1. Skip to Menu
  2. Skip to Content
  3. Skip to Footer

+ Phòng Đào tạo công bố số liệu tạm tính giờ giảng quy đổi học kỳ 2 (đợt 1) năm học 2023-2024.

+ Công bố danh sách dự kiến xử lý học vụ học kỳ 1 năm học 2023-2024

+ Phòng Đào tạo công bố số liệu tạm tính giờ giảng quy đổi học kỳ 1 (đợt 2) năm học 2023-2024.

+ THÔNG BÁO VỀ VIỆC XÉT VÀ CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP ĐỢT 1 NĂM HỌC 2023-2024 (KỲ 123).

+ CÔNG BỐ DANH MỤC HỌC PHẦN HỌC KỲ II NĂM HỌC 2023 - 2024 [HK223] VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ ĐĂNG KÝ MÔN HỌC

+ THÔNG BÁO ĐIỀU CHỈNH THỜI GIAN HỌC ĐỐI VỚI CÁC HỌC PHẦN NGOẠI NGỮ CƠ BẢN, NGOẠI NGỮ I (BẮT ĐẦU HỌC TỪ NGÀY 02/10/2023)

+ THÔNG BÁO VỀ VIỆC XÉT VÀ CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP ĐỢT 3 NĂM HỌC 2022-2023

+ PHÒNG ĐÀO TẠO CÔNG BỐ DANH SÁCH DỰ KIẾN CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP HỌC KỲ 222

+ Thông báo về việc cập nhật phòng học và thời khóa biểu Học kỳ 1 năm học 2023-2024 (Kỳ 123).

+ PHÒNG ĐÀO TẠO CÔNG BỐ DANH SÁCH SINH VIÊN ĐÃ ĐĂNG KÝ XÉT TỐT NGHIỆP HỌC KỲ 222

+ CÔNG BỐ DANH MỤC HỌC PHẦN HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023 - 2024 [HK123] VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ ĐĂNG KÝ MÔN HỌC.

+ Phòng Đào tạo công bố số liệu giờ giảng quy đổi học kỳ II năm học 2022-2023; định mức giờ chuẩn và giờ chuẩn quy đổi năm học 2022 - 2023.

Previous
Next

Thông Tin Đào Tạo

Tham gia khảo sát CTĐT dành cho giảng viên và nhà tuyển dụng:Link phiếu khảo sát


CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Chương trình đào tẠo

Ngành KỸ THUẬT CƠ SỞ HẠ TẦNG

Chuyên ngành Xây dựng Hạ tầng Đô thị

Urban Engineering Technology

Mã ngành 506410

Mã tuyển sinh 52580210

·         Trình độ đào tạo : Đại học

·         Đối tượng đào tạo : Học sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông - bổ túc trung học hoặc Trung cấp – Cao đẳng.

·         Mục tiêu đào tạo - Chuẩn đầu ra     
- Mục tiêu đào tạo:

Đào tạo Kỹ sư Công nghệ ngành Kỹ thuật cơ sở hạ tầng có nhân cách, đạo đức, tri thức phục vụ quy hoạch, xây dựng đồng bộ và hiện đại hóa các công trình cơ sở hạ tầng. Người học được trang bị kiến thức chuyên ngành vững chắc, năng lực thực hành nghề nghiệp cao, có khả năng thích ứng với môi trường kinh tế - xã hội, làm việc độc lập, sáng tạo, giải quyết tốt những vấn đề khoa học và kỹ thuật chuyên ngành nhằm đáp ứng được yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa, hội nhập quốc tế và đáp ứng yêu cầu của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0

      - Chuẩn đầu ra: SV tốt nghiệp cần đạt được các tiêu chí sau:

C1.   Áp dụng những kiến thức thuộc lĩnh vực khoa học cơ bản để tiếp thu các kiến thức giáo dục chuyên nghiệp.

C2.   Tổng hợp được các kiến thức cơ sở ngành và chuyên ngành để phân tích, giải quyết các vấn đề về tư vấn, thiết kế, thi công và quản lý dự án các công trình cơ sở hạ tầng.

C3.   Có kỹ năng giao tiếp, trình bày và giải thích các giải pháp pháp kỹ thuật, các vấn đề trong công tác và cuộc sống. Có khả năng tổ chức, hợp tác làm việc theo nhóm.

C4.   Sử dụng ngoại ngữ hiệu quả trong giao tiếp thông thường và trong hoạt động chuyên môn. Chuẩn đầu ra ngoại ngữ đạt trình độ bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc Việt Nam (tương đương trình độ B1 theo khung tham chiếu chung Châu Âu).

C5.   Sử dụng thành thạo máy tính và các phần mềm chuyên ngành để triển khai các ý tưởng thiết kế. Người học tốt nghiệp đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin nâng cao theo qui định hiện hành về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành.

C6.   Vận dụng linh hoạt, sáng tạo các tiêu chuẩn, qui trình và công nghệ mới để đưa ra các giải pháp trong thiết kế, thi công và quản lý dự án các công trình cơ sở hạ tầng.

C7.   Sử dụng được các thiết bị, công cụ kỹ thuật phục vụ công tác thiết kế, thi công, giám sát chất lượng công trình cơ sở hạ tầng.

C8.   Có kỹ năng tư vấn, thiết kế, tổ chức thi công và quản lý dự án các công trình cơ sở hạ tầng.

C9.   Có thái độ và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn, ý thức kỷ luật và tác phong công nghiệp.

C10.    Có khả năng tự học, khả năng làm việc độc lập cũng như khả năng học tập liên tục để tiếp thu, cập nhật tiến bộ khoa học kỹ thuật áp dụng trong công nghệ kỹ thuật hạ tầng. Tham gia các khóa học chuyên môn, nghiệp vụ và đào tạo sau đại học để không ngừng nâng cao năng lực chuyên môn.

·       Cơ hội nghề nghiệp

Sinh viên tốt nghiệp có thể làm việc tại các công ty tư vấn thiết kế, công ty xây lắp, các ban quản lý dự án, các sở, phòng quản lý đô thị, cơ sở hạ tầng, giao thông vận tải và xây dựng, các đội thi công các công trình kỹ thuật hạ tầng…cụ thể như sau:

+ Đơn vị thi công xây dựng: Kỹ sư kỹ thuật phụ trách tổ, đội thi công;

+ Đơn vị tư vấn khảo sát, thiết kế: Lập dự toán; kỹ sư thiết kế; kỹ sư khảo sát địa hình, địa chất thủy văn …

+ Đơn vị quản lý xây dựng: Kỹ sư quản lý, giám sát thi công;

+ Phòng thí nghiệm, kiểm định chất lượng công trình: kỹ sư thí nghiệm

+ Cán bộ giảng dạy các trường đại học, cao đẳng, viện nghiên cứu.

·        Tuyển sinh - điều kiện nhập học

+ Thí sinh đăng ký xét tuyển bằng kết quả thi THPT quốc gia hoặc kết quả học tập trong học bạ THPT. Điểm xét tuyển là điểm của tổ hợp môn được công bố trong thông báo tuyển sinh hàng năm. Thí sinh phải đạt tiêu chuẩn đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD-ĐT và Hội đồng tuyển sinh ĐHĐN qui định, đồng thời đạt điểm chuẩn xét tuyển vào ngành do Hội đồng tuyển sinh công bố ở mỗi đợt xét tuyển.

·        Điều kiện tốt nghiệp

+ Sinh viên được công nhận tốt nghiệp phải thỏa mãn các tiêu chí công nhận tốt nghiệp theo qui chế đào tạo tín chỉ của Bộ GD-ĐT, đồng thời phải đáp ứng các yêu cầu về chuẩn đầu ra của nhà trường về Ngoại ngữ, tin học, kỹ năng mềm.

·         Phương thức đào tạo
+ Đào tạo theo học chế tín chỉ
+ Hệ đào tạo chính qui tập trung.
+ Thời gian đào tạo từ 3 – 4.5 năm tùy theo khả năng & điều kiện của người học.
+ Số giờ lên lớp trung bình 20 tiết /tuần
+ Cách thức kiểm tra đánh giá được qui định trong đề cương chi tiết của mỗi học phần

·         Khả năng phát triển nghề nghiệp:
+ Sinh viên tốt nghiệp có cơ hội học lên bậc sau đại học: Thạc sĩ – Tiến sĩ 
+ Sinh viên có khả năng chuyển đổi chuyên ngành hoặc học thêm chuyên ngành thứ 2 phù hợp với ngành đào tạo

+ Có khả năng tự học để thích ứng với môi trường làm việc và khả năng học tập suốt đời

·        Danh sách các học phần

Số

TT

Mã học phần

Tên học phần

Số tín chỉ

Số tín chỉ

HP tiên quyết(*)

HP học trước

HP song hành(+)

LT-BT

TH-TN

Th. tập 

I.        Kiến thức Giáo dục Đại cương

1.       Các học phần bắt buộc

1

5319001

Đại số tuyến tính

2

0

0

2

 

2

5209001

Đường lối CM của ĐCSVN

3

0

0

3

NLCB của CNMLN I -

3

5506027

Hình họa

2

0

0

2

 

4

5413002

Ngoại Ngữ I

3

0

0

3

Ngoại Ngữ cơ bản(*) -

5

5413003

Ngoại Ngữ II

2

0

0

2

Ngoại Ngữ I -

6

5413004

Ngoại ngữ III

2

0

0

2

Ngoại Ngữ II -

7

5209002

NLCB của CNMLN I

2

0

0

2

 

8

5209003

NLCB của CNMLN II

3

0

0

3

NLCB của CNMLN I -

9

5211005

Pháp luật đại cương

2

0

0

2

 

10

5505082

TH Tin học văn phòng

0

1

0

1

Tin học văn phòng(+) -

11

5505098

Tin học văn phòng

2

0

0

2

 

12

5506058

Toán ứng dụng

2

0

0

2

Đại số tuyến tính -

13

5209004

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

0

0

2

NLCB của CNMLN I -

14

5319005

Xác suất Thống kê

2

0

0

2

 

Tổng số tín chỉ phải tích lũy bắt buộc HP  đại cương

30

 

2.      Các học phần tự chọn bắt buộc

1

5319002

Giải tích I

3

0

0

3

 

2

5505042

Kỹ thuật lập trình C

2

0

0

2

Tin học đại cương -

3

5505070

TH Kỹ thuật lập trình C

0

1

0

1

Kỹ thuật lập trình C(+) -

4

5505097

Tin học đại cương

2

0

0

2

 

5

5305001

Vật Lý Cơ - Điện

2

0

0

2

 

6

5305002

Vật lý Cơ - Nhiệt

2

0

0

2

 

Tổng số tín chỉ tích lũy tự chọn bắt buộc học phần đại cương

3

 

3.      Các học phần tự chọn tự do

1

5319003

Giải tích II

2

0

0

2

Giải tích I -

2

5413001

Ngoại Ngữ cơ bản

3

0

0

3

 

3

5413005

Ngoại Ngữ IV

2

0

0

2

Ngoại ngữ III -

4

5413006

Ngoại Ngữ V

2

0

0

2

Ngoại Ngữ IV -

5

5505080

TH Tin học đại cương

0

1

0

1

Tin học đại cương(+) -

Tổng số tín chỉ phải tích lũy các học phần giáo dục đại cương

33

 

·         Các học phần tích lũy Chứng chỉ thể chất & Chứng chỉ quốc phòng

1

5502001

Giáo dục quốc phòng

0

0

4

4

 

2

5013001

Giáo dục thể chất I

0

1

0

1

 

3

5013002

Giáo dục thể chất II

0

1

0

1

 

4

5013003

Giáo dục thể chất III

0

1

0

1

 

5

5013004

Giáo dục thể chất IV

0

1

0

1

 

·         Các học phần kiến thức kỹ năng mềm – bắt buộc tích lũy 3 tín chỉ

1

5506085

Dự án khởi nghiệp XH

0

0

1

1

Khởi nghiệp - việc làm -

2

5507014

Giáo dục Môi trường

1

0

0

1

 

3

5502002

Khởi nghiệp - việc làm

1

0

0

1

 

4

5502003

Kỹ năng giao tiếp

1

0

0

1

 

5

5502004

Kỹ năng làm việc nhóm

1

0

0

1

 

6

5502008

Kỹ năng lãnh đạo

1

0

0

1

Kỹ năng làm việc nhóm -

7

5502005

Phát triển dự án

2

0

0

2

 

8

5502006

Phương pháp học tập NCKH

2

0

0

2

 

II.      Kiến thức Giáo dục Chuyên nghiệp

  1. Các học phần cơ sở - bắt buộc

1

5506069

Cơ học công trình

3

0

0

3

 

2

5506011

Cơ học đất

2

0

0

2

Cơ học công trình -

3

5506014

Địa chất công trình

1

0

1

2

Cơ học công trình -

4

5506017

Đồ án Kết cấu BTCT

0

1

0

1

Kết cấu bê tông cốt thép(+) -

5

5506029

Kết cấu bê tông cốt thép

3

0

0

3

Cơ học công trình -

6

5506039

Máy xây dựng

2

0

0

2

Vật liệu xây dựng -

7

5506040

Nền móng

2

0

0

2

Cơ học đất -

8

5506105

Thí nghiệm cơ học đất

0

1

0

1

Cơ học đất(+) -

9

5506108

Thí nghiệm Vật liệu xây dựng

0

1

0

1

Vật liệu xây dựng(+) -

10

5506051

Thực tập trắc địa

0

1

0

1

Trắc địa xây dựng(+) -

11

5506120

Thủy lực

2

0

0

2

 

12

5506121

Thủy văn

2

0

0

2

Thủy lực -

13

5506059

Trắc địa xây dựng

2

0

0

2

NM ngành KT Cơ sở hạ tầng -

14

5506060

Vật liệu xây dựng

2

0

0

2

NM ngành KT Cơ sở hạ tầng -

15

5506061

Vẽ kỹ thuật xây dựng

2

1

0

3

Hình họa -

Tổng số tín chỉ phải tích lũy các học phần cơ sở

29

 

  1. Các học phần chuyên ngành – bắt buộc

1

5506001

An toàn lao động

1

0

0

1

NM ngành KT Cơ sở hạ tầng -

2

5506133

Cấp thoát nước đô thị

3

0

0

3

Thủy lực -

3

5506064

Chuẩn bị KT mặt bằng XD

2

0

0

2

Cấp thoát nước -

4

5506070

Công trình ngầm đô thị

2

0

0

2

Thiết kế hình học đường đô thị -

5

5506071

ĐA CB kỹ thuật đất xây dựng

0

1

0

1

Chuẩn bị KT mặt bằng XD(+)

6

5505142

Đồ án mạng điện đô thị

0

1

0

1

Mạng điện đô thị(+) -

7

5506073

Đồ án thi công công trình hạ tầng đô thị

0

1

0

1

Thi công công trình hạ tầng đô thị(+) -

8

5506078

ĐATK hình học đường đô thị

0

1

0

1

Thiết kế hình học đường đô thị(+) -

9

5506082

Đồ án tốt nghiệp XH

0

0

10

10

ĐA TK hình học đường đô thị(*)

10

5506025

Dự toán xây dựng

2

1

0

3

Kết cấu bê tông cốt thép -

11

5506088

Học kỳ doanh nghiệp XH

0

0

5

5

Thực tập công nhân XH -

12

5506091

Kiến trúc cảnh quan

2

0

0

2

NM  ngành KT Cơ sở hạ tầng

13

5506093

Mạng điện đô thị

2

0

0

2

Điện công trình chiếu sáng -

14

5506095

Ngoại ngữ chuyên ngành XD

1

1

0

2

NM ngành KT Cơ sở hạ tầng

15

5506097

NM ngành KT Cơ sở hạ tầng

1

0

0

1

 

16

5506098

Quy hoạch giao thông đô thị

2

0

0

2

Quy hoạch phát triển đô thị -

17

5506099

Quy hoạch phát triển đô thị

2

0

0

2

 

18

5506102

Thi công CT hạ tầng đô thị

3

0

0

3

Thiết kế nền mặt đường -

19

5506111

TK hình học đường đô thị

2

0

0

2

Vẽ kỹ thuật xây dựng -

20

5506113

Thiết kế nền mặt đường

2

0

0

2

Thiết kế hình học đường đô thị -

21

5506116

Thực tập công nhân XH

0

2

0

2

Thực tập nhận thức XH -

22

5506118

Thực tập nhận thức XH

0

0

1

1

NM ngành KT Cơ sở hạ tầng

23

5506124

Tin học ứng dụng  XDHT

0

2

0

2

Vẽ xây dựng trên máy tính -

24

5506128

Tổ chức giao thông đô thị -vận tải HKCC

2

0

0

2

Thiết kế hình học đường đô thị -

25

5506129

Tổ chức và Quản lí Thi công

2

0

0

2

Thi công CT hạ tầng đô thị(+) -

26

5506062

Vẽ xây dựng trên máy tính

1

1

0

2

Vẽ kỹ thuật xây dựng -

27

5506132

Xử lý nước thải và quản lý chất thải rắn

2

0

0

2

Cấp thoát nước -

Tổng số tín chỉ tích lũy bắt buộc học phần chuyên ngành

61

 

3.  Các học phần chuyên nghiệp - tự chọn bắt buộc

1

5506010

Chuyên đề vật liệu XD

1

0

0

1

Vật liệu xây dựng -

2

5506038

Luật xây dựng

1

0

0

1

Nhập môn ngành KT Cơ sở hạ tầng -

3

5506043

PP Phần tử hữu hạn

2

0

0

2

Cơ học công trình -

4

5506046

Thí nghiệm cơ học

0

1

0

1

Cơ học công trình(+) -

5

5506126

Tính toán ổn định nền đất

1

0

0

1

Cơ học đất -

6

5506068

Chuyên đề ngành kỹ thuật cơ sở hạ tầng

1

1

0

2

Thi công công trình hạ tầng đô thị -

7

5505137

Điện công trình chiếu sáng

2

0

0

2

Nhập môn ngành KT Cơ sở hạ tầng

8

5506080

Đồ án TK nền mặt đường

0

1

0

1

Thiết kế nền mặt đường(+) -

9

5506044

Quản lý dự án xây dựng

2

0

0

2

Nhập môn ngành KT Cơ sở hạ tầng

10

5506106

Thí nghiệm hiện trường công trình đường

0

0

1

1

Thi công công trình hạ tầng đô thị(+) -

11

5506114

Thiết kế nút giao thông

2

0

0

2

Quy hoạch giao thông đô thị -

12

5506131

TTCM Công nghệ mới XH

0

0

1

1

Thực tập nhận thức XH -

Tổng số tín chỉ tích lũy tự chọn bắt buộc phần chuyên nghiệp

8

 

4.  Các học phần giáo dục chuyên nghiệp - tự chọn tự do

1

5506063

Autocad nâng cao

1

1

0

2

Vẽ xây dựng trên máy tính -

2

5506021

Đồ án nền móng

0

1

0

1

Nền móng(+) -

3

5506030

Kết cấu công trình BTCT

2

1

0

3

Kết cấu bê tông cốt thép -

4

5506090

Khai thác và TN đường

1

1

0

2

Thi công công trình hạ tầng đô thị

5

5506036

Kỹ thuật thi công I

3

0

0

3

Kết cấu bê tông cốt thép -

6

5506045

Thanh quyết toán CT XD

2

0

0

2

Thi công công trình hạ tầng đô thị

7

5506107

TN kết cấu công trình

0

1

0

1

Kết cấu bê tông cốt thép -

Tổng số tín chỉ phải tích lũy phần giáo dục chuyên nghiệp

98

 

Tổng số

131

 

Mô tả tóm tắt các học phần giáo dục chuyên nghiệp

An toàn lao động

Học phần trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về bảo hộ lao động bao gồm pháp luật bảo hộ lao động, vệ sinh lao động, kỹ thuật an toàn trong xây dựng và công tác phòng chống cháy.

Nhập môn ngành kỹ thuật cơ sở hạ tầng

Học phần giúp người học năm nhất làm quen với ngành nghề, đồng thời trang bị những kiến thức về khung chương trình đào tạo, định hướng học tập và phát triển nghề nghiệp, từ đó người học chuẩn bị kế hoạch học tập và các kỹ năng cần thiết để học tốt các môn chuyên ngành

Vẽ xây dựng trên máy tính

Học phần giúp người học ứng dụng phần mềm AutoCAD vào triển khai các ý tưởng thiết kế trên bản vẽ kỹ thuật xây dựng. Việc hiểu biết và ứng dụng những tiện ích do phần mềm AutoCAD mang lại, thực sự là một yêu cầu cần thiết và là một công cụ hỗ trợ đắc lực cho các kỹ sư trong quá trình thiết kế và thể hiện các bản vẽ kỹ thuật. Vẽ các bản vẽ xây dựng trên máy tính thông qua phần mềm chuyên dụng AutoCAD cho phép các kỹ sư xây dựng thực hiện bản vẽ nhanh chóng, chính xác, an toàn, với khả năng lưu trữ cao đồng thời các bản vẽ trên máy tính có thể được ứng dụng trong các phần mềm chuyên dụng khác cho các giai đoạn làm việc có liên quan.

Cấp thoát nước

Học phần cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về hệ thống cấp thoát nước trong nhà và đô thị. Từ đó hướng dẫn người học cách thiết kế hệ thống cấp thoát nước trong nhà đồng thời đánh giá hiện trạng và đề ra các giải pháp thiết kế hệ thống cấp nước và thoát nước thải cho đô thị.

Tin học ứng dụng trong kỹ thuật xây dựng

Học phần giúp người học ứng dụng các phần mềm chuyên ngành vào thiết kế các hạng mục đường đô thị, học phần này đòi hỏi người học phải biết cơ bản về tin học, autocad. Học phần này sẽ vận dụng những kiến thức lý thuyết của môn Vẽ kỹ thuật xây dựng, Thiết kế hình học đường đường đô thị, Chuẩn bị kỹ thuật mặt bằng xây dựng để triển khai thiết kế các hạng mục một tuyến đường trong Đồ án tốt nghiệp cũng như trong Đồ án Thiết kế hình học đường đô thị và thực tế sau này.

Chuẩn bị kỹ thuật mặt bằng xây dựng

Trong thực tế quy hoạch đô thị rất khó để có thể tìm được một mặt bằng có các điều kiện tự nhiên đáp ứng được ngay yêu cầu xây dựng. Vì vậy, phải tiến hành những biện pháp kỹ thuật cần thiết để cải tạo điều kiện tự nhiên của mặt bằng trong đó có điều kiện địa hình hằm thỏa mãn các yêu cầu quy hoạch xây dựng đô thị. Công tác cải tạo địa hình trong tiến trình phát triển đô thị được kiểm soát thông qua việc tiến hành các biện pháp để xử lý nền đất, thiết kế quy hoạch và quản lý chiều cao nền mặt bằng xây dựng. Chuẩn bị mặt bằng xây dựng là một học phần quan trọng bao gồm các kiến thức chuyên môn để áp dụng trong đồ án tốt nghiệp của người học hệ Đại học ngành Hạ tầng.

Đồ án Chuẩn bị kỹ thuật mặt bằng xây dựng

Đồ án chun b kỹ thuật mặt bằng xây dựng giúp ngưi hc áp dng các kiến thức lý thuyết đã học ở học phần chun b kỹ thuật mặt bằng xây dựng vào từng trường hợp cụ thể.

Điện công trình chiếu sáng

Học phần trình bày những vấn đề thiết kế cung cấp điện liên quan đến thiết kế thi công các công trình xây dựng giúp người học ngành xây dựng tìm hiểu về tính năng các thiết bị điện bố trí trong công trình; tìm hiểu các quy cách sử dụng, nguyên tắc tính toán để lựa chọn trang thiết bị điện phù hợp nội thất công trình, phù hợp nhu cầu sử dụng. Học phần cũng cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về các loại phụ tải điện, về nguồn điện, về lựa chọn và bố trí dây dẫn điện, bố trí nguồn cấp điện trong công trình; tính toán thiết kế chiếu sáng nội thất và chiếu sáng các công trình công cộng.

Dự toán xây dựng

Học phần giúp người học hiểu được quy trình, phương thức, cách thức, văn bản hướng dẫn bóc tách khối lượng, lập đơn giá, lập dự toán xây dựng công trình và ứng dụng vào việc đo bóc khối lượng công trình, lập dự toán công trình thực tế.

Kiến trúc cảnh quan

Bản sắc văn hoá của kiến trúc không chỉ tồn tại ở hình dạng, hoạt động trong không gian công trình mà còn là mối quan hệ của nó với môi trường xung quanh và những hoạt động dây chuyền từ trong ra ngoài và ngược lại. Do đó, thiết kế kiến trúc không chỉ là thiết kế công trình mà còn là cảnh quan. Trong tổng thể đó công trình chỉ là một thành phần của cảnh quan.

Vì vậy, học phần Kiến trúc cảnh quan là cơ sở lý luận quan trọng, rất cần thiết cho người học trong quá trình học các môn lý thuyết chuyên ngành, các bài tập thực hành thiết kế - Đồ án học phần của ngành Kiến trúc công trình và trong quá trình làm việc thực tế sau khi ra trường. Bên cạnh đó kiến trúc cảnh quan còn có ý nghĩa giáo dục trong cách ứng xử của con người với tự nhiên trên quan điểm bền vững.

Thiết kế hình học đường đô thị

Học phần cung cấp cho người học những kiến thức tương đối đầy đủ về trình tự thiết kế mới cũng như thiết kế cải tạo một tuyến đường đô thị, từ việc xác định qui mô, tính toán lựa chọn các chỉ tiêu kỹ thuật đến phương pháp thiết kế bình đồ, trắc dọc, trắc ngang, thoát nước. Ngoài ra học phần cũng cung cấp các kiến thức về một số hạng mục đặc trưng của đô thị như quảng trường, các công trình phục vụ giao thông đô thị: bãi đỗ xe, cây xanh, chiếu sáng...

Đồ án thiết kế hình học đường đô thị

Học phần cung cấp cho người học những kiến thức tương đối đầy đủ về trình tự tính toán và thiết kế một tuyến đường đô thị từ việc xác định qui mô, tính toán lựa chọn các chỉ tiêu kỹ thuật, thiết kế bình đồ, trắc dọc, trắc ngang …

Công trình ngầm đô thị

Học phần cung cấp cho người học các kiển thức về quy hoạch xây dựng, quản lý và phát triển không gian ngầm đô thị ở Việt Nam hiện tại và đô thị ngầm trong tương lai bao gồm công trình công cộng ngầm, công trình giao thông ngầm, phần ngầm của các công trình xây dựng trên mặt đất, công trình đường dây, cáp, đường ống kỹ thuật ngầm, hào và tuy nen kỹ thuật.

Quy hoạch giao thông đô thị

Học phần cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản nhất trong công tác quy hoạch phát triển đô thị, quy hoạch GTVT đô thị, cơ sở và phương pháp luận lựa chọn mô hình dự báo nhu cầu giao thông, lựa chọn phương tiện vận chuyển hàng hóa và hành khách trong đô thị. Những nội dung và trình tự các bước lập quy hoạch mạng lưới đường bộ đô thị: Mạng lưới đường phố trên mặt đất, ngầm và trên cao, hệ thống nút giao thông trên cơ sở quy hoạch và phát triển bền vững của đô thị.

Học phần cũng định hướng các vấn đề mũi nhọn của ngành phục vụ công tác nghiên cứu khoa học từ cách đặt vấn đề đến cách giải quyết vấn đề nghiên cứu.

Xử lý nước thải và quản lý chất thải rắn

Xử lý nước thải và quản lý chất thải rắn là học phần chuyên ngành bắt buộc của chương trình đào tạo Cử nhân Công nghệ kỹ thuật Môi trường. Các chủ đề trọng tâm của học phần: Các kiến thức về quản lý CTR, các cách phân loại CTR, phân biệt các loại CTR đô thị, CTR nguy hại; các phương pháp xử lý CTR, cách tính toán và thiết kế các công trình trong dây chuyền công nghệ xử lý.

Tổ chức giao thông đô thị và vận tải HKCC

Học phần cung cấp cho người học những kiến thức về tổ chức giao thông đường phố và các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông, đồng thời giúp người học có được tầm nhìn chung về quy hoạch hệ thống giao thông công cộng trong đô thị với sự hoạt động và cơ sở hạ tầng phục vụ cho hệ thống GTCC.

Thiết kế nền mặt đường

Đây là học phần chuyên ngành, nghiên cứu các nguyên lí, phương pháp thiết kế công trình trên đường, thiết kế cấu tạo kết cấu áo đường và đánh giá hiệu quả phương án đầu tư

Thi công công trình hạ tầng đô thị

Học phần cung cấp cho người học những kiến thức chủ yếu về phương pháp thi công, kỹ thuật thi công đất, các lớp áo đường và các kiến thức cơ bản về kỹ thuật thi công các hạng mục khác của đường đô thị như là hệ thống cấp thoát nước, bó vỉa, vỉa hè, cây xanh, chiếu sáng, các công trình phục vụ giao thông đô thị...

Đồ án thi công công trình hạ tầng đô thị

Học phần cung cấp cho người học những kiến thức và kỹ năng cần thiết để thiết kế tổ chức thi công các lớp mặt đường và các hạng mục khác của đường đô thị.

Tổ chức và quản lí thi công

Học phần trang bị cho người học kiến thức quan trọng về các phương pháp tổ chức và quản lý thi công cho một công trình cầu, đường để người học có thể thiết kế các biện pháp thi công, triển khai và quản lý việc thi công thực tế ngoài công trường xây dựng cầu đường.

Thực tập nhận thức kỹ thuật cơ sở hạ tầng

Thực tập nhận thức là nội dung cần thiết trong chương trình học nhóm ngành kỹ thuật. Mục đích giúp cho người học làm quen với môi trường thực tế của ngành, tiếp cận với các hạng mục công trình tham quan thực tế công nghệ, tìm hiểu về tổ chức thi công, thiết kế và xây dựng công trình.

Đây chính là những kiến thức thực tế quan trọng, rất cần thiết và giúp cho người học thuận lợi hơn trong việc tiếp thu các kiến thức chuyên ngành ở các kỳ học tiếp theo.

Thực tập công nhân kỹ thuật cơ sở hạ tầng

Đây là học phần nhằm trang bị cho người học các kỹ năng thực tế tại công trường. Đợt thực tập sẽ rèn luyện tay nghề theo chuyên môn và cấp bậc thợ của công nhân ngành xây dựng như trộn hồ, xây, tô trát, sơn nước, thi công coppha, thi công cốt thép các cấu kiện cột, dầm, sàn, vách. Người học còn được tìm hiểu, hướng dẫn các công việc cụ thể, các loại máy móc hoạt động thường xuyên tại công trường như máy trộn bê tông, máy cắt sắt, máy duỗi sắt…. Qua đó, nâng cao hiểu biết, khả năng đọc bản vẽ thi công về kiến trúc, kết cấu công trình xây dựng, các quy định về công tác bảo hộ, an toàn - vệ sinh môi trường lao động trong xây dựng.

Học kỳ doanh nghiệp kỹ thuật cơ sở hạ tầng

Học kỳ doanh nghiệp là nội dung bắt buộc trong chương trình học đối với người học nhóm ngành xây dựng nói chung. Học phần này tiếp nối học phần Thực tập công nhân và làm tiền đề cho Đồ án tốt nghiệp của ngành. So với các học phần thực tập, người học có thời gian dài tiếp xúc với công việc tại các công ty chuyên ngành liên quan và có thể tham gia trực trực tiếp vào hoạt động của công ty nên việc lĩnh hội kiến thức từ thực tế sẽ có hiệu quả hơn.

Đồ án tốt nghiệp kỹ thuật cơ sở hạ tầng

Tổng hợp tất cả các kiến thức đã học từ lý thuyết đến thực tiễn vận dụng vào thực hiện một đồ án, sản phẩm của đồ án được thể hịên qua thuyết minh đồ án, các bản vẽ, chương trình, phần mềm,…

Thiết kế nút giao thông

Học phần này cung cấp những kiến thức cơ bản về nút giao thông, đặc điểm, cấu tạo và các giải pháp thiết kế nút giao thông nói chung và ở đô thị nước ta nói riêng. Những khái niệm về khả năng thông hành của từng loại nút giao và các ứng dụng của nó trong thiết kế hình học, thiết kế tổ chức và điều khiển giao thông, định hướng các vấn đề mũi nhọn của học phần phục vụ công tác nghiên cứu khoa học từ cách đặt vấn đề đến cách giải quyết vấn đề nghiên cứu.

Chuyên đề ngành

Học phần cung cấp cho người học những kiến thức quan trọng về công nghệ thi công ngoài thực tế, góp phần tăng tính thực tiến trong chương trình đào tạo, giúp người học sau khi ra trường có thể tiếp cận công việc dễ dàng.

Thực tập chuyên môn công nghệ mới

Học phần giúp người học tiếp cận với các công nghệ thi công hiện đại đang được áp dụng vào các công trình thực tế trong và ngoài nước.

Đồ án thiết kế nền mặt đường

Học phần giúp cho người học vận dụng các kiến thức lý thuyết vào thực hành tính toán và thiết kế nền đường, mặt đường làm cơ sở cho việc lựa chọn phương án kết cấu áo đường tối ưu.

Thí nghiệm hiện trường công trình đường

Học phần này cung cấp những kiến thức, kỹ năng thao tác các thí nghiệm cơ bản nhất phục vụ trong quá trình thi công, nghiệm thu các công trình giao thông.

Quản lý dự án xây dựng

Quản lí dự án là môn khoa học nghiên cứu các nguyên lí và phương pháp phân tích và lựa chọn dự án xây dựng, hoạch định, kiểm soát dự án trong quá trình đầu tư xây dựng

Kỹ thuật thi công I

Học phần trang bị cho người học kiến thức cơ bản về kỹ thuật thi công các công tác, các hạng mục của công trình với trọng tâm là công tác thi công đất và thi công bê tông cốt thép toàn khối.

Thanh quyết toán công trình

Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về thanh toán, quyết toán trong xây dựng và nắm rõ hồ sơ quyết toán công trình gồm những gì để đảm bảo hồ sơ pháp lý đúng theo quy định

 

  1. Kế hoạch đào tạo

Học kỳ

Mã HP

Tên học phần

Số tín chỉ

Loại học phần

1

5506069

Cơ học công trình

3

Học phần bắt buộc - cơ sở

5319001

Đại số tuyến tính

2

Học phần bắt buộc - đại cương

5502001

Giáo dục quốc phòng

4

Học phần bắt buộc - Chứng chỉ

5506027

Hình họa

2

Học phần bắt buộc - đại cương

5502003

Kỹ năng giao tiếp

1

Học phần tự chọn BB - Kỹ năng mềm

5413001

Ngoại Ngữ cơ bản

3

Học phần tự chọn tự do

5413002

Ngoại Ngữ I

3

Học phần bắt buộc - đại cương

5506097

Nhập môn ngành KT Cơ sở hạ tầng

1

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

5211005

Pháp luật đại cương

2

Học phần bắt buộc - đại cương

5502006

Phương pháp học tập NCKH

2

Học phần tự chọn BB - Kỹ năng mềm

5505080

TH Tin học đại cương

1

Học phần tự chọn tự do

5505082

TH Tin học văn phòng

1

Học phần bắt buộc - đại cương

5505097

Tin học đại cương

2

Học phần tự chọn BB - đại cương

5505098

Tin học văn phòng

2

Học phần bắt buộc - đại cương

5305001

Vật Lý Cơ - Điện

2

Học phần tự chọn BB - đại cương

5305002

Vật lý Cơ - Nhiệt

2

Học phần tự chọn BB - đại cương

2

5319002

Giải tích I

3

Học phần tự chọn BB - đại cương

5013001

Giáo dục thể chất I

1

Học phần bắt buộc - Chứng chỉ

5502004

Kỹ năng làm việc nhóm

1

Học phần tự chọn BB - Kỹ năng mềm

5505042

Kỹ thuật lập trình C

2

Học phần tự chọn BB - đại cương

5413003

Ngoại Ngữ II

2

Học phần bắt buộc - đại cương

5209002

NLCB của CNMLN I

2

Học phần bắt buộc - đại cương

5506043

Phương pháp Phần tử hữu hạn

2

Học phần tự chọn BB - cơ sở

5505070

TH Kỹ thuật lập trình C

1

Học phần tự chọn BB - đại cương

5506046

Thí nghiệm cơ học

1

Học phần tự chọn BB - cơ sở

5506107

Thí nghiệm kết cấu công trình

1

Học phần tự chọn tự do

5506108

Thí nghiệm Vật liệu xây dựng

1

Học phần bắt buộc - cơ sở

5506051

Thực tập trắc địa

1

Học phần bắt buộc - cơ sở

5506059

Trắc địa xây dựng

2

Học phần bắt buộc - cơ sở

5506060

Vật liệu xây dựng

2

Học phần bắt buộc - cơ sở

5506061

Vẽ kỹ thuật xây dựng

3

Học phần bắt buộc - cơ sở

5319005

Xác suất Thống kê

2

Học phần bắt buộc - đại cương

3

5506014

Địa chất công trình

2

Học phần bắt buộc - cơ sở

5506017

Đồ án Kết cấu BTCT

1

Học phần bắt buộc - cơ sở

5319003

Giải tích II

2

Học phần tự chọn tự do

5507014

Giáo dục Môi trường

1

Học phần tự chọn BB - Kỹ năng mềm

5013002

Giáo dục thể chất II

1

Học phần bắt buộc - Chứng chỉ

5506029

Kết cấu bê tông cốt thép

3

Học phần bắt buộc - cơ sở

5502002

Khởi nghiệp - việc làm

1

Học phần tự chọn BB - Kỹ năng mềm

5413004

Ngoại ngữ III

2

Học phần bắt buộc - đại cương

5209003

NLCB của CNMLN II

3

Học phần bắt buộc - đại cương

5506120

Thủy lực

2

Học phần bắt buộc - cơ sở

5506058

Toán ứng dụng

2

Học phần bắt buộc - đại cương

5506062

Vẽ xây dựng trên máy tính

2

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

4

5506003

Cấp thoát nước

2

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

5506011

Cơ học đất

2

Học phần bắt buộc - cơ sở

5013003

Giáo dục thể chất III

1

Học phần bắt buộc - Chứng chỉ

5506091

Kiến trúc cảnh quan

2

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

5506039

Máy xây dựng

2

Học phần bắt buộc - cơ sở

5413005

Ngoại Ngữ IV

2

Học phần tự chọn tự do

5502005

Phát triển dự án

2

Học phần tự chọn BB - Kỹ năng mềm

5506105

Thí nghiệm cơ học đất

1

Học phần bắt buộc - cơ sở

5506118

Thực tập nhận thức XH

1

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

5506121

Thủy văn

2

Học phần bắt buộc - cơ sở

5506124

Tin học ứng dụng trong XDHT

2

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

5209004

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

Học phần bắt buộc - đại cương

5

5506001

An toàn lao động

1

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

5506063

Autocad nâng cao

2

Học phần tự chọn tự do

5506064

Chuẩn bị kỹ thuật mặt bằng xây dựng

2

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

5505137

Điện công trình chiếu sáng

2

Học phần tự chọn BB - chuyên ngành

5506071

Đồ án CB kỹ thuật đất xây dựng

1

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

5506021

Đồ án nền móng

1

Học phần tự chọn tự do

5506078

Đồ án thiết kế hình học đường đô thị

1

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

5013004

Giáo dục thể chất IV

1

Học phần bắt buộc - Chứng chỉ

5506030

Kết cấu công trình BTCT

3

Học phần tự chọn tự do

5502008

Kỹ năng lãnh đạo

1

Học phần tự chọn BB - Kỹ năng mềm

5506040

Nền móng

2

Học phần bắt buộc - cơ sở

5413006

Ngoại Ngữ V

2

Học phần tự chọn tự do

5506099

Quy hoạch phát triển đô thị

2

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

5506111

Thiết kế hình học đường đô thị

2

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

5506116

Thực tập công nhân XH

2

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

5506126

Tính toán ổn định nền đất

1

Học phần tự chọn BB - cơ sở

5506129

Tổ chức và Quản lí Thi công

2

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

6

5506010

Chuyên đề vật liệu xây dựng

1

Học phần tự chọn BB - cơ sở

5505142

Đồ án mạng điện đô thị

1

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

5506080

Đồ án thiết kế nền mặt đường

1

Học phần tự chọn BB - chuyên ngành

5506025

Dự toán xây dựng

3

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

5506038

Luật xây dựng

1

Học phần tự chọn BB - cơ sở

5506093

Mạng điện đô thị

2

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

5506095

Ngoại ngữ chuyên ngành xây dựng

2

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

5506044

Quản lý dự án xây dựng

2

Học phần tự chọn BB - chuyên ngành

5506098

Quy hoạch giao thông đô thị

2

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

5506113

Thiết kế nền mặt đường

2

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

5506128

Tổ chức GT đô thị -vận tải HKCC

2

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

5506131

TTCM Công nghệ mới XH

1

Học phần tự chọn BB - chuyên ngành

5506132

Xử lý nước thải và quản lý chất thải rắn

2

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

7

5506068

Chuyên đề ngành KT cơ sở hạ tầng

2

Học phần tự chọn BB - chuyên ngành

5506070

Công trình ngầm đô thị

2

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

5506073

ĐA thi công công trình hạ tầng đô thị

1

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

5506085

Dự án khởi nghiệp XH

1

Học phần tự chọn BB - Kỹ năng mềm

5209001

Đường lối CM của ĐCSVN

3

Học phần bắt buộc - đại cương

5506090

Khai thác và thí nghiệm đường

2

Học phần tự chọn tự do

5506036

Kỹ thuật thi công I

3

Học phần tự chọn tự do

5506045

Thanh quyết toán công trình XD

2

Học phần tự chọn tự do

5506102

Thi công công trình hạ tầng đô thị

3

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

5506106

TN hiện trường công trình đường

1

Học phần tự chọn BB - chuyên ngành

5506114

Thiết kế nút giao thông

2

Học phần tự chọn BB - chuyên ngành

8

5506082

Đồ án tốt nghiệp XH

10

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

5506088

Học kỳ doanh nghiệp XH

5

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

 

6.      Đội ngũ CBGD và nguồn lực cơ sở vật chất đảm bảo thực hiện CTĐT

a)  Danh sách đội ngũ giảng viên.

Các GV đảm nhiệm việc giảng dạy các HP cơ sở và chuyên ngành:

1

Huỳnh Minh Sơn

Giảng viên chính, Tiến Sỹ

2

Lê Minh Thắng

Giảng viên - Thạc Sĩ (NCS)

3

Võ Duy Hải

Giảng viên - Thạc Sĩ (NCS)

4

Trương Thị Thu Hà

Giảng viên - Thạc Sĩ

5

Đoàn Vĩnh Phúc

Giảng viên - KS

6

Phan Viết Nhựt

Giảng viên - KS

7

Phan Nhật Long

Giảng viên - KS

8

Ngô Thanh Vinh

Giảng viên - KS

9

Lê Thị Phượng

Giảng viên - KS

10

Mai Phước Ánh Tuyết

Giảng viên - KS

11

Nguyễn Thanh Bình

Giảng viên - KS

12

Phạm Thị Phương Trang

Giảng viên - KS

13

Phan Thanh Ngọc

Giảng viên - KS

14

Nguyễn Tiến Dũng

Giảng viên chính -Thạc Sĩ

15

Lê Chí Phát

Giảng viên - Thạc Sĩ

16

Nguyễn Phú Hoàng

Giảng viên - Thạc Sĩ

17

Trần Thanh Quang

Giảng viên - Thạc Sĩ

18

Trương Hoàng Lộc

Giảng viên - Thạc Sĩ

19

Phan Tiến Vinh

Giảng viên - Thạc Sĩ (NCS)

20

Lê Thị Kim Anh

Giảng viên - Thạc Sĩ

21

Lê Thanh Hòa

Giảng viên - Thạc Sĩ

22

Trần Vũ Tiến

Giảng viên - Thạc Sĩ

23

Đinh Nam Đức

Giảng viên - Thạc Sĩ

24

Lưu Thiên Hương

Giảng viên - Thạc Sĩ

25

Võ Thị Vỹ Phương

Giảng viên – Kiến trúc sư

26

Ngô Thị Mỵ

Giảng viên - Thạc Sĩ

27

Bạch Quốc Sĩ

Giảng viên - Tiến Sĩ

28

Cao Thị Xuân Mỹ

Giảng viên - Thạc Sĩ

29

Thân Vĩnh Dự

Giảng viên - Tiến Sĩ

30

Trần Đức Long

Giảng viên - Thạc Sĩ

31

Nguyễn Văn Bảo Nguyên

Giảng viên - Thạc Sĩ

32

Huỳnh Võ Duyên Anh

Giảng viên - Thạc Sĩ

b)  Các thiết bị thí nghiệm thực hành - phòng thí nghiệm - lab, phòng máy tính

Phòng thí nghiệm kiểm định chất lượng công trình

Xưởng thực hành thiết kế kiến trúc XD

Xưởng thực hành kỹ thuật xây dựng

Phòng máy tính ( Xưởng thực hành tin học xây dựng)

Phòng thí nghiệm xây dựngc) 

c) Các phương tiện phục vụ đào tạo khác của chuyên ngành

- Laptop

- Máy chiếu

- Các phần mềm chuyên ngành.       

 

Cấp phê duyệt : Đại học Đà Nẵng

Thực hiện bởi Phòng Đào Tạo