1. Skip to Menu
  2. Skip to Content
  3. Skip to Footer

+ Phòng Đào tạo công bố số liệu tạm tính giờ giảng quy đổi học kỳ 2 (đợt 1) năm học 2023-2024.

+ Công bố danh sách dự kiến xử lý học vụ học kỳ 1 năm học 2023-2024

+ Phòng Đào tạo công bố số liệu tạm tính giờ giảng quy đổi học kỳ 1 (đợt 2) năm học 2023-2024.

+ THÔNG BÁO VỀ VIỆC XÉT VÀ CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP ĐỢT 1 NĂM HỌC 2023-2024 (KỲ 123).

+ CÔNG BỐ DANH MỤC HỌC PHẦN HỌC KỲ II NĂM HỌC 2023 - 2024 [HK223] VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ ĐĂNG KÝ MÔN HỌC

+ THÔNG BÁO ĐIỀU CHỈNH THỜI GIAN HỌC ĐỐI VỚI CÁC HỌC PHẦN NGOẠI NGỮ CƠ BẢN, NGOẠI NGỮ I (BẮT ĐẦU HỌC TỪ NGÀY 02/10/2023)

+ THÔNG BÁO VỀ VIỆC XÉT VÀ CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP ĐỢT 3 NĂM HỌC 2022-2023

+ PHÒNG ĐÀO TẠO CÔNG BỐ DANH SÁCH DỰ KIẾN CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP HỌC KỲ 222

+ Thông báo về việc cập nhật phòng học và thời khóa biểu Học kỳ 1 năm học 2023-2024 (Kỳ 123).

+ PHÒNG ĐÀO TẠO CÔNG BỐ DANH SÁCH SINH VIÊN ĐÃ ĐĂNG KÝ XÉT TỐT NGHIỆP HỌC KỲ 222

+ CÔNG BỐ DANH MỤC HỌC PHẦN HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023 - 2024 [HK123] VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ ĐĂNG KÝ MÔN HỌC.

+ Phòng Đào tạo công bố số liệu giờ giảng quy đổi học kỳ II năm học 2022-2023; định mức giờ chuẩn và giờ chuẩn quy đổi năm học 2022 - 2023.

Previous
Next

Thông Tin Đào Tạo

Tham gia khảo sát CTĐT dành cho giảng viên và nhà tuyển dụng:Link phiếu khảo sát


CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Ngành CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT GIAO THÔNG

Chuyên ngành Xây dựng Cầu đường

Transportation Engineering Technology

Mã ngành 50633

Mã tuyển sinh C510104

·     Trình độ đào tạo : Cao đẳng chuyên nghiệp

·      Đối tượng đào tạo : Học sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông - bổ túc trung học hoặc trung cấp chuyên nghiệp.

·      Mục tiêu đào tạo - Chuẩn đầu ra

                  Mục tiêu ngành CNKT Giao thộng (Xây dựng cầu đường) là đào tạo ra nguồn nhân lực kỹ thuật có chất lượng cao, có trình độ tay nghề đạt chuẩn để tham gia trực tiếp vào quá trình thiết kế và thi công công trình cầu đường, đáp ứng được đòi hỏi của sự phát triển kinh tế - xã hội, đáp ứng được yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế. Do đó chương trình đào tạo của ngành CNKT Giao thộng sẽ chú trọng đến kỹ năng thực hành và nội dung đào tạo được mở rộng. Ngoài việc trang bị cho người học các kiến thức cơ bản chung về thiết kế và thi công công trình cầu đường, chương trình còn cung cấp những kiến thức thuộc các lĩnh vực chuyên ngành liên quan như: lập dự toán, thanh quyết toán công trình, trắc đạc, thí nghiệm trong xây dựng, ... Sinh viên sau khi tốt nghiệp phải đạt được những tiêu chuẩn cụ thể sau:

C1.        Chấp hành tốt chủ trương chính sách của Đảng và pháp luật nhà nước, thể hiện ý thức công dân và ý thức xã hội, tham gia bảo vệ môi trường và góp phần giải quyết các vấn đề xã hội trong khả năng tình huống cho phép. .

C2.        Có động cơ học tập vì sự phát triển bản thân và nghĩa vụ với gia đình, xã hội. Yêu nghề, có hoài bão lập nghiệp và ý thức học tập suốt đời. Ứng xử giao tiếp tốt trong đời sống và trong công việc. Tham gia hoạt động rèn luyện sức khỏe và thể thao cộng đồng.

C3.        Sử dụng ngoại ngữ trong giao tiếp thông thường, đọc hiểu các tài liệu chuyên môn nghề nghiệp, sử dụng thành thạo máy tính phục vụ các hoạt động công tác thông dụng.

C4.        Hiểu được các nguyên lý cơ bản và biết áp dụng các kiến thức kỹ thuật cơ sở chuyên ngành (Cơ học lý thuyết, sức bền vật liệu, cơ học kết cấu, vật liệu xây dựng, trắc địa, địa kỹ thuật xây dựng) vào chuyên môn của ngành xây dựng cầu đường.

C5.        Đọc, hiểu và triển khai được các bản vẽ kỹ thuật những hạng mục chính các công trình xây dựng cầu đường .

C6.        Thiết kế cấu tạo, thiết kế tính toán và kiểm tra được các kết cấu thuộc công trình xây dựng cầu đường đơn giản phổ biến: Đường (hình học, nền, mặt đường); Cầu (kết cấu bê tông cốt thép; kết cấu thép); Công trình phụ trợ (đường dẫn, nút giao thông, cống, vỉa hè…)

C7.        Thiết kế và triển khai được các biện pháp kỹ thuật, tổ chức thi công, đảm bảo an toàn lao động đối với một bộ phận, một hạng mục hoặc toàn bộ công trình xây dựng cầu đường thông dụng, phổ thông như: Đường (nền, mặt đường); Cầu (dầm chủ, mố cầu, trụ cầu…), các nút giao thông, vỉa hè và cống.

C8.        Biết lập dự toán và thanh quyết toán một hạng mục hay toàn bộ công trình xây dựng cầu đường thông dụng, phổ thông.

C9.        Thành thạo đo đạc, kiểm tra, thí nghiệm và xử lý số liệu trong các công tác thí nghiệm vật liệu xây dựng, thí nghiệm cơ học - địa kỹ thuật, công tác trắc địa, và biết khai thác sử dụng một số máy móc thiết bị xây dựng đơn giản, thông dụng, …

C10.    Sử dụng được máy tính và biết khai thác, ứng dụng được các phần mềm thông dụng như: Microsoft Excel, Autocad, Nova-TDN, SAP2000, Mathcad, M.Project và Midas/Civil, ) trong tính toán, đồ họa, phân tích thiết kế kết cấu và quản lý xây dựng.

O1.      Có kiến thức khoa học tự nhiên và chuyên nghiệp để học tập nâng cao trình độ, tham gia thị trường lao động khu vực và quốc tế

O2.      Hiểu rõ một số nội dung cơ bản về hạ tầng kỹ thuật trong đô thị (qui hoạch, cấp thoát nước, giao thông, chiếu sáng ….), công nghệ thi công, vật liệu sử dụng và các phương pháp đánh giá kiểm tra nghiệm thu công trình

O3.      Hiểu rõ một số nội dung cơ bản về luật xây dựng, quản lý các dự án xây dựng.

O4.      Sử dụng ngoại ngữ chuyên ngành để đọc hiểu, tra cứu  tài liệu và sử dụng phần mềm để thiết kế các bộ phận công trình cầu đường cơ bản.

·       Cơ hội nghề nghiệp

Sinh viên tốt nghiệp có đủ kiến thức, kỹ năng và phẩm chất để làm việc tại các công ty tư vấn thiết kế, công ty xây lắp, các ban quản lý dự án, các sở, phòng quản lý đô thị, cơ sở hạ tầng, giao thông vận tải và xây dựng, các đội thi công công trình giao thông…cụ thể như sau:

§         Đơn vị thi công xây dựng: Cán bộ kỹ thuật phụ trách tổ, đội thi công.

§         Đơn vị tư vấn khảo sát, thiết kế: Lập dự toán; Chuyên viên thiết kế các bộ phận, các kết cấu cầu đường thông dụng, đơn giản. Chuyên viên khảo sát địa hình, địa chất thủy văn…

§         Đơn vị tư vấn quản lý xây dựng: Cán bộ quản lý, giám sát thi công.

§         Phòng thí nghiệm, kiểm định chất lượng công trình: Thí nghiệm viên…

 

·       Phương thức đào tạo

+ Đào tạo theo học chế tín chỉ.

+ Hệ đào tạo chính quy tập trung.

+ Thời gian đào tạo từ 2 – 4 năm tùy khả năng & điều kiện của người học.

+ Số giờ lên lớp trung bình 20 tiết /tuần.

+ Cách thức kiểm tra đánh giá được quy định trong đề cương chi tiết của mỗi học phần.

·       Khả năng phát triển nghề nghiệp:

+ Có khả năng tự học để thích ứng với các thay đổi của công nghệ trong môi trường làm việc và yêu cầu học tập suốt đời

+ Sinh viên có khả năng chuyển đổi chuyên ngành hoặc học thêm chuyên ngành thứ 2 phù hợp với ngành đào tạo

+ Sinh viên tốt nghiệp có cơ hội học chuyển tiếp theo hệ liên thông đại học hoặc hệ hoàn chỉnh đại

học của các trường Đại học

·      Tuyển sinh - điều kiện nhập học

Thí sinh phải tham dự kỳ thi tuyển sinh ĐH-CĐ do Bộ GD-ĐT tổ chức và phải đạt tiêu chuẩn đảm bảo chất lượng đầu vào cấp cao đẳng do Bộ GD-ĐT qui định, đồng thời thỏa mãn các tiêu chuẩn xét tuyển do Hội đồng tuyển sinh của nhà trường qui định.

·      Điều kiện tốt nghiệp

Sinh viên được công nhận tốt nghiệp phải thỏa mãn các tiêu chí công nhận tốt nghiệp theo qui chế đào tạo tín chỉ của Bộ GD-ĐT, đồng thời phải đáp ứng các yêu cầu về chuẩn đầu ra của nhà trường về Ngoại ngữ, tin học, kỹ năng mềm.

 

·       Danh sách các học phần

Số

TT

Mã học phần

Tên học phần

Số tín chỉ

Số tín chỉ

HP tiên quyết(*)

HP học trước

HP song hành(+)

LT-BT

TH-TN

Th. tập 

I.        Kiến thức Giáo dục Đại cương

1.       Các học phần bắt buộc

1

5020410

Đại số tuyến tính

2

0

0

2

 

2

5020340

Đường lối CM của ĐCSVN

3

0

0

3

NLCB của CNMLN I

3

5020570

Ngoại Ngữ I

3

0

0

3

Ngoại Ngữ cơ bản(*)

4

5020470

Ngoại Ngữ II

2

0

0

2

Ngoại ngữ I

5

5020480

Ngoại Ngữ III

2

0

0

2

Ngoại ngữ II

6

5020350

NLCB của CNMLN I

2

0

0

2

 

7

5020400

NLCB của CNMLN II

3

0

0

3

NLCB của CNMLN I

8

5020370

Pháp luật đại cương

2

0

0

2

 

9

5050032

Tin học văn phòng

2

0

0

2

 

10

5020210

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

0

0

2

NLCB của CNMLN I

11

5041642

Vẽ Kỹ Thuật I

2

0

0

2

 

Tổng số tín chỉ phải tích lũy bắt buộc học phần đại cương

25

 

2.      Các học phần tự chọn bắt buộc

1

5020420

Giải tích I

3

0

0

3

 

2

5050021

Tin học đại cương

2

0

0

2

 

3

5020572

Toán ứng dụng

2

0

0

2

Đại số tuyến tính

Tổng số tín chỉ tích lũy tự chọn bắt buộc học phần đại cương

4

 

3.      Các học phần tự chọn tự do

1

5020550

Giải tích II

2

0

0

2

Giải tích I

2

5051313

Kỹ thuật Lập trình

2

0

0

2

Tin học đại cương

3

5020021

Ngoại ngữ cơ bản

3

0

0

3

 

4

5020600

Ngoại Ngữ IV

2

0

0

2

Ngoại Ngữ III

5

5020610

Ngoại Ngữ V

2

0

0

2

Ngoại Ngữ IV

6

5050021T

TH Tin học đại cương

0

1

0

1

Tin học đại cương(+)

7

5050032T

TH Tin học văn phòng

0

1

0

1

Tin học văn phòng(+)

8

5020590

Vật Lý Cơ - Điện

2

0

0

2

 

9

5020440

Vật Lý Điện - Từ

2

0

0

2

 

10

5020450

Vật lý Quang - Nguyên tử

2

0

0

2

 

Tổng số tín chỉ phải tích lũy các học phần giáo dục đại cương

29

 

·         Các học phần tích lũy Chứng chỉ thể chất & Chứng chỉ quốc phòng

1

5020320

Giáo dục quốc phòng

0

0

4

4

 

2

5020290

Giáo dục thể chất I

0

1

0

1

 

3

5020300

Giáo dục thể chất II

0

1

0

1

 

4

5020310

Giáo dục thể chất III

0

1

0

1

 

·         Các học phần kiến thức kỹ năng mềm – bắt buộc tích lũy 2 tín chỉ

1

5020511

Giáo dục Môi trường

1

0

0

1

 

2

5020531

Kỹ năng giao tiếp

1

0

0

1

 

3

5020541

Pháp luật và nghề nghiệp

1

0

0

1

 

4

5020390

Phát triển dự án

2

0

0

2

 

5

5020521

Ph. pháp học tập NCKH

1

0

0

1

 

II.      Kiến thức Giáo dục Chuyên nghiệp

  1. Các học phần cơ sở - bắt buộc

1

5061212

Cơ học kết cấu I

3

0

0

3

Sức bền vật liệu

2

5041872

Cơ học lý thuyết - Tĩnh học

1

0

0

1

 

3

5060752

Địa kỹ thuật xây dựng

3

0

0

3

 

4

5060113

Đồ án Kết cấu BTCT

0

1

0

1

Kết cấu Bê tông cốt thép(+)

5

5060123

Kết cấu bê tông cốt thép

3

0

0

3

Sức bền vật liệu

6

5060143

Máy xây dựng

2

0

0

2

Vật liệu xây dựng

7

5061222

Nền móng

2

0

0

2

Địa kỹ thuật xây dựng

8

5040152

Sức bền vật liệu

3

0

0

3

Cơ học lý thuyết - Tĩnh học

9

5060822

Thí nghiệm Cơ - Địa kỹ thuật

0

1

0

1

Địa kỹ thuật xây dựng(+)

10

5060852

TN Vật liệu xây dựng

0

1

0

1

Vật liệu xây dựng(+)

11

5061642

Vật liệu xây dựng

2

0

0

2

 

12

5061652

Vẽ kỹ thuật xây dựng I

1

1

0

2

Vẽ Kỹ Thuật I

13

5061662

Vẽ kỹ thuật xây dựng II

1

1

0

2

Vẽ Kỹ Thuật I

Tổng số tín chỉ phải tích lũy các học phần cơ sở

26

 

  1. Các học phần chuyên ngành – bắt buộc

1

5063000

Đồ án chuyên ngành CĐ

0

0

5

5

Đồ án Thiết kế cầu bê tông(*)

Đồ án thiết kế HH đường(*)

2

5060433

Đồ án thi công cầu

0

1

0

1

Thi công và khai thác cầu(+)

3

5060793

Đồ án thi công đường

0

1

0

1

Thi công và khai thác đường(+)

4

5060203

Đồ án Thiết kế cầu bê tông

0

1

0

1

Thiết kế cầu bê tông(+)

5

5061243

Đồ án thiết kế HH đường

0

1

0

1

Thiết kế hình học đường(+)

6

5061302

Dự toán xây dựng

2

0

0

2

Kết cấu bê tông cốt thép

7

5063301

Nhập môn ngành cầu đường

1

0

0

1

 

8

5061333

Thi công và khai thác cầu

3

0

0

3

Thiết kế cầu bê tông

9

5061323

Thi công và khai thác đường

3

0

0

3

Thiết kế nền mặt đường

10

5060503

Thí nghiệm đường

0

1

0

1

Thi công và khai thác đường(+)

11

5060303

Thiết kế cầu bê tông

3

0

0

3

Kết cấu bê tông cốt thép

12

5062333

Thiết kế cầu thép

2

0

0

2

Thiết kế cầu bê tông

13

5061233

Thiết kế hình học đường

2

0

0

2

Vẽ kỹ thuật xây dựng I

14

5061283

Thiết kế nền mặt đường

2

0

0

2

Địa kỹ thuật xây dựng(*)

Thiết kế hình học đường

15

5060062

Thực hành trắc địa

0

1

0

1

Trắc địa XD (+)

16

5060833

Thực tập nhận thức XDCĐ

0

0

1

1

Nhập môn ngành cầu đường

17

5061693

Tin học ứng dụng cầu

0

1

0

1

Đồ án Thiết kế cầu bê tông(+)

18

5061203

Tin học ứng dụng đường

0

1

0

1

Đồ án thiết kế HH đường(+)

19

5061343

Tổ chức & QL thi công CĐ

2

0

0

2

Thi công và khai thác đường(+)

20

5060082

Trắc địa XD

2

0

0

2

 

21

5061253

TT công nhân XDCĐ

0

0

2

2

Thực tập nhận thức XDCĐ

22

5061363

TT tốt nghiệp XDCĐ

0

0

2

2

TT công nhân XDCĐ

Tổng số tín chỉ tích lũy bắt buộc học phần chuyên ngành

40

 

3.          Các học phần chuyên nghiệp - tự chọn bắt buộc

1

5061953

Chuyên đề thi công cầu

1

0

0

1

Thi công và khai thác cầu

2

5061963

Chuyên đề thi công đường

1

0

0

1

Thi công và khai thác đường

3

5061272

Cơ học kết cấu II

2

0

0

2

Cơ học kết cấu I

4

5041882

Cơ học lý thuyết - Động học

1

0

0

1

Cơ học lý thuyết - Tĩnh học

5

5063H00

Học kỳ doanh nghiệp XDCĐ

0

0

3

3

Thi công và khai thác cầu

Thi công và khai thác đường

6

5062303

Kết cấu thép

2

0

0

2

Sức bền vật liệu

7

5061402

Luật xây dựng

1

0

0

1

Thiết kế hình học đường

8

5061262

Ngoại ngữ chuyên ngành XD

2

0

0

2

Thiết kế hình học đường

9

5061373

PT kết cấu cầu bằng PM Midas

0

1

0

1

Thiết kế cầu bê tông

10

5061673

Thiết kế đường đô thị

2

0

0

2

Thiết kế hình học đường

11

5061973

TN hiện trường công trình đường

0

1

0

1

Thi công và khai thác đường

12

5061683

TN kết cấu công trình

0

1

0

1

Kết cấu bê tông cốt thép

13

5061943

Vật liệu mới trong xây dựng

2

0

0

2

Thiết kế cầu bê tông

Tổng số tín chỉ tích lũy tự chọn bắt buộc phần chuyên nghiệp

9

 

4.          Các học phần giáo dục chuyên nghiệp - tự chọn tự do

1

5061432

Autocad nâng cao

1

1

0

2

Vẽ kỹ thuật xây dựng I

2

5060703

Bảo dưỡng, SC & nâng cấp CT

2

0

0

2

Kết cấu bê tông cốt thép

3

5061913

Chuyên đề Nền móng công trình

1

0

0

1

Nền móng

4

5062283

Chuyên đề Quản lý xây dựng

1

0

0

1

Tổ chức thi công(+)

5

5060393

Đồ án Tổ chức thi công

0

1

0

1

Tổ chức thi công(+)

6

5061H00

Học kỳ doanh nghiệp XD

0

0

3

3

Kỹ thuật thi công I

7

5060813

Quản lý dự án xây dựng

2

0

0

2

Tổ chức thi công(+)

Tổng số tín chỉ phải tích lũy phần giáo dục chuyên nghiệp

76

 

Tổng số

105

 

·        Mô tả tóm tắt các học phần giáo dục chuyên nghiệp

Autocad nâng cao

Học phần sẽ trang bị cho sinh viên toàn bộ những kiến thức nâng cao về phần mềm Autocad. Đó là những kiến thức quan trọng, rất cần thiết và là cơ sở cho sinh viên trong việc biến những ý tưởng, số liệu tính toán thành các hồ sơ bản vẽ kỹ thuật hoàn chỉnh. Hổ trợ hiệu quả việc học cũng như trong quá trình làm việc thực tế sau này. Các chủ đề trọng tâm của học phần: Nâng cao về thiết lập môi trường, quy định và in ấn bản vẽ; Các lệnh tra cứu, các lệnh tạo và chèn khối, một số vấn đề về AutoLISP; Thiết kế mô hình ba chiều với Autocad (3D).

Cơ học lý thuyết  - tĩnh học

Học phần Cơ học lý thuyết I là một môn khoa học nghiên cứu các quy luật tổng quát về chuyển động và cân bằng của các vật thể, phần  Tĩnh học vật rắn chuyên nghiên cứu về sự cân bằng của các vật rắn dưới tác dụng của các lực, đưa ra phương pháp thu gọn hệ lực và tìm điều kiện cân bằng của hệ lực. Học phần này sẽ trang bị cho sinh viên nắm được những kiến thức cơ bản nhất của cơ học hiện đại, nắm được các tiên đề tĩnh học để từ đó tính toán, giải quyết các bài toán cơ học thường gặp trong ngành kỹ thuật.

Cơ học lý thuyết  - động học

Học phần Cơ học lý thuyết I là một môn khoa học nghiên cứu các quy luật tổng quát về chuyển động và cân bằng của các vật thể, phần Động học, nghiên cứu các qui luật chuyển động của vật thể đơn thuần về hình học, không đề cập đến khối lượng và lực. Những kết quả khảo sát trong động học sẽ làm cơ sở cho việc nghiên cứu toàn diện các qui luật chuyển động của vật thể trong phần động lực học. Học phần này sẽ trang bị cho sinh viên nắm được những kiến thức cơ bản nhất của cơ học hiện đại, nắm được các tiên đề động học để từ đó tính toán, giải quyết các bài toán cơ học thường gặp trong ngành kỹ thuật.

Vẽ kỹ thuật xây dựng I

Học phần này giới thiệu các khái niệm cơ bản, tiêu chuẩn quy định, các thành phần và trình tự thể hiện, … của các bản vẽ kỹ thuật xây dựng. Từ đó giúp cho sinh viên có khả năng đọc, hiểu và vẽ bằng tay các loại bản vẽ kỹ thuật trong ngành xây dựng.

Trắc địa XD

Trắc địa công trình cần thiết cho tất cả các giai đoạn khảo sát, thiết kế, thi công và sử dụng công trình. Trắc địa là một môn khoa học đã có từ lâu và vẫn đang phát triển mạnh do có sự hỗ trợ mạnh mẽ của các máy móc đo đạc và phương pháp tính toán. Các chủ đề trọng tâm của học phần: Kiến thức tổng quan về môn học trắc địa; Nguyên tắc cấu tạo các máy móc và dụng cụ trắc địa thông dụng; Đo vẽ bình đồ, mặt cắt địa hình và bố trí công trình.

Thực hành trắc địa

Giúp cho sinh viên thực hành các nội dung lý thuyết đã được học, tăng cường khả năng tiếp cận với thực tế. Học phần bao gồm các nội dung thực hành như sau: Trực quan về cấu tạo của các máy móc và dụng cụ trắc địa; Sử dụng chúng vào việc đo các yếu tố cơ bản; Thiết kế, đo đạc và bình sai lưới khống chế; Đo vẽ bình đồ.

Sức bền vật liệu

Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản nhất về tính toán độ bền, độ cứng và độ ổn định của thanh trong các trường hợp chịu lực đơn giản: kéo, nén, uốn, xoắn, làm cơ sở để nghiên cứu các trạng thái chịu lực phức tạp khác. Ngoài ra học phần này còn tạo cho sinh viên có được những trực giác kỹ thuật trong việc nhìn nhận sự làm việc của công trình, hình ảnh vật lý của các vấn đề kỹ thuật.

Cơ học kết cấu I

Cung cấp kiến thức về các dạng kết cấu trong công trình, sự phát sinh phản lực gối tựa, nội lực và chuyển vị của công trình dưới tác dụng của các loại tải trọng có tính chất khác nhau. Dự đoán được các trường hợp xuất hiện nội lực, chuyển vị nguy hiểm cũng như vị trí xuất hiện của chúng trong công trình. Cơ học kết cấu I nghiên cứu hệ tĩnh định. Xét cấu tạo hình học của hệ phẳng. Tính toán nội lực và chuyển vị cho các hệ phẳng tĩnh định như : hệ dầm, hệ khung, hệ dàn, hệ có hệ thống truyền lực và hệ ghép.

Cơ học kết cấu II

Cơ học kết cấu I nghiên cứu hệ siêu tĩnh. Tính toán nội lực và chuyển vị cho các hệ phẳng siêu tĩnh như: hệ khung siêu tĩnh, hệ dầm liên tục bằng  phương pháp lực, phương pháp chuyển vị và phương pháp hỗn hợp.

Máy xây dựng

Học phần giới thiệu các loại máy xây dựng thông dụng nhất với các nội dung như: Phân loại, công dụng và cấu tạo của máy xây dựng; Các thông số kỹ thuật cơ bản của máy; Chỉ tiêu năng suất của ca máy. Đề cập đến các phương pháp để từ đó chọn được máy phù hợp với các công tác thi công xây lắp.

An toàn lao động

Trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về kỹ thuật an toàn và vệ sinh lao động. An toàn điện, an toàn khi thi công trên cao, an toán phòng cháy, chữa cháy, .... Tìm hiểu và nghiên cứu các biện pháp bảo vệ sức khoẻ và tính mạng của công nhân, bảo vệ tài sản của nơi làm việc. Từ đó vận dụng vào công tác thiết kế và thi công công trình.

Vật liệu xây dựng

Giới thiệu các kiến thức cơ bản về tính năng cơ lý và các yêu cầu kỹ thuật của các loại vật liệu xây dựng phổ biến: đá thiên nhiên, gốm xây dựng, kim loại, kính, chất kết dính vô cơ, vữa, bê tông nặng dùng xi măng, xilicat, gỗ, bô tông asphal, vật liệu hoàn thiện. Phương pháp xác định các chỉ tiêu chất lượng của các vật liệu, phục vụ cho thiết kế, thi công và nghiệm thu các công trình xây dựng. Cung cấp một số kiến thức cơ bản về các cấu kiện bê tông cốt thép, kết cấu thép.

TN vật liệu và cấu kiện XD

Học phần củng cố kiến thức lý thuyết học phần Vật liệu xây dựng, nâng cao kỹ năng thực hành thí nghiệm vật liệu xây dựng thông qua các bài thí nghiệm xác định những tính chất cơ lý của một số  vật liệu xây dựng cơ bản như: Gạch đất sét nung; Cát; Đá; Xi măng; Bê tông; Vữa xi măng; Nitum; Bêtông nhựa; …

Địa kỹ thuật xây dựng

Học phần này gồm 2 phần: Địa chất công trình và Cơ học đất. Phần 1 cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về quả đất, các loại khoáng vật và đất đá trên quả đất, các hiện tượng, quá trình địa chất nội - ngoại động lực xảy ra trên quả đất. Phần 2 cung cấp cho sinh viên các kiến thức về cấu trúc và phân loại đất, các chỉ tiêu vật lý và tính chất cơ học của đất, các giả thuyết tính toán lý thuyết, thí nghiệm và thực nghiệm về sự phân bố ứng suất trong đất, quá trình biến dạng và sức chịu tải của nền đất khi chịu tải trọng công trình, khả năng ổn định của nền đất và mái dốc, áp lực đất lên tường chắn. Học phần này giúp sinh viên có kiến thức để vận dụng giải quyết các vấn đề liên quan đến việc sử dụng đất vào mục đích xây dựng công trình.

Thí nghiệm Cơ - Địa kỹ thuật

Học phần này gồm hai phần: Phần 1: Thí nghiệm Sức bền vật liệu, trang bị cho sinh viên những hiểu biết và kiểm chứng bằng thực nghiệm về tính chất chịu lực và dạng phá hoại của vật liệu thép trong xây dựng khi chịu kéo, uốn. Phần 2: Thí nghiệm Cơ học đất, cung cấp cho sinh viên những kiến thức về cách nhận dạng các loại đất tự nhiên và phương pháp xác định những chỉ tiêu cơ lí của đất ở trong phòng thí nghiệm và ở ngoài hiện trường phục vụ cho công tác xây dựng như: dung trọng tự nhiên, độ ẩm của đất, trọng lượng riêng hạt đất, độ ẩm giới hạn dẻo và độ ẩm giới hạn nhão của đất. Học phần này giúp sinh viên có kỹ năng thực hiện và xử lý kết quả thí nghiệm của đất và thép khi thiết kế và thi công công trình.

Kết cấu bê tông cốt thép

Học phần này cung cấp kiến thức cơ bản về tính chất cơ lý của vật liệu, sự làm việc của kết cấu bê tông cốt thép; nguyên tắc cấu tạo và tính toán các dạng cấu kiện bê tông cốt thép cơ bản (chịu uốn, nén, kéo, xoắn và chịu lực tổng hợp) theo tiêu chuẩn TCXDVN 356:2005. Bê tông cốt thép là loại kết cấu chủ yếu trong xây dựng hiện đại nên học phần này cần thiết cho tất cả các chuyên ngành xây dựng, cầu đường, kiến trúc và là học phần tiên quyết của chuyên ngành xây dựng. Học phần cần học trước là Cơ kỹ thuật xây dựng (cơ học xây dựng và  sức bền vật liệu). Học xong học phần này sinh viên phải biết tính toán được các dạng cấu kiện bê tông cốt thép cơ bản, thiết kế được hệ dầm sàn phẳng bê tông cốt thép toàn khối và biết vận dụng được kiến thức đã học vào chuyên môn và thực tiễn.

Đồ án Kết cấu BTCT

Học phần này yêu cầu sinh viên vận dụng các kiến thức của học phần Kết cấu bê tông cốt thép 1 để tính toán thiết kế hệ sàn sườn toàn khối có bản loại dầm theo tiêu chuẩn TCXDVN 356:2005. Học xong học phần này sinh viên được rèn luyện và nâng cao kỹ năng thực hành tính toán thiết kế cấu kiện bê tông cốt thép từ chọn tiết diện; bố trí cốt thép cho sàn, dầm phụ, dầm chính; biết tính toán cấu tạo cốt thép (uốn, neo, nối và cắt cốt thép theo biểu đồ bao vật liệu); biết thể hiện một bản vẽ thi công bê tông cốt thép và thống kê các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật để nắm vững kiến thức cơ bản về kết cấu bê tông cốt thép trong xây dựng.

Ngoại ngữ chuyên ngành XD

Nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng tiếng Anh trong ngành xây dựng. Nội dung chủ yếu gồm: Từ, cụm từ và mẫu câu tiếng Anh thông dụng trong xây dựng; Trình bày một số bài đọc tiếng Anh để giúp cho sinh viên có khả năng đọc hiểu tiếng Anh về nội dung xây dựng trong các lĩnh vực điển hình của chuyên ngành.

Dự toán xây dựng

Học phần đề cập đến những khái niệm dự toán trong xây dựng, tiên lượng, dự toán về nhu cầu vật liệu, nhân công, lập dự toán công trình và thanh quyết toán khối lượng hoàn thành. Học phần giúp sinh viên biết được trình tự và tác dụng của công tác lập dự toán, định mức, đơn giá, các thông tư hiện hành để lập dự toán thi công (tính tiên lượng, phân tích vật tư, nhân công, máy thi công, kinh phí), phục vụ cho công tác thi công và tổ chức thi công.

Kết cấu thép

Học phần này cung cấp kiến thức cơ bản về tính chất cơ lý của vật liệu, sự làm việc của kết cấu thép; nguyên tắc cấu tạo và tính toán liên kết (hàn, bulông, đinh tán); cách tính toán các dạng cấu kiện kết cấu thép cơ bản (chịu uốn, nén, kéo, xoắn và chịu lực tổng hợp) theo tiêu chuẩn TCXDVN 338:2005. Kết cấu thép là loại kết cấu chủ đạo trong xây dựng hiện đại nên học phần này cần thiết cho tất cả các chuyên ngành xây dựng, cầu đường và kiến trúc. Học phần cần học trước là Cơ kỹ thuật xây dựng (cơ học xây dựng và  sức bền vật liệu). Học xong học phần này sinh viên phải biết tính toán được các dạng cấu kiện kết cấu thép cơ bản (sàn thép, dầm thép hình và tổ hợp, cột thép đặc và rỗng, dàn phẳng) và biết vận dụng được kiến thức đã học vào chuyên môn và thực tiễn.

Nền móng

Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về các nguyên tắc chung khi thiết kế nền và móng công trình, trình tự tính toán thiết kế các loại móng nông thường gặp, móng cọc đài thấp, móng cọc đài cao, các giải pháp xử lý và gia cố nền đất khi xây dựng công trình để đảm bảo công trình được ổn định. Học phần này giúp sinh viên vận dụng để tính toán thiết kế móng đơn, móng cọc đài thấp cho các công trình thông dụng, xử lý nền đất hợp lý khi xây dựng công trình.

 

TOÁN ỨNG DỤNG

Học phần Toán ứng dụng sẽ giúp cho các sinh viên khả năng làm được gần như mọi bài toán trong kỹ thuật. Không những thế, các bài toán sẽ được trình bày một cách rõ ràng, đẹp mắt, rất phù hợp với các thuyết minh kỹ thuật. Như vậy, ngay trong quá trình học tập, học phần này sẽ giúp đỡ rất có hiệu quả cho các sinh viên làm và trình bày các bài tập lớn, các thuyết minh đồ án môn học, đồ án tốt nghiệp, giúp cho sinh viên nghiên cứu khoa học.

Nhập môn ngành cầu đường

Nhập môn ngành là môn học tổng quát kiến thức về chuyên ngành, giúp sinh viên chuẩn bị kế hoạch học tập và các kỹ năng cần thiết để đạt kết quả tốt nhất; Ngoài ra giáo viên còn hướng dẫn SV tìm hiểu thêm những kiến thức mới, liên quan đến môn học để nâng cao hiểu biết chuyên môn và nâng cao kỹ năng; Tạo sự thích thú và say mê nghiên cứu đối với môn học cho sinh viên.

Thiết kế hình học đư­ờng

Học phần này đề cập đến việc xác định các chỉ tiêu kỹ thuật của đường ô tô và vận dụng các chỉ tiêu này vào thiết kế bình đồ tuyến, thiết kế trắc dọc, thiết kế trắc ngang, thiết kế cảnh quan và phối hợp các yếu tố tuyến đường ô tô, thiết kế nút giao thông và đánh giá sơ bộ các phương án tuyến trong các điều kiện tự nhiên khác nhau. Học phần này giúp sinh viên có thể đề xuất các giải pháp thiết kế hợp lý từng hạng mục công trình tuỳ theo từng giai đoạn dự án trên cơ sở thỏa mãn mục tiêu an toàn, êm thuận và kinh tế.

Đồ án Thiết kế hình học đường

Nội dung Đồ án là tổng hợp một cách có hệ thống những kiến thức đã học của môn học Thiết kế hình học đường để thiết kế cụ thể các phương án tuyến về bình đồ, trắc dọc, trắc ngang, các công trình thoát nước trên tuyến, tính toán khối lượng đất đào đắp để so sánh chọn phương án tuyến hợp lý. Học phần này giúp sinh viên nắm được trình tự cơ bản để thiết kế hình học đường, rèn luyện kỹ năng tính toán chính xác và cách thể hiện bản vẽ, tác phong làm việc cẩn thận, nghiêm túc của một cán bộ kỹ thuật.

Thiết kế nền mặt đường

Học phần này cung cấp những kiến thức về thiết kế hệ thống thoát nước, thiết kế nền đường, nguyên tắc cấu tạo áo đường và tính toán kết cấu áo đường mềm, áo đường cứng. Học phần này giúp sinh viên có khả năng tính toán và vận dụng các nguyên tắc thiết kế thoát nước và thiết kế nền mặt đường cho phù hợp với từng điều kiện địa hình, địa chất, thủy văn cụ thể tại nơi xây dựng công trình.

Tin học ứng dụng đường

Học phần này cung cấp những kiến thức cơ bản về cơ sở lý thuyết và trình tự ứng dụng phần mềm thiết kế đường Nova-TDN trong công tác tính toán, thiết kế, thẩm tra các công trình đường. Học phần này giúp sinh viên hoàn thiện kỹ năng tính toán thiết kế đường thông qua việc ứng dụng phần mềm chuyên ngành phổ biến.

Thiết kế cầu bêtông

Học phần gồm hai phần: Phần 1 cung cấp cho sinh viên các khái niệm cơ bản về các công trình nhân tạo trên đường (cầu và cống). Cấu tạo chung các bộ phận và các hệ thống chính của công trình cầu bê tông cốt thép; Phần 2 đưa ra cấu tạo các dạng cầu bê tông cốt thép và các nguyên tắc về khảo sát, thiết kế, phương pháp tính toán và kiểm toán công trình cầu bê tông côt thép theo qui trình, qui phạm hiện hành. Học phần này giúp cho sinh viên hiểu và nắm rõ đặc điểm cấu tạo các bộ phận chính của cầu bê tông côt thép, nguyên tắc và trình tự tính toán thiết kế các bộ phận của công trình cầu.

Đồ án thiết kế cầu bêtông

Học phần gồm hai phần: Phần 1 đưa ra các phương án vượt sông, phân tích, so sánh ưu nhược điểm của các phương án. Đồng thời tính toán thiết kế sơ bộ các phương án cầu bê tông vượt sông, trên cơ sở phân tích chọn phương án thiết kế kỹ thuật. Phần 2 cung cấp cho sinh viên trình tự và nguyên tắc tính toán thiết kế kỹ thuật các bộ phận chính của công trình cầu gồm: bản mặt cầu, kết cấu nhịp BTCT, mố cầu và trụ cầu. Kiểm toán theo các trạng thái giới hạn theo tiêu chuẩn thiết kế cầu hiện hành. Học phần giúp sinh viên thực hành tính toán thiết kế một công trình cầu cụ thể, hiểu và nắm rõ nguyên tắc, trình tự tính toán thiết kế các bộ phận của công trình cầu, vận dụng vào công tác thiết kế sau này.

Thiết kế cầu thép

Học phần này gồm hai phần chính: Phần 1 đưa ra đặc điểm và cấu tạo chung hệ thống cầu thép và bản mặt cầu. Ưu nhược điểm và phạm vi áp dụng của các loại cầu thép; Phần 2 bao gồm các nguyên tắc về khảo sát, thiết kế cũng như trình tự và phương pháp tính toán, kiểm toán các loại cầu thép theo qui trình, qui phạm hiện hành. Học phần này giúp cho sinh viên hiểu và nắm rõ đặc điểm cấu tạo các bộ phận chính của cầu thép, ưu nhược điểm và phạm vi áp dụng của hệ thống cầu thép, nguyên tắc và trình tự tính toán thiết kế các bộ phận của cầu thép.

Tin học ứng dụng cầu

Học phần này cung cấp những kiến thức cơ bản về cơ sở lý thuyết và kỹ năng ứng dụng những phần mềm máy tính trong công tác tính toán, thiết kế công trình cầu. Gồm hai phần: Phần 1 giới thiệu về phần mềm SAP2000, Phần 2 giới thiệu về phần mềm Midas Civil. Học phần sẽ giúp sinh viên hiểu rõ và áp dụng phần mềm trong tính toán thiết kế cầu, vận dụng vào công tác thiết kế sau này.

Thi công và khai thác đường

Học phần này gồm 2 phần: Kỹ thuật thi công nền – mặt đường và Khai thác đường. Phần 1 cung cấp cho sinh viên các hiểu biết về tình hình chung, đặc điểm, một số khái niệm cơ bản trong công tác thi công thi công nền mặt đường ở nước ta và thế giới hiện nay. Giới thiệu các nguyên tắc chọn máy, sử dụng các loại máy thi công nền mặt đường, các biện pháp kỹ thuật thi công nền mặt đường trong các trường hợp thông thường và các trường hợp đặc biệt; trình tự và các công tác kiểm tra, nghiệm thu trong quá trình thi công nền mặt đường. Phần 2 là giới thiệu các kiến thức cơ bản về hư hỏng nền mặt đường, cách vận hành và bảo dưỡng, bảo trì và sửa chữa nhỏ nền mặt đường. Học phần này giúp sinh viên biết được các biện pháp kỹ thuật, trình tự thi công, kiểm tra nghiệm thu các công tác trong thi công nền mặt đường khi triển khai ngoài thực tế.

Đồ án Thi công đư­ờng

Yêu cầu sinh viên vận dụng kiến thức học phần xây dựng đường để thiết kế kỹ thuật thi công và tổ chức thi công (từ công tác chuẩn bị thi công đến công tác hoàn thiện nền đường) để thi công một đoạn nền đường và một hoặc hai công trình thoát nhỏ trong đoạn tuyến thi công. Thi công kiến thức về thi công kết cấu áo đường từ các lớp móng, lớp mặt để đề xuất trình tự công nghệ thi công các lớp vật liệu áo đường kết hợp với các công việc tổ chức thi công chỉ đạo đến tổ chức thi công chi tiết toàn bộ một kết cấu mặt đường đã xác định.

Tổ chức và quản lý thi công cầu đường

Học phần này cung cấp kiến thức về các phương pháp tổ chức thi công, thiết kế tổ chức thi công và trình tự lập một hồ sơ kỹ thuật thi công cho các công trình cầu đường. Ngoài ra, học phần này cung cấp thêm một số kiến thức cơ bản về quản lý thi công, các nghị định, thông tư về quản lý, các biện pháp quản lý và kiểm tra chất lượng trong quá trình thi công công trình. Học phần này giúp cho sinh viên có được phương pháp tổ chức và quản lý thi triển khai thi công công trình cầu đường trong thực tế.

Thi công và khai thác cầu

Học phần gồm hai phần chính: Phần 1 là thi công kết cấu hạ bộ, giúp sinh viên hiểu rõ được trình tự, nguyên tắc tính toán thiêt kế thi công các phương án thi công móng mố - trụ và công tác bê tông trong thi công cầu. Ưu nhược điểm và phạm vi áp dụng của các phương án thi công mố trụ. Phần 2: Thi công kết cấu nhịp, gồm kết cấu nhịp cầu bê tông và cầu thép, phương pháp tính toán ổn định và kiểm tra công trình phụ tạm khi thi công kết cấu nhịp. Học phần giúp sinh viên hiểu rõ trình tự công tác thi công các bộ phận trong công trình cầu. Biết phân tích lựa chọn các giải pháp kỹ thuật thi công hợp lý. Tính toán thiết kế các công trình phụ trợ và thiết bị trong các giải pháp thi công cụ thể. Nắm được các phương pháp tổ chức thi công, công tác kiểm tra và nghiệm thu chất lượng các hạng mục công trình.

Đồ án Thi công cầu

Học phần gồm hai phần: Phần 1 đưa ra và phân tích các phương án thi công móng mố - trụ, so sánh ưu nhược điểm các phương án, trên cơ sở đó chọn phương án thi công hợp lý. Tính toán kiểm tra ván khuôn và các công trình phụ tạm khi thi công mố trụ. Phần 2 phân tích lựa chọn phương án thi công kết cấu nhịp, tính toán kiểm tra ổn định khi thi công. Học phần giúp sinh viên thực hành tính toán thiết kế thi công một công trình cầu cụ thể. Hiểu rõ trình tự, nguyên tắc tính toán thiết kế thi công kết cấu hạ bộ và thượng bộ. Kiểm toán các công trình phụ tạm khi thi công cầu.

Chuyên đề thi công cầu – đường

Học phần này sẽ cung cấp cho sinh viên những kiến thức quan trọng về công nghệ thi công cầu đường ngoài thực tế, góp phần tăng tính thực tiến trong chương trình đào tạo, để sinh viên sau khi ra tường có thể tiếp cận được công việc dễ dàng.

Thí nghiệm cầu đư­ờng

Học phần đề cập đến các phương pháp thí nghiệm các chỉ  tiêu cơ lý của các loại vật liệu xây dựng nói chung và vật liệu xây dựng đường nói riêng  phục vụ cho công tác kiểm tra và đánh giá chất lượng thi công cũng như các phương pháp thí nghiệm kiểm tra công trình cầu.

Thí nghiệm hiện trường công trình đường

Học phần đề cập đến các phương pháp thí nghiệm kiểm tra & đánh giá chất lượng các công trình đường đang thi công, khai thác trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.

Thực tập nhận thức XDCĐ

Học phần này nhằm tổ chức cho sinh viên đi tham quan, học tập từ các công trình cầu, đường thực tế đã và đang thi công để sinh viên bước đầu nhận thức được những đặc điểm, yêu cầu về kết cấu, cảnh quan kiến trúc của công trình cầu đường và những đặc thù riêng biệt của người cán bộ kỹ thuật làm cầu đường và ngành nghề cầu đường.

Thực tập công nhân XDCĐ

Học phần này nhằm tổ chức cho sinh viên đến thực tế hiện trường các công trình xây dựng cầu đường đang thi công và trực tiếp tham gia vào các công tác như: đào đất, xây, tổ chức xây, lắp dựng ván khuôn, công tác bê tông, cốt thép... nhằm giúp cho sinh viên có được ý thức về những thuận lợi, khó khăn của nghề nghiệp và củng cố thêm các kiến thức lý thuyết đã học.

Thực tập tốt nghiệp XDCĐ

Học phần này nhằm tổ chức cho sinh viên đến các công ty xây dựng ngành giao thông, các công ty tư vấn thiết kế, các ban quản lý để tìm hiểu sự hoạt động của doanh nghiệp về chuyên môn của ngành, trực tiếp tham gia vào các công tác chuyên môn như: đọc hồ sơ bản vẽ thiết kế thi công, thiết kế hạng mục công trình, thiết kế biện pháp thi công và tổ chức thi công, bóc khối lượng và lập dự toán... nhằm giúp cho sinh viên có ý thức nghề nghiệp và củng cố thêm các kiến thức lý thuyết đã học, rèn luyện cho sinh viên kỹ năng đọc và triển khai bản vẽ, thiết kế, tính toán chính xác, đạo đức, tác phong làm việc của một cán bộ kỹ thuật.

Học kỳ doanh nghiệp

Học kỳ doanh nghiệp là học phần mới trong chương trình đào tạo từ trước đến nay, đến với học phần này SV sẽ được thực tập tại các công ty xây dựng trên địa bàn trong suốt một học kỳ ( 15 tuần), SV sẽ được trang bị các kiến thức làm việc thực tế  và được cấp giấy chứng nhận từ phía công ty. 

Thiết kế kết cấu trên máy tính

Học phần này giúp cho sinh viên thực hành những kiến thức đã học vào công tác thiết kế kết cấu công trình xây dựng kết cấu Bê tông cốt thép. Sinh viên sẽ sử dụng các phần mềm (SAP2000, ETABS), các chương trình tính trong việc phân tích và thiết kế kết cấu BTCT; và đánh giá các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật trong thiết kế kết cấu BTCT. 

Thiết kế đường đô thị

Học phần cung cấp những kiến thức về cấu tạo các bộ phận của công trình đường đô thị, các nguyên tắc, các cơ sở cũng như phương pháp thiết kế các hạng mục của đường đô thị, để từ đó sinh viên có thể lựa chọn các phương án của từng hạng mục công trình đường đô thị như các phương án mặt cắt ngang, phương án thoát nước, các phương án thiết kế tổ chức và điều khiển giao thông.

Vật liệu mới trong xây dựng

Học phần này cung cấp những kiến thức cơ bản về cơ sở lý thuyết, ưu nhược điểm và phạm vi ứng dụng của một số vật liệu mới trong lĩnh vực cầu đường đã, đang và sẽ ứng dụng triển khai ở Việt Nam. Qua đó học phần này giúp sinh viên bước đầu tiếp cận các VL mới, công nghệ thi công mới khi áp dụng cho công trình cầu đường sau này.

Luật Xây dựng

Học phần này nhằm cung cấp cho sinh viên các ngành xây dựng dân dụng, xây dựng cầu đường, xây dựng hạ tầng đô thị những kiến thức cơ bản về Luật Xây dựng, các văn bản dưới luật có liên quan để bước đầu tiếp cận với Hệ thống Luật Xây dựng trong công tác sau này. Học phần giúp sinh viên hiểu biết được quy trình thực hiện công tác khảo sát thiết kế, thi công, nghiệm thu công trình theo đúng trình tự và thủ tục của Luật Xây dựng.

Quản lí dự án xây dựng

Học phần cung cấp cho sinh viên các khái niệm về dự án, quản lí dự án, các phương pháp hoạch định và lập tiến độ dự án, giám sát và kiểm soát dự án, và các cách tiếp cận giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình quản lý dự án. Học phần này sẽ giúp cho sinh viên có kiến thức và kỹ năng cần thiết trong việc quản lý các dự án đầu tư xây dựng từ khâu hoạch định dự án cho đến khi triển khai và hoàn thành dự án.

Phân tích kết cấu cầu bằng phần mềm Midas

Học phần này giới thiệu sâu hơn về cách thức sử dụng phần mềm thiết kế cầu chuyên dụng Midas/Civil để có thể phân tích, thiết kế các loại kết cấu cầu và đọc, xử lý kết quả đã phân tích. Học phần này sẽ giúp cho sinh viên hoàn thiện hơn kỹ năng tính toán, ứng dụng phần mềm trong thiết kế cầu sau này.

Vẽ kỹ thuật xây dựng II

Học phần gồm những nội dung chính sau: giới thiệu chung về phần mềm AutoCAD; các bước định dạng cho một bản vẽ; các lệnh vẽ cơ bản và lệnh hiệu chỉnh; các phép biến hình; khối và thuộc tính của khối; xuất bản vẽ ra giấy và tập tin, ... Học phần giúp sinh viên có kỹ năng đọc, hiểu và thể hiện các bản vẽ kỹ thuật xây dựng bằng máy tính, đáp ứng thực tế làm việc sau khi ra trường.

Đồ án chuyên ngành cầu đường

Học phần này giúp sinh viên tổng hợp, hệ thống các kiến thức đã được đào tạo, vận dụng để thực hiện nội dung thiết kế một phần hoặc toàn bộ công trình xây dựng theo giả định hoặc thực tế với quy mô vừa phải ở 03 nội dung cơ bản: Thiết kế sơ bộ, thiết kế kỹ thuật và thiết kế tổ chức thi công công trình. Kết quả thể hiện thông qua thuyết minh không quá 100 trang A4 và các bản vẽ kỹ thuật (khổ A1), là cơ sở đánh giá kiến thức cho sinh viên trước khi tốt nghiệp

  • Kế hoạch đào tạo

Học kỳ

Mã HP

Tên học phần

Số tín chỉ

Loại học phần

1

5020570

Ngoại Ngữ I

3

HP đại cương - bắt buộc

5020350

NLCB của CNMLN I

2

HP đại cương - bắt buộc

5020370

Pháp luật đại cương

2

HP đại cương - bắt buộc

5041642

Vẽ Kỹ Thuật I

2

HP đại cương - bắt buộc

5020420

Giải tích I

3

HP đại cương - tự chọn bắt buộc

5050021

Tin học đại cương

2

HP đại cương - tự chọn bắt buộc

5050021T

TH Tin học đại cương

1

HP đại cương - tự chọn tự do

5020290

Giáo dục thể chất I

1

HP tích lũy chứng chỉ GDTC- QP

5020521

Phương pháp học tập NCKH

1

HP tự chọn bắt buộc - Kỹ năng mềm

5041872

Cơ học lý thuyết - Tĩnh học

1

HP bắt buộc - cơ sở ngành

5063301

Nhập môn ngành cầu đường

1

HP bắt buộc - chuyên ngành

5060062

Thực hành trắc địa

1

HP bắt buộc - chuyên ngành

5060082

Trắc địa XD

2

HP bắt buộc - chuyên ngành

2

5020410

Đại số tuyến tính

2

HP đại cương - bắt buộc

5020470

Ngoại Ngữ II

2

HP đại cương - bắt buộc

5020400

NLCB của CNMLN II

3

HP đại cương - bắt buộc

5020550

Giải tích II

2

HP đại cương - tự chọn tự do

5051313

Kỹ thuật Lập trình

2

HP đại cương - tự chọn tự do

5020590

Vật Lý Cơ - Điện

2

HP đại cương - tự chọn tự do

5020440

Vật Lý Điện - Từ

2

HP đại cương - tự chọn tự do

5020450

Vật lý Quang - Nguyên tử

2

HP đại cương - tự chọn tự do

5020320

Giáo dục quốc phòng

4

HP tích lũy chứng chỉ GDTC- QP

5020300

Giáo dục thể chất II

1

HP tích lũy chứng chỉ GDTC- QP

5060752

Địa kỹ thuật xây dựng

3

HP bắt buộc - cơ sở ngành

5040152

Sức bền vật liệu

3

HP bắt buộc - cơ sở ngành

5060822

Thí nghiệm Cơ - Địa kỹ thuật

1

HP bắt buộc - cơ sở ngành

5060852

TN Vật liệu xây dựng

1

HP bắt buộc - cơ sở ngành

5061642

Vật liệu xây dựng

2

HP bắt buộc - cơ sở ngành

5061652

Vẽ kỹ thuật xây dựng I

2

HP bắt buộc - cơ sở ngành

5041882

Cơ học lý thuyết - Động học

1

HP tự chọn bắt buộc - chuyên nghiệp

3

5020480

Ngoại Ngữ III

2

HP đại cương - bắt buộc

5050032

Tin học văn phòng

2

HP đại cương - bắt buộc

5020572

Toán ứng dụng

2

HP đại cương - tự chọn bắt buộc

5020310

Giáo dục thể chất III

1

HP tích lũy chứng chỉ GDTC- QP

5020511

Giáo dục Môi trường

1

HP tự chọn bắt buộc - Kỹ năng mềm

5020531

Kỹ năng giao tiếp

1

HP tự chọn bắt buộc - Kỹ năng mềm

5061212

Cơ học kết cấu I

3

HP bắt buộc - cơ sở ngành

5060113

Đồ án Kết cấu BTCT

1

HP bắt buộc - cơ sở ngành

5060123

Kết cấu bê tông cốt thép

3

HP bắt buộc - cơ sở ngành

5060143

Máy xây dựng

2

HP bắt buộc - cơ sở ngành

5061222

Nền móng

2

HP bắt buộc - cơ sở ngành

5061662

Vẽ kỹ thuật xây dựng II

2

HP bắt buộc - cơ sở ngành

5061243

Đồ án thiết kế HH đường

1

HP bắt buộc - chuyên ngành

5061233

Thiết kế hình học đường

2

HP bắt buộc - chuyên ngành

5060833

Thực tập nhận thức XDCĐ

1

HP bắt buộc - chuyên ngành

5061203

Tin học ứng dụng đường

1

HP bắt buộc - chuyên ngành

5060383

Cấp thoát nước

2

HP tự chọn tự do - cơ sở và CN

4

5020340

Đường lối CM của ĐCSVN

3

HP đại cương - bắt buộc

5060203

Đồ án Thiết kế cầu bê tông

1

HP bắt buộc - chuyên ngành

5060303

Thiết kế cầu bê tông

3

HP bắt buộc - chuyên ngành

5061283

Thiết kế nền mặt đường

2

HP bắt buộc - chuyên ngành

5061693

Tin học ứng dụng cầu

1

HP bắt buộc - chuyên ngành

5061253

TT công nhân XDCĐ

2

HP bắt buộc - chuyên ngành

5061272

Cơ học kết cấu II

2

HP tự chọn bắt buộc - chuyên nghiệp

5062303

Kết cấu thép

2

HP tự chọn bắt buộc - chuyên nghiệp

5061402

Luật xây dựng

1

HP tự chọn bắt buộc - chuyên nghiệp

5061262

Ngoại ngữ chuyên ngành XD

2

HP tự chọn bắt buộc - chuyên nghiệp

5061673

Thiết kế đường đô thị

2

HP tự chọn bắt buộc - chuyên nghiệp

5061683

TN kết cấu công trình

1

HP tự chọn bắt buộc - chuyên nghiệp

5061432

Autocad nâng cao

2

HP tự chọn tự do - cơ sở và CN

5061023

Quy hoạch phát triển đô thị

2

HP tự chọn tự do - cơ sở và CN

5061632

Thiết kế kết cấu trên máy tính

2

HP tự chọn tự do - cơ sở và CN

5

5020210

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

HP đại cương - bắt buộc

5020541

Pháp luật và nghề nghiệp

1

HP tự chọn bắt buộc - Kỹ năng mềm

5060433

Đồ án thi công cầu

1

HP bắt buộc - chuyên ngành

5060793

Đồ án thi công đường

1

HP bắt buộc - chuyên ngành

5061302

Dự toán xây dựng

2

HP bắt buộc - chuyên ngành

5061333

Thi công và khai thác cầu

3

HP bắt buộc - chuyên ngành

5061323

Thi công và khai thác đường

3

HP bắt buộc - chuyên ngành

5060503

Thí nghiệm đường

1

HP bắt buộc - chuyên ngành

5062333

Thiết kế cầu thép

2

HP bắt buộc - chuyên ngành

5061343

Tổ chức & QL thi công CĐ

2

HP bắt buộc - chuyên ngành

5061373

PT kết cấu cầu bằng PM Midas

1

HP tự chọn bắt buộc - chuyên nghiệp

5061943

Vật liệu mới trong xây dựng

2

HP tự chọn bắt buộc - chuyên nghiệp

5060813

Quản lý dự án xây dựng

2

HP tự chọn tự do - cơ sở và CN

6

5020390

Phát triển dự án

2

HP tự chọn bắt buộc - Kỹ năng mềm

5063000

Đồ án chuyên ngành CĐ

5

HP bắt buộc - chuyên ngành

5061363

TT tốt nghiệp XDCĐ

2

HP bắt buộc - chuyên ngành

5061953

Chuyên đề thi công cầu

1

HP tự chọn bắt buộc - chuyên nghiệp

5061963

Chuyên đề thi công đường

1

HP tự chọn bắt buộc - chuyên nghiệp

5063H00

Học kỳ doanh nghiệp XDCĐ

3

HP tự chọn bắt buộc - chuyên nghiệp

5063H00

Học kỳ doanh nghiệp XDCĐ

 

HP tự chọn bắt buộc - chuyên nghiệp

5061973

TN hiện trường công trình đường

1

HP tự chọn bắt buộc - chuyên nghiệp

 

·         Đội ngũ CBGD và nguồn lực cơ sở vật chất đảm bảo thực hiện CTĐT

+ Liệt kê số lượng và danh sách đội ngũ giảng viên.

STT

HỌ TÊN

HỌC VỊ - CHỨC DANH

1

Nguyễn Tiến Dũng

Thạc sĩ, Giảng viên chính

2

Nguyễn Phú Hoàng

Thạc sĩ, Giảng viên

3

Đoàn Vĩnh Phúc

Kỹ sư, Giảng viên

4

Lê Chí Phát

Thạc sĩ, Giảng viên

5

Ngô Thanh Vinh

Kỹ sư, Giảng viên

6

Lê Thị Phượng

Kỹ sư, Giảng viên

7

Nguyễn Văn Chương

Kỹ sư, Giáo viên

8

Trần Thanh Quang

Thạc sĩ, Giảng viên

9

Mai Thị Ánh Tuyết

Kỹ sư, Giảng viên

10

Võ Duy Hải

Kỹ sư, Giảng viên

11

Nguyễn Thanh Bình

Kỹ sư, Giảng viên

12

Trương Hoàng Lộc

Kỹ sư, Giáo viên

13

Phan Nhật Long

Kỹ sư, Giáo viên

14

Trương Thị Thu Hà

Kỹ sư, Giảng viên

15

Phạm Thị Phương Trang

Kỹ sư, Giảng viên

16

Phan Viết Nhựt

Kỹ sư, Giảng viên

17

Phan Thanh Ngọc

Kỹ sư, Giảng viên

 

 

+ Các thiết bị thí nghiệm thực hành - phòng thí nghiệm - lab, phòng máy tính

            - Xưởng thí nghiệm xây dựng.

            - Xưởng thực hành thiết kế ứng dụng.

            - Xưởng kiểm định chất lượng công trình xây dựng

 

+ Các phương tiện phục vụ đào tạo khác của chuyên ngành

            - 30 máy Thủy bình, Kinh vĩ, Kĩnh vĩ điện tử, Toàn đạc và các dụng cụ Trắc địa khác.

            - Nhiều máy trình chiếu Projector

 

Cấp phê duyệt : Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật

 

Thực hiện bởi Phòng Đào Tạo