thuyết vật liệu xây dựng, nâng cao kỹ năng thực hành thí nghiệm vật liệu xây dựng thông qua các bài thí nghiệm xác định các tính chất cơ lý của một số vật liệu xây dựng cơ bản như: cát, đá, ximăng, bêtông, vữa, bitum,…

Vẽ kỹ thuật xây dựng

Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về cách biểu diễn các vật thể trong không gian và cách đọc hiểu, cách vẽ, cách xây dựng các bản vẽ kĩ thuật trong xây dựng như: bản vẽ kết cấu thép, bê tông cốt thép, kết cấu gỗ, bản vẽ nhà, bản vẽ cầu….

Trắc địa xây dựng

Trắc địa xây dựng cần thiết cho tất cả các giai đoạn khảo sát, thiết kế, thi công và sử dụng công trình. HP này cung cấp cho SV các kiến thức căn bản về trắc địa công trình, làm được mọi bài toán trắc địa thông thường;

Thực tập trắc địa

Môn học Thực tập trắc địa giúp cho học viên hiểu sâu kiến thức lý thuyết trong môn học Trắc địa và có thể trực tiếp đo vẽ bản đồ hoặc bố trí công trình sau khi ra trường.

Thủy văn

Môn học Thuỷ văn công trình cung cấp cho người học phương pháp cơ bản về thu thập, đo đạc và phân tích tính toán các yếu tố lượng mưa, khí tượng thuỷ văn, lưu lượng và mực nước tính toán để thiết kế khẩu độ thoát nước công trình cầu, cống, cao độ nền đường và các công trình giao thông khác.

Thủy lực

Học phần trang bị cho người học kiến thức cơ sở trong lĩnh vực tính toán các vấn đề liên quan đến chất lỏng (nước) cùng khả năng phân tích, giải thích và lập luận để giải quyết các vấn đề kỹ thuật liên quan về thủy lực công trình.

Cơ học kết cấu II

Môn học giúp sinh viên có kiến thức về các quan niệm phân loại kết cấu và các dạng kết cấu trong công trình, cũng như các dạng ứng suất và biến dạng của công trình dưới tác dụng của các loại tải trọng có tính chất khác nhau. Dự đoán được các trường hợp xuất hiện nội lực nguy hiểm cũng như vị trí xuất hiện của các loại nội lực này trong công trình.

Tính toán ổn định công trình

Cung cấp cho sinh viên những kiến thức sâu hơn về tính tính toán ổn định của khối đất nhằm đảm bảo khả năng chịu lực của nền công trình và ổn định công trình. Học phần này là cơ sở nền tảng cho học phần Nền móng và có tính ứng dụng thực tiễn cao

Kết cấu thép

Vận dụng được kiến thức tổng quan về vật liệu thép dùng trong xây dựng; các loại liên kết hàn, bulông, đinh tán; các cấu kiện cơ bản của công trình như dầm thép; cột thép và dàn thép; … vào việc thiết kế kết cấu thép cho công trình xây dựng

Chuyên đề vật liệu xây dựng

Học phần trạng bị cho sinh viên kiến thức về các loại vật liệu mới đang được sử dụng phổ biến trong các công trình dân dụng, giao thông, hạ tầng đô thị

Luật xây dựng

Học phần này sẽ bổ sung cho sinh viên thêm những kiến thức về hệ thống pháp luật Việt Nam nói chung và Luật xây dựng nói riêng để biết cách tra cứu, xử lý các tình huống liên quan đến công việc sau này, đồng thời hỗ trợ cho sinh viên tiếp cận cách học tập và làm chủ kiến thức

TN kết cấu công trình

Thực hành thí nghiệm Kết cấu công trình là một học phần rất quan trọng trong việc cụ thể hóa các kiến thức về xây dựng, đảm bảo chất lượng công trình. Thông qua thực tiễn thí nghiệm để nhằm giúp sinh viên có những kỹ năng cần thiết, có cách nhìn khái quát về công tác đánh giá chất lượng các công trình xây dựng.  

Vẽ xây dựng trên máy tính

Vẽ xây dựng trên máy tính là môn học về ứng dụng của phần mềm ACAD trong thiết kế các bản vẽ kỹ thuật XD

Dự toán Xây dựng

Dự toán xây dựng là môn chuyên ngành, giúp sinh viên hiểu được quy trình, cách thức, văn bản hướng dẫn bốc khối lượng, lập đơn giá, lập dự toán xây dựng công trình và ứng dụng vào việc đo bóc khối lượng công trình, lập dự toán công trình thực tế.

Thiết kế hình học đường ô tô

Các nguyên lí và PP khảo sát, thiết kế bình đồ, trắc dọc, trắc ngang của tuyến đường và các công trình trên đường, để tạo tuyến đường an toàn, êm thuận và kinh tế. Đồng thời cung cấp những căn cứ để nghiên cứu lập dự án khả thi lựa chọnPA cho 1 tuyến đường ôtô.

Thiết kế nền mặt đường

Đây là học phần chuyên ngành, nghiên cứu các nguyên lí, phương pháp thiết kế công trình trên đường, thiết kế cấu tạo kết cấu áo đường và đánh giá hiệu quả phương án đầu tư

Tổ chức và quản lí thi công

Học phần trang bị cho người học kiến thức quan trọng về các phương pháp tổ chức và quản lý thi công cho một công trình cầu, đường để người học có thể thiết kế các biện pháp thi công, triển khai và quản lý việc thi công thực tế ngoài công trường xây dựng cầu đường

Thi công nền đường

Trang bị cho sinh viên các kiến thức về các phương pháp, kỹ thuật thi công đất nền đuờng sao cho đáp ứng được yêu cầu sử dụng khai thác đường.

Thi công mặt đường

Học phần cung cấp cho SV kiến thức về các loại mặt đường mềm, mặt đường cứng hiện đang sử dụng trong nước và trên thế giới, công nghệ thi công và nghiệm thu các loại mặt đường này

Thiết kế cầu bê tông

Thiết kế Cầu Bê tông là một trong số những học phần chuyên ngành quan trọng nhất của SV ngành Kỹ thuật Giao thông, giúp sinh viên hiểu rõ các khái niệm, cấu tạo các bộ phận Công trình cầu cũng như nguyên tắc tính toán thiết kế và kiểm tra công trình cầu bê tông côt thép theo tiêu chuẩn hiện hành.

Thiết kế cầu thép

Học phần này cung cấp cho sinh viên các khái niệm cơ bản về sự làm việc của vật liệu thép cùng với các tính chất cơ lý của nó. Trang bị cho sinh viên các hệ thống cơ bản của cầu thép, cấu tạo các bộ phận trong cầu thép. Sinh viên nắm được cấu tạo và thiết kế các dạng cầu thông dụng như cầu dầm thép, dầm thép liên hợp với bản bêtông cốt thép.

Thi công cầu

Cung cấp kiến thức cho sinh viên kiến thức cơ bản các phương pháp thi công kết cấu cầu, các nguyên tắc tính toán thiết kế các bộ phận phục vụ trong thi công, một số quy định cơ bản trong tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm thiết kế cầu. Cùng với môn học này, sinh viên phải hoàn thành một đồ án môn học về tính toán thiết kế tổ chức thi công một bộ phận trong công trình cầu.

Ngoại ngữ chuyên ngành XD

Tiếng Anh đóng một quan trọng trong cuộc sống và công việc. Học phần Ngoại ngữ chuyên ngành xây dựng cung cấp cho sinh viên ngành xây dựng vốn từ vựng cần thiết, các mẫu câu và ngữ pháp thông dụng dùng trong trao đổi, trình bày các nội dung chuyên môn trong lĩnh vực xây dựng

Thực tập nhận thức CĐ

Thực tập nhận thức Cầu đường cung cấp cho sinh viên những kiến thức tổng quan về môi trường thực tế sản xuất của ngành, tiếp cận với các hạng mục công việc, tham quan thực tế công nghệ, tìm  hiểu về tổ chức sản xuất thiết kế và xây dựng công trình tại các công trình tiêu biểu ở một số địa phương ở miền Trung và Tây Nguyên.

Thực tập công nhân CĐ

Đây là môn học nhằm trang bị cho sinh viên các kỹ năng thực tế tại công trường. Đợt thực tập sẽ rèn luyện tay nghề theo chuyên môn và cấp bậc thợ của công nhân ngành xây dựng như trộn hồ, xây, tô trát, sơn nước, thi công coppha, thi công cốt thép các cấu kiện cột, dầm, sàn, vách. Sinh viên còn được tìm hiểu, hướng dẫn các công việc cụ thể, các loại máy móc hoạt động thường xuyên tại công trường như máy trộn bê tông, máy cắt sắt, máy duỗi sắt…. Qua đó, nâng cao hiểu biết, khả năng đọc bản vẽ thi công về kiến trúc, kết cấu công trình xây dựng, các quy định về công tác bảo hộ, an toàn - vệ sinh môi trường lao động trong xây dựng.

An toàn lao động

Mô tả học phần: Học phần trang bịcho sinh viên những kiến thức cơ bản về bảo hộ lao động bao gồm pháp luật bảo hộ lao động, vệ sinh lao động, kỹ thuật an toàn trong xây dựng và công tác phòng chống cháy.

Đồ án thiết kế hình học đường ô tô

Học phần giúp cho SV vận dụng các kiến thức lý thuyết vào thực hành tính toán, thiết kế một tuyến đường ô tô thông thường từ việc xác định qui mô, tính toán lựa chọn các chỉ tiêu kỹ thuật, thiết kế bình đồ, trắc dọc, trắc ngang, tính toán khối lượng đào đắp tuyến và so sánh chọn phương án tuyến tối ưu để thiết kế kỹ thuật-bản vẽ thi công.

Đồ án thi công nền đường

Học phần cung cấp cho SV những kiến thức và kỹ năng cần thiết để thiết kế tổ chức thi công đất nền đường đạt yêu cầu về chất lượng, đáp ứng được các yêu cầu trong thiết kế tổng thể kết cấu nền mặt đường.

Đồ án thi công mặt đường

Học phần cung cấp cho SV kiến thức về các loại mặt đường mềm, mặt đường cứng hiện đang sử dụng trong nước và trên thế giới, công nghệ thi công và nghiệm thu các loại mặt đường này.

Đồ án thiết kế cầu BTCT

Thực hành tính toán thiết kế và kiểm tra công trình cầu dầm đơn giản bê tông cốt thép theo tiêu chuẩn hiện hành. Học phần này được học song hành với học phần Thiết kế cầu Bê tông cốt thép, giúp sinh viên có thêm kiến thức lý thuyết để có thể liên hệ, áp dụng vào một công trình cụ thể theo số liệu ĐA

Đồ án thi công cầu

Giúp sinh viên thực hành tính toán thiết kế, tổ chức thi công các bộ phận của một công trình cầu cụ thể.

Học kỳ doanh nghiệp XC

Học phần này nhằm giúp sinh viên làm quen với công việc, vai trò của một người cán bộ kỹ thuật thực thụ; rèn luyện ý thức tổ chức, kỷ luật; tìm hiểu, học hỏi cách thức tổ chức sản xuất, quản lý điều hành; liên hệ kiến thức lý thuyết và thực tế sản xuất tại DN

Tin học ứng dụng cầu

Học phần Tin học ứng dụng cầu là học phần chuyên ngành tiếp nối với học phần Thiết kế cầu bê tông. Học phần cung cấp cho sinh viên các kiến thức và sự hiểu biết về các chương trình tính toán thiết kế cầu hiện nay

Khai thác và thí nghiệm cầu

Trang bị cho sinh viên những khái niệm, kiến thức cơ bản cơ bản về khai thác, bảo quản và tu sửa cầu. Công tác kiểm định và gia cố các cầu cũ thuộc các loại khác nhau..

Chuyên đề công trình cầu

Học phần này cung cấp cho sinh viên các khái niệm chuyên sâu về các công trình cầu. Các công trình cầu lớn như cầu treo dây văng, cầu treo dây võng, cầu dầm hộp nhịp liên tục được đề cập đến, bao gồm phân tích kết cấu, thiết kế cấu tạo, và công nghệ thi công.

Đồ án thiết kế cầu thép

Thực hành tính toán thiết kế và kiểm tra công trình cầu dầm thép liên hợp bản bê tông cốt thép theo tiêu chuẩn 22TCN 272 – 05. Học phần này được học song hành với học phần Thiết kế cầu thép, giúp sinh viên có thêm kiến thức lý thuyết để có thể liên hệ, áp dụng vào một công trình cụ thể theo số liệu ĐA

Đồ án tốt nghiệp cầu

Đồ án tốt nghiệp Cầu là đồ án tổng  hợp của SV ngành Kỹ thuật Giao thông, là học phần kết hợp các học phần Thiết kế cầu Bê tông cốt thép, thiết kế cầu thép và thi công cầu, giúp sinh viên áp dụng vào việc tính toán thiết kế kỹ thuật và thiết kế thi công công trình cầu dầm đơn giản BTCT

Tin học ứng dụng đường

Học phần này sẽ vận dụng những kiến thức lý thuyết của môn Thiết kế hình học đường, Vẽ kỹ thuật xây dựng để triển khai thiết kế một tuyến đường trong Đồ án Thiết kế hình học đường cũng như trong Đồ án tốt nghiệp và thực tế sau này.

Khai thác và thí nghiệm đường

Học phần này cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản công tác quản lý – khai thác đường ô tô các kỹ thuật bảo dưỡng sửa chữa đường; các phương pháp thí nghiệm cơ bản để kiểm soát chất lượng vật liệu xây dựng đường trước, trong và sau khi thi công, cũng như trong công tác đánh giá chất lượng sử dụng của tuyến đường ô tô trong quá trình khai thác

Chuyên đề công trình đường

Học phần này sẽ cung cấp cho sinh viên những kiến thức quan trọng về công nghệ thi công ngoài thực tế, góp phần tăng tính thực tiễn trong CTĐT, để sinh viên sau khi ra trường có thể tiếp cận được công việc dễ dàng

Đồ án thiết kế nền mặt đường

Học phần giúp cho người học vận dụng các kiến thức lý thuyết vào thực hành tính toán và thiết kế nền đường, mặt đường làm cơ sở cho việc lựa chọn phương án kết cấu áo đường tối ưu.

Đồ án tốt nghiệp đường

Đồ án tốt nghiệp là môn học giúp sinh viên nắm được trình tự các bước lập dự án đầu tư một công trình đường ôtô từ bước chuẩn bị lập báo cáo đầu tư, dự án đầu tư, thiết kế kỹ thuật dự toán đến thiết kế tổ chức thi công một công trình đường ôtô

Thực tập chuyên môn công nghệ mới Cầu đường

Thực tập chuyên môn công nghệ mới là HP giúp sinh viên tiếp cận với các công nghệ  thi công hiện đại đang được áp dụng vào các công trình giao thông đường bộ thực tế trong và ngoài nước

Kinh tế xây dựng

Học phần Kinh tế xây dựng bổ sung cho sinh viên ngành xây dựng mảng kiến thức quan trọng về kinh tế và quản lý trong xây dựng

Quản lý dự án xây dựng

Quản lí dự án là môn khoa học nghiên cứu các nguyên lí và phương pháp phân tích và lựa chọn dự án xây dựng, hoạch định, kiểm soát dự án trong quá trình đầu tư xây dựng

Giao thông đô thị

Học phần cung cấp cho SV những kiến thức về trình tự tính toán và thiết kế một tuyến đường đô thị từ việc xác định qui mô, tính toán lựa chọn các chỉ tiêu kỹ thuật, thiết kế bình đồ, trắc dọc, trắc ngang, thoát nước và tổ chức GT

Thiết kế nút giao thông

Học phần này cung cấp những kiến thức cơ bản về nút giao thông. Đặc điểm, cấu tạo và các giải pháp thiết kế nút giao thông nói chung và ở đô thị nước ta nói riêng. Những khái niệm về KNTH của từng loại nút giao và các ứng dụng của nó trong thiết kế hình học, thiết kế tổ chức và điều khiển GT

TN hiện trường công trình đường

Học phần này cung cấp những kiến thức, kỹ năng thao tác các thí nghiệm cơ bản nhất phục vụ trong quá trình thi công, nghiệm thu các công trình GT

Mô phỏng phân tích kết cấu CT cầu

Phần mềm tích hợp hoàn chỉnh hỗ trợ thiết kế kết cấu cầu. Bằng sự kết hợp các tính năng phân tích kết cấu với các tính năng đặc biệt phân tích đặc biệt dành cho kỹ thuật cầu như phân tích theo giai đoạn thi công, phân tích động đất tĩnh và phân tích lịch sử thời gian phi tuyến, trong đó Midas Civil là công cụ thiết yếu để mô hình hoá, phân tích, thiết kế của các kỹ sư cầu.

Quy hoạch phát triển đô thị

Cung cấp cho sinh viên kiến thức tổng quan về đô thị và quy hoạch xây dựng đô thị

Sửa chữa và bảo dưỡng kết cấu CT

Hệ thống những kiến thức chuyên môn liên quan đến thiết kế, thi công công trình, từ đó trang bị khả năng đánh giá các sự cố, khuyết tật trong kết cấu công trình nhằm tìm hiểu nguyên nhân và đề ra giải pháp xử lý các sự cố liên quan đến sự hư hỏng của kết cấu công trình

 

  1. Kế hoạch đào tạo

Học kỳ

Mã HP

Tên học phần

Số tín chỉ

Loại học phần

1

5504088

Cơ lý thuyết

2

Học phần bắt buộc - cơ sở

5319001

Đại số tuyến tính

2

Học phần bắt buộc - đại cương

5319002

Giải tích I

3

Học phần tự chọn BB - đại cương

5013001

Giáo dục thể chất I

1

Học phần bắt buộc - Chứng chỉ

5506027

Hình họa

2

Học phần bắt buộc - đại cương

5502003

Kỹ năng giao tiếp

1

Học phần tự chọn BB - Kỹ năng mềm

5413001

Ngoại Ngữ cơ bản

3

Học phần tự chọn tự do

5413002

Ngoại Ngữ I

3

Học phần bắt buộc - đại cương

5506096

Nhập môn ngành Cầu đường

1

Học phần bắt buộc - cơ sở

5209002

NLCB của CNMLN I

2

Học phần bắt buộc - đại cương

5211005

Pháp luật đại cương

2

Học phần bắt buộc - đại cương

5505080

TH Tin học đại cương

1

Học phần tự chọn tự do

5505082

TH Tin học văn phòng

1

Học phần bắt buộc - đại cương

5505097

Tin học đại cương

2

Học phần tự chọn BB - đại cương

5505098

Tin học văn phòng

2

Học phần bắt buộc - đại cương

5305002

Vật lý Cơ - Nhiệt

2

Học phần tự chọn BB - đại cương

2

5319003

Giải tích II

2

Học phần tự chọn BB - đại cương

5013002

Giáo dục thể chất II

1

Học phần bắt buộc - Chứng chỉ

5505042

Kỹ thuật lập trình C

2

Học phần tự chọn BB - đại cương

5413003

Ngoại Ngữ II

2

Học phần bắt buộc - đại cương

5209003

NLCB của CNMLN II

3

Học phần bắt buộc - đại cương

5504040

Sức bền vật liệu

3

Học phần bắt buộc - cơ sở

5505070

TH Kỹ thuật lập trình C

1

Học phần tự chọn BB - đại cương

5506056

TN Vật liệu xây dựng

1

Học phần bắt buộc - cơ sở

5506058

Toán ứng dụng

2

Học phần bắt buộc - đại cương

5506060

Vật liệu xây dựng

2

Học phần bắt buộc - cơ sở

5305004

Vật Lý Điện - Từ

2

Học phần tự chọn tự do

5506061

Vẽ kỹ thuật xây dựng

3

Học phần bắt buộc - cơ sở

3

5506011

Cơ học đất

2

Học phần bắt buộc - cơ sở

5506012

Cơ học kết cấu I

3

Học phần bắt buộc - cơ sở

5506014

Địa chất công trình

2

Học phần bắt buộc - cơ sở

5502001

Giáo dục quốc phòng

4

Học phần bắt buộc - Chứng chỉ

5013003

Giáo dục thể chất III

1

Học phần bắt buộc - Chứng chỉ

5413004

Ngoại ngữ III

2

Học phần bắt buộc - đại cương

5506051

Thực tập trắc địa

1

Học phần bắt buộc - cơ sở

5506054

TN cơ học đất

1

Học phần bắt buộc - cơ sở

5506059

Trắc địa xây dựng

2

Học phần bắt buộc - cơ sở

5506062

Vẽ xây dựng trên máy tính

2

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

5319005

Xác suất Thống kê

2

Học phần bắt buộc - đại cương

4

5506001

An toàn lao động

1

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

5506063

Autocad nâng cao

2

Học phần tự chọn tự do

5506067

Chuyên đề Nền móng công trình

2

Học phần tự chọn tự do

5506013

Cơ học kết cấu II

2

Học phần tự chọn BB - cơ sở

5506017

Đồ án Kết cấu BTCT

1

Học phần bắt buộc - cơ sở

5506021

Đồ án nền móng

1

Học phần bắt buộc - cơ sở

5506079

Đồ án thiết kế hình học đường ô tô

1

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

5013004

Giáo dục thể chất IV

1

Học phần bắt buộc - Chứng chỉ

5506029

Kết cấu bê tông cốt thép

3

Học phần bắt buộc - cơ sở

5502004

Kỹ năng làm việc nhóm

1

Học phần tự chọn BB - Kỹ năng mềm

5506038

Luật xây dựng

1

Học phần tự chọn BB - cơ sở

5506094

Mô phỏng PT kết cấu công trình cầu

1

Học phần tự chọn BB - chuyên ngành

5506040

Nền móng

2

Học phần bắt buộc - cơ sở

5506041

Ngoại ngữ chuyên ngành XD

2

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

5413005

Ngoại Ngữ IV

2

Học phần tự chọn tự do

5506112

Thiết kế hình học đường ô tô

3

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

5506117

Thực tập nhận thức CĐ

1

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

5506120

Thủy lực

2

Học phần bắt buộc - cơ sở

5506123

Tin học ứng dụng đường

1

Học phần tự chọn BB - chuyên ngành

5506125

Tính toán ổn định công trình

1

Học phần tự chọn BB - cơ sở

5506055

TN kết cấu công trình

1

Học phần tự chọn tự do

5

5506010

Chuyên đề vật liệu xây dựng

1

Học phần tự chọn BB - cơ sở

5506075

Đồ án thi công nền đường

1

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

5506076

Đồ án thiết kế cầu BTCT

1

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

5506080

Đồ án thiết kế nền mặt đường

1

Học phần tự chọn BB - chuyên ngành

5506025

Dự toán xây dựng

3

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

5506033

Kết cấu thép

2

Học phần tự chọn BB - cơ sở

5506039

Máy xây dựng

2

Học phần bắt buộc - cơ sở

5413006

Ngoại Ngữ V

2

Học phần tự chọn tự do

5506104

Thi công nền đường

2

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

5506109

Thiết kế cầu bê tông

3

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

5506113

Thiết kế nền mặt đường

2

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

5506121

Thủy văn

2

Học phần bắt buộc - cơ sở

5506122

Tin học ứng dụng cầu

1

Học phần tự chọn BB - chuyên ngành

6

5506074

Đồ án thi công mặt đường

1

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

5506077

Đồ án thiết kế cầu thép

1

Học phần tự chọn BB - chuyên ngành

5506089

Khai thác và thí nghiệm cầu

2

Học phần tự chọn BB - chuyên ngành

5506090

Khai thác và thí nghiệm đường

2

Học phần tự chọn BB - chuyên ngành

5502006

Phương pháp học tập NCKH

2

Học phần tự chọn BB - Kỹ năng mềm

5506044

Quản lý dự án xây dựng

2

Học phần tự chọn BB - chuyên ngành

5506103

Thi công mặt đường

2

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

5506110

Thiết kế cầu thép

2

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

5506115

Thực tập công nhân CĐ

2

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

5506129

Tổ chức và Quản lí Thi công

2

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

5209004

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

Học phần bắt buộc - đại cương

7

5506065

Chuyên đề công trình cầu

2

Học phần tự chọn BB - chuyên ngành

5506066

Chuyên đề công trình đường

2

Học phần tự chọn BB - chuyên ngành

5506072

Đồ án thi công cầu

1

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

5506083

Dự án khởi nghiệp XC

1

Học phần tự chọn BB - Kỹ năng mềm

5209001

Đường lối CM của ĐCSVN

3

Học phần bắt buộc - đại cương

5507014

Giáo dục Môi trường

1

Học phần tự chọn BB - Kỹ năng mềm

5506086

Giao thông đô thị

2

Học phần tự chọn BB - chuyên ngành

5502002

Khởi nghiệp - việc làm

1

Học phần tự chọn BB - Kỹ năng mềm

5506035

Kinh tế xây dựng

2

Học phần tự chọn BB - chuyên ngành

5502008

Kỹ năng lãnh đạo

1

Học phần tự chọn BB - Kỹ năng mềm

5506099

Quy hoạch phát triển đô thị

2

Học phần tự chọn tự do

5506100

SC và bảo dưỡng kết cấu công trình

2

Học phần tự chọn tự do

5506101

Thi công cầu

3

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

5506114

Thiết kế nút giao thông

2

Học phần tự chọn BB - chuyên ngành

5506127

TN hiện trường công trình đường

1

Học phần tự chọn BB - chuyên ngành

5506130

TTCM Công nghệ mới XC

1

Học phần tự chọn BB - chuyên ngành

8

5506081

Đồ án Tốt nghiệp XC

10

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

5506087

Học kỳ doanh nghiệp XC

5

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

6.      Đội ngũ CBGD và nguồn lực cơ sở vật chất đảm bảo thực hiện CTĐT

a)  Danh sách đội ngũ giảng viên.

Các GV đảm nhiệm việc giảng dạy các HP cơ sở và chuyên ngành:

1

Huỳnh Minh Sơn

Giảng viên chính, Tiến Sỹ

2

Lê Minh Thắng

Giảng viên - Thạc Sĩ (NCS)

3

Võ Duy Hải

Giảng viên - Thạc Sĩ (NCS)

4

Trương Thị Thu Hà

Giảng viên - Thạc Sĩ

5

Đoàn Vĩnh Phúc

Giảng viên - KS

6

Phan Viết Nhựt

Giảng viên - KS

7

Phan Nhật Long

Giảng viên - KS

8

Ngô Thanh Vinh

Giảng viên - KS

9

Lê Thị Phượng

Giảng viên - KS

10

Mai Phước Ánh Tuyết

Giảng viên - KS

11

Nguyễn Thanh Bình

Giảng viên - KS

12

Phạm Thị Phương Trang

Giảng viên - KS

13

Phan Thanh Ngọc

Giảng viên - KS

14

Nguyễn Tiến Dũng

Giảng viên chính -Thạc Sĩ

15

Lê Chí Phát

Giảng viên - Thạc Sĩ

16

Nguyễn Phú Hoàng

Giảng viên - Thạc Sĩ

17

Trần Thanh Quang

Giảng viên - Thạc Sĩ

18

Trương Hoàng Lộc

Giảng viên - Thạc Sĩ

19

Phan Tiến Vinh

Giảng viên - Thạc Sĩ (NCS)

20

Lê Thị Kim Anh

Giảng viên - Thạc Sĩ

21

Lê Thanh Hòa

Giảng viên - Thạc Sĩ

22

Trần Vũ Tiến

Giảng viên - Thạc Sĩ

23

Đinh Nam Đức

Giảng viên - Thạc Sĩ

24

Lưu Thiên Hương

Giảng viên - Thạc Sĩ

25

Võ Thị Vỹ Phương

Giảng viên – Kiến trúc sư

26

Ngô Thị Mỵ

Giảng viên - Thạc Sĩ

27

Bạch Quốc Sĩ

Giảng viên - Tiến Sĩ

28

Cao Thị Xuân Mỹ

Giảng viên - Thạc Sĩ

29

Thân Vĩnh Dự

Giảng viên - Tiến Sĩ

30

Trần Đức Long

Giảng viên - Thạc Sĩ

31

Nguyễn Văn Bảo Nguyên

Giảng viên - Thạc Sĩ

32

Huỳnh Võ Duyên Anh

Giảng viên - Thạc Sĩ

b)  Các thiết bị thí nghiệm thực hành - phòng thí nghiệm - lab, phòng máy tính

+        Phòng thí nghiệm kiểm định chất lượng công trình

+        Xưởng thực hành thiết kế kiến trúc XD

+        Xưởng thực hành kỹ thuật xây dựng

+        Phòng máy tính ( Xưởng thực hành tin học xây dựng)

+        Phòng thí nghiệm xây dựng  

c) Các phương tiện phục vụ đào tạo khác của chuyên ngành

- Laptop

- Máy chiếu

- Các phần mềm chuyên ngành.

Cấp phê duyệt : Đại học Đà Nẵng

Thực hiện bởi Phòng Đào Tạo