1. Skip to Menu
  2. Skip to Content
  3. Skip to Footer

+ Phòng Đào tạo công bố số liệu tạm tính giờ giảng quy đổi học kỳ 2 (đợt 1) năm học 2023-2024.

+ Công bố danh sách dự kiến xử lý học vụ học kỳ 1 năm học 2023-2024

+ Phòng Đào tạo công bố số liệu tạm tính giờ giảng quy đổi học kỳ 1 (đợt 2) năm học 2023-2024.

+ THÔNG BÁO VỀ VIỆC XÉT VÀ CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP ĐỢT 1 NĂM HỌC 2023-2024 (KỲ 123).

+ CÔNG BỐ DANH MỤC HỌC PHẦN HỌC KỲ II NĂM HỌC 2023 - 2024 [HK223] VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ ĐĂNG KÝ MÔN HỌC

+ THÔNG BÁO ĐIỀU CHỈNH THỜI GIAN HỌC ĐỐI VỚI CÁC HỌC PHẦN NGOẠI NGỮ CƠ BẢN, NGOẠI NGỮ I (BẮT ĐẦU HỌC TỪ NGÀY 02/10/2023)

+ THÔNG BÁO VỀ VIỆC XÉT VÀ CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP ĐỢT 3 NĂM HỌC 2022-2023

+ PHÒNG ĐÀO TẠO CÔNG BỐ DANH SÁCH DỰ KIẾN CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP HỌC KỲ 222

+ Thông báo về việc cập nhật phòng học và thời khóa biểu Học kỳ 1 năm học 2023-2024 (Kỳ 123).

+ PHÒNG ĐÀO TẠO CÔNG BỐ DANH SÁCH SINH VIÊN ĐÃ ĐĂNG KÝ XÉT TỐT NGHIỆP HỌC KỲ 222

+ CÔNG BỐ DANH MỤC HỌC PHẦN HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023 - 2024 [HK123] VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ ĐĂNG KÝ MÔN HỌC.

+ Phòng Đào tạo công bố số liệu giờ giảng quy đổi học kỳ II năm học 2022-2023; định mức giờ chuẩn và giờ chuẩn quy đổi năm học 2022 - 2023.

Previous
Next

Thông Tin Đào Tạo

Tham gia khảo sát CTĐT dành cho giảng viên và nhà tuyển dụng:Link phiếu khảo sát


CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Chương trình đào tẠo

Ngành CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

Chuyên ngành Xây dựng Hạ tầng Đô thị

Urban Engineering Technology

Mã ngành 50643

Mã tuyển sinh C510102

·            Trình độ Đào tạo: Cao đẳng chuyên nghiệp

·            Đối tượng đào tạo: Học sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông – bổ túc trung học hoặc trung cấp chuyên nghiệp

·            Mục tiêu đào tạo - Chuẩn đầu ra:

       Mục tiêu ngành CNKT Công trình Xây dựng (Hạ tầng đô thị) là đào tạo ra nguồn nhân lực kỹ thuật có chất lượng cao, có trình độ tay nghề đạt chuẩn để tham gia trực tiếp vào quá trình thiết kế và thi công công trình hạ tầng đô thị, đáp ứng được đòi hỏi của sự phát triển kinh tế - xã hội, đáp ứng được yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế. Do đó chương trình đào tạo của ngành CNKT Công trình Xây dựng sẽ chú trọng đến kỹ năng thực hành và nội dung đào tạo được mở rộng. Ngoài việc trang bị cho người học các kiến thức cơ bản chung về thiết kế và thi công công trình, chương trình còn cung cấp những kiến thức thuộc các lĩnh vực chuyên ngành liên quan như: đo đạc, thí nghiệm trong xây dựng, kết cấu công trình dân dụng, nền mặt đường, giám sát thi công và thanh quyết toán công trình hạ tầng, ... Sinh viên sau khi tốt nghiệp phải đạt được những tiêu chuẩn cụ thể sau:

C1.          Có ý thức chấp hành tốt chủ trương chính sách của Đảng và pháp luật nhà nước, thể hiện ý thức công dân và ý thức xã hội, tham gia bảo vệ môi trường và góp phần giải quyết các vấn đề xã hội trong khả năng tình huống cho phép. .

C2.          Có động cơ học tập vì sự phát triển bản thân và nghĩa vụ với gia đình, xã hội. Yêu nghề, có hoài bão lập nghiệp và ý thức học tập suốt đời. Ứng xử giao tiếp tốt trong đời sống và trong công việc. Tham gia hoạt động rèn luyện sức khỏe và thể thao cộng đồng.

C3.          Có khả năng sử dụng ngoại ngữ trong giao tiếp thông thường, đọc hiểu các tài liệu chuyên môn nghề nghiệp, sử dụng thành thạo máy tính phục vụ các hoạt động công tác thông dụng.

C4.          Hiểu và áp dụng được các nguyên lý cơ bản và kiến thức cơ sở chuyên ngành (cơ học lý thuyết, sức bền vật liệu, cơ học kết cấu, vật liệu xây dựng, trắc địa, địa kỹ thuật xây dựng, kết cấu bê tông cốt thép, kết cấu thép...) vào chuyên môn của ngành Xây dựng hạ tầng đô thị.

C5.          Đọc, hiểu và triển khai được các bản vẽ thiết kế, thi công về công trình dân dụng và công trình đường đô thị.

C6.          Thiết kế cấu tạo và thiết kế tính toán được các bài toán kỹ thuật xây dựng đơn giản và cơ bản của ngành về cấu kiện cơ bản bê tông cốt thép, chi tiết liên kết thép, móng, kỹ thuật công trình đường, san nền.

C7.          Thiết kế và triển khai được các biện pháp kỹ thuật thi công, tổ chức thi công các bộ phận, hạng mục hoặc toàn bộ công trình dân dụng cũng như công trình đường đô thị đảm bảo an toàn và vệ sinh lao động.

C8.          Lập được dự toán các hạng mục hoặc toàn bộ công trình dân dụng, công trình đường.

C9.          Thành thạo trong đo đạc, kiểm tra, thí nghiệm và xử lý được số liệu trong công tác thí nghiệm vật liệu xây dựng, thí nghiệm cơ học địa kỹ thuật, công tác trắc địa.

C10.      Ứng dụng được tin học trong thể hiện các loại thuyết minh, bản vẽ và tính toán thiết kế thi công công trình hạ tầng đô thị.

O1.           Có kiến thức khoa học tự nhiên và chuyên nghiệp để học tập nâng cao trình độ, tham gia thị trường lao động khu vực và quốc tế.

O2.          Hiểu rõ một số nội dung về tính toán thiết kế kết cấu công trình dân dụng, nền mặt đường, giám sát thi công và thanh quyết toán công trình hạ tầng.

O3.          Có kỹ năng nâng cao về tin học để giải quyết các vấn đề chuyên ngành.

·           Cơ hội nghề nghiệp

Sinh viên tốt nghiệp có đủ kiến thức, kỹ năng và phẩm chất để làm việc tại các công ty tư vấn thiết kế, công ty xây lắp, các Ban quản lý dự án, các Sở, Phòng quản lý đô thị, cơ sở hạ tầng, giao thông vận tải và xây dựng, đầu tư phát triển, các đội thi công công trình giao thông…cụ thể như sau:

§         Đơn vị thi công xây dựng: Cán bộ kỹ thuật; phụ trách tổ, đội thi công.

§         Đơn vị tư vấn khảo sát, thiết kế: Họa viên; Lập dự toán; Chuyên viên thiết kế các bộ phận, các kết cấu xây dựng và cầu đường thông dụng, đơn giản. Chuyên viên khảo sát địa hình, địa chất thủy văn…

§         Đơn vị tư vấn quản lý xây dựng: Cán bộ quản lý, giám sát thi công.

§         Phòng thí nghiệm, kiểm định chất lượng công trình: Thí nghiệm viên…

·           Tuyển sinh điều kiện nhập học:

              Thí sinh phải tham dự kỳ thi tuyển sinh ĐH-CĐ do Bộ GD-ĐT tổ chức và phải đạt tiêu chuẩn đảm bảo chất lượng đầu vào cấp cao đẳng do Bộ GD-ĐT quy định, đồng thời thõa mãn các tiêu chuẩn xét tuyển do Hội đồng tuyển sinh của Nhà trường quy định.

·           Điều kiện tốt nghiệp:

              Sinh viên được công nhận tốt nghiệp phải thỏa mãn các tiêu chí công nhận tốt nghiệp theo quy chế đào tạo tín chỉ của Bộ GD-ĐT, đồng thời phải đáp ứng được các yêu cầu về chuẩn đầu ra của Nhà trường về ngoại ngữ, tin học, kỹ năng mềm.

·           Phương thức đào tạo

§         Đào tạo theo học chế tín chỉ.

§         Hệ đào tạo chính quy tập trung.

§         Thời gian đào tạo từ 2 – 4 năm tùy khả năng & điều kiện của người học.

§         Số giờ lên lớp trung bình 20 tiết /tuần.

§         Cách thức kiểm tra đánh giá được quy định trong đề cương chi tiết của mỗi học phần.

·           Khả năng phát triển nghề nghiệp:

§         Sinh viên tốt nghiệp có cơ hội học chuyển tiếp theo hệ liên thông đại học hoặc hệ hoàn chỉnh đại học của các trường Đại học.

§         Sinh viên có khả năng chuyển đổi chuyên ngành hoặc học thêm chuyên ngành thứ 2 phù hợp với ngành đào tạo.

·           Danh sách các học phần

Số

TT

Mã học phần

Tên học phần

Số tín chỉ

Số tín chỉ

HP tiên quyết(*)

HP học trước

HP song hành(+)

LT-BT

TH-TN

Th. tập 

I.        Kiến thức Giáo dục Đại cương

1.       Các học phần bắt buộc

1

5020410

Đại số tuyến tính

2

0

0

2

 

2

5020340

Đường lối CM của ĐCSVN

3

0

0

3

NLCB của CNMLN I

3

5020570

Ngoại Ngữ I

3

0

0

3

Ngoại Ngữ cơ bản(*)

4

5020470

Ngoại Ngữ II

2

0

0

2

Ngoại Ngữ I

5

5020480

Ngoại Ngữ III

2

0

0

2

Ngoại Ngữ II

6

5020350

NLCB của CNMLN I

2

0

0

2

 

7

5020400

NLCB của CNMLN II

3

0

0

3

NLCB của CNMLN I

8

5020370

Pháp luật đại cương

2

0

0

2

 

9

5050032

Tin học văn phòng

2

0

0

2

 

10

5020210

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

0

0

2

NLCB của CNMLN I

11

5041642

Vẽ Kỹ Thuật I

2

0

0

2

 

Tổng số tín chỉ phải tích lũy bắt buộc học phần đại cương

25

 

2.      Các học phần tự chọn bắt buộc

1

5020420

Giải tích I

3

0

0

3

 

2

5020572

Toán ứng dụng

2

0

0

2

Đại số tuyến tính

3

5020430

Vật lý Cơ - Nhiệt

2

0

0

2

 

Tổng số tín chỉ tích lũy tự chọn bắt buộc học phần đại cương

4

 

3.      Các học phần tự chọn tự do

1

5020550

Giải tích II

2

0

0

2

 

2

5020021

Ngoại ngữ cơ bản

3

0

0

3

 

3

5020600

Ngoại Ngữ IV

2

0

0

2

Ngoại Ngữ III

4

5020610

Ngoại Ngữ V

2

0

0

2

Ngoại Ngữ IV

5

5051313

Kỹ thuật Lập trình

2

0

0

2

Tin học đại cương

6

5050021T

TH Tin học đại cương

0

1

0

1

Tin học đại cương(+)

7

5050021

Tin học đại cương

2

0

0

2

 

8

5050032T

TH Tin học văn phòng

0

1

0

1

Tin học văn phòng(+)

9

5020590

Vật Lý Cơ - Điện

2

0

0

2

 

10

5020440

Vật Lý Điện - Từ

2

0

0

2

 

11

5020450

Vật lý Quang - Nguyên tử

2

0

0

2

 

Tổng số tín chỉ phải tích lũy các học phần giáo dục đại cương

29

 

·         Các học phần tích lũy Chứng chỉ thể chất & Chứng chỉ quốc phòng

1

5020320

Giáo dục quốc phòng

0

0

4

4

 

2

5020290

Giáo dục thể chất I

0

1

0

1

 

3

5020300

Giáo dục thể chất II

0

1

0

1

 

4

5020310

Giáo dục thể chất III

0

1

0

1

 

·         Các học phần kiến thức kỹ năng mềm – bắt buộc tích lũy 2 tín chỉ

1

5020511

Giáo dục Môi trường

1

0

0

1

 

2

5020531

Kỹ năng giao tiếp

1

0

0

1

 

3

5020541

Pháp luật và nghề nghiệp

1

0

0

1

 

4

5020390

Phát triển dự án

2

0

0

2

 

5

5020521

Ph. pháp học tập NCKH

1

0

0

1

 

II.      Kiến thức Giáo dục Chuyên nghiệp

  1. Các học phần cơ sở - bắt buộc

1

5061502

An toàn lao động

1

0

0

1

Máy xây dựng

2

5061212

Cơ học kết cấu I

3

0

0

3

Sức bền vật liệu

3

5041872

Cơ học lý thuyết - Tĩnh học

1

0

0

1

 

4

5060752

Địa kỹ thuật xây dựng

3

0

0

3

 

5

5060113

Đồ án Kết cấu BTCT

0

1

0

1

Kết cấu Bê tông cốt thép(+)

6

5060123

Kết cấu Bê tông cốt thép

3

0

0

3

Sức bền vật liệu

7

5062303

Kết cấu thép

2

0

0

2

Sức bền vật liệu

8

5060143

Máy xây dựng

2

0

0

2

 

9

5040152

Sức bền vật liệu

3

0

0

3

Cơ học lý thuyết - Tĩnh học

10

5060822

Thí nghiệm Cơ - Địa kỹ thuật

0

1

0

1

Địa kỹ thuật xây dựng(+)

11

5060852

TN Vật liệu xây dựng

0

1

0

1

Vật liệu xây dựng(+)

12

5061642

Vật liệu xây dựng

2

0

0

2

 

13

5061652

Vẽ kỹ thuật xây dựng I

1

1

0

2

Vẽ kỹ thuật I

Tổng số tín chỉ phải tích lũy các học phần cơ sở

25

 

  1. Các học phần chuyên ngành – bắt buộc

1

5060383

Cấp thoát nước

2

0

0

2

 

2

5061993

Chuẩn bị, hoàn thiện KT đất XD

2

0

0

2

Cấp thoát nước

3

5064000

Đồ án chuyên ngành XDHT

0

0

5

5

Đồ án Kỹ thuật thi công(*)

Đồ án thiết kế đường đô thị(*)

4

5060193

Đồ án Kỹ thuật thi công

0

1

0

1

Kỹ thuật thi công I(+)

5

5062033

Đồ án thi công đường đô thị

0

1

0

1

Thi công đường đô thị(+)

6

5062013

Đồ án thiết kế đường đô thị

0

1

0

1

Thiết kế đường đô thị(+)

7

5061302

Dự toán xây dựng

2

0

0

2

Kỹ thuật thi công I

8

5061562

Kiến trúc Xây dựng

2

0

0

2

Vẽ kỹ thuật I

9

5061043

Kỹ thuật hạ tầng đô thị

3

0

0

3

Quy hoạch phát triển đô thị(+)

10

5060273

Kỹ thuật thi công I

3

0

0

3

Vật liệu xây dựng(*)

11

5061222

Nền móng

2

0

0

2

Địa kỹ thuật xây dựng

12

5064301

Nhập môn ngành XD hạ tầng

1

0

0

1

 

13

5061023

Quy hoạch phát triển đô thị

2

0

0

2

Kiến trúc xây dựng

14

5062023

Thi công đường đô thị

2

0

0

2

Thiết kế đường đô thị

15

5061673

Thiết kế đường đô thị

2

0

0

2

Địa kỹ thuật xây dựng

16

5060062

Thực hành trắc địa

0

1

0

1

Trắc địa (+)

17

5061602

Thực tập công nhân xây dựng

0

0

2

2

Thực tập nhận thức XDHT

18

5060843

Thực tập nhận thức XDHT

0

0

1

1

Nhập môn ngành XD hạ tầng

19

5062043

Thực tập tốt nghiệp XDHT

0

0

2

2

Thực tập công nhân xây dựng

20

5060082

Trắc địa

2

0

0

2

 

21

5061662

Vẽ kỹ thuật xây dựng II

1

1

0

2

Vẽ kỹ thuật Xây dựng I

Tổng số tín chỉ tích lũy bắt buộc học phần chuyên ngành

41

 

3.  Các học phần chuyên nghiệp - tự chọn bắt buộc

1

5062053

Chuyên đề thi công cầu đường

2

0

0

2

Thiết kế đường đô thị

2

5062073

Chuyên đề thi công công trình

2

0

0

2

Kỹ thuật thi công I

3

5061272

Cơ học kết cấu II

2

0

0

2

Cơ học kết cấu I

4

5060733

Công trình cầu

3

0

0

3

Kết cấu Bê tông cốt thép

5

5064H00

Học kỳ doanh nghiệp XDHT

0

0

3

3

Thực tập công nhân xây dựng

6

5050442

Kỹ Thuật Điện

2

0

0

2

 

7

5061262

Ngoại ngữ chuyên ngành XD

2

0

0

2

Kiến trúc xây dựng

8

5061203

Tin học ứng dụng đường

0

1

0

1

Đồ án thiết kế đường đô thị(+)

9

5062063

Tin học ứng dụng xây dựng

1

1

0

2

Kết cấu bê tông cốt thép

10

5060863

Tổ chức thi công

2

0

0

2

Kỹ thuật thi công I

Tổng số tín chỉ tích lũy tự chọn bắt buộc phần chuyên nghiệp

10

 

4.  Các học phần giáo dục chuyên nghiệp - tự chọn tự do

1

5061432

Autocad nâng cao

1

1

0

2

Vẽ kỹ thuật xây dựng II

2

5041882

Cơ học lý thuyết - Động học

1

0

0

1

Cơ học lý thuyết - Tĩnh học

3

5062083

Giám sát thi công CT Hạ tầng

3

0

0

3

Kỹ thuật thi công I

Thi công đường Đô thị

4

5061582

Kết cấu công trình BTCT

3

0

0

3

Kết cấu Bê tông cốt thép

5

5061903

Thanh quyết toán công trình

1

1

0

2

Kỹ thuật thi công I

6

5061283

Thiết kế nền mặt đường

2

0

0

2

Địa kỹ thuật xây dựng(*)

Thiết kế đường đô thị

Tổng số tín chỉ phải tích lũy phần giáo dục chuyên nghiệp

76

 

Tổng số

105

 

·           Mô tả tóm tắt các học phần giáo dục chuyên nghiệp

Cơ học lý thuyết - Tĩnh học

Học phần Cơ học lý thuyết  là một môn khoa học nghiên cứu các quy luật tổng quát về chuyển động và cân bằng của các vật thể. Phần Tĩnh học vật rắn chuyên nghiên cứu về sự cân bằng của các vật rắn dưới tác dụng của các lực, đưa ra phương pháp thu gọn hệ lực và tìm điều kiện cân bằng của hệ lực. Học phần này sẽ trang bị cho sinh viên nắm được những kiến thức cơ bản nhất của cơ học hiện đại, nắm được các tiên đề tĩnh học để từ đó tính toán, giải quyết các bài toán cơ học thường gặp trong ngành kỹ thuật.

Vẽ kỹ thuật xây dựng I

Học phần này giới thiệu các khái niệm cơ bản, tiêu chuẩn quy định, các thành phần và trình tự thể hiện, … của các bản vẽ kỹ thuật xây dựng. Từ đó giúp cho sinh viên có khả năng đọc, hiểu và vẽ bằng tay các loại bản vẽ kỹ thuật trong ngành xây dựng.

Vẽ kỹ thuật xây dựng II

Học phần gồm những nội dung chính sau: giới thiệu chung về phần mềm AutoCAD; các bước định dạng cho một bản vẽ; các lệnh vẽ cơ bản và lệnh hiệu chỉnh; các phép biến hình; khối và thuộc tính của khối; xuất bản vẽ ra giấy và tập tin, ... Học phần giúp sinh viên có kỹ năng đọc, hiểu và thể hiện các bản vẽ kỹ thuật xây dựng bằng máy tính, đáp ứng thực tế làm việc sau khi ra trường.

Học phần dành cho sinh viên không chuyên ngành Điện, nhằm cung cấp các kiến thức cơ bản về mạch điện, nguyên lý cấu tạo, tính năng và ứng dụng của các loại máy điện cơ bản, cung cấp khái quát về đo lường các đại lượng điện. Trên cơ sở đó có thể hiểu được các máy điện, khí cụ điện thường gặp trong sản xuất và đời sống.

Kiến trúc Xây dựng

Học phần nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản sau : các khái niệm chung về kiến trúc; cơ sở và nguyên tắc chung của thiết kế Kiến trúc; đặc điểm, phân loại và nguyên tắc thiết kế các công trình Kiến trúc nhà ở, công cộng và công nghiệp.

Kỹ thuật điện

Học phần dành cho sinh viên không chuyên ngành Điện, nhằm cung cấp các kiến thức cơ bản về mạch điện, nguyên lý cấu tạo, tính năng và ứng dụng của các loại máy điện cơ bản, cung cấp khái quát về đo lường các đại lượng điện. Trên cơ sở đó có thể hiểu được các máy điện, khí cụ điện thường gặp trong sản xuất và đời sống.

Trắc địa

Trắc địa công trình cần thiết cho tất cả các giai đoạn khảo sát, thiết kế, thi công và sử dụng công trình. Trắc địa là một môn khoa học đã có từ lâu và vẫn đang phát triển mạnh do có sự hỗ trợ mạnh mẽ của các máy móc đo đạc và phương pháp tính toán. Các chủ đề trọng tâm của học phần: Kiến thức tổng quan về môn học trắc địa; Nguyên tắc cấu tạo các máy móc và dụng cụ trắc địa thông dụng; Đo vẽ bình đồ, mặt cắt địa hình và bố trí công trình.

Thực tập trắc địa

Giúp cho sinh viên thực hành các nội dung lý thuyết đã được học, tăng cường khả năng tiếp cận với thực tế. Học phần bao gồm các nội dung thực hành như sau: Trực quan về cấu tạo của các máy móc và dụng cụ trắc địa; Sử dụng chúng vào việc đo các yếu tố cơ bản; Thiết kế, đo đạc và bình sai lưới khống chế; Đo vẽ bình đồ.

Sức bền vật liệu

Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản nhất về tính toán độ bền, độ cứng và độ ổn định của thanh trong các trường hợp chịu lực đơn giản: kéo, nén, uốn, xoắn, làm cơ sở để nghiên cứu các trạng thái chịu lực phức tạp khác. Ngoài ra học phần này còn tạo cho sinh viên có được những trực giác kỹ thuật trong việc nhìn nhận sự làm việc của công trình, hình ảnh vật lý của các vấn đề kỹ thuật.

Cơ học kết cấu I

Cung cấp kiến thức về các dạng kết cấu trong công trình, sự phát sinh phản lực gối tựa, nội lực và chuyển vị của công trình dưới tác dụng của các loại tải trọng có tính chất khác nhau. Dự đoán được các trường hợp xuất hiện nội lực, chuyển vị nguy hiểm cũng như vị trí xuất hiện của chúng trong công trình. Cơ học kết cấu I nghiên cứu hệ tĩnh định. Xét cấu tạo hình học của hệ phẳng. Tính toán nội lực và chuyển vị cho các hệ phẳng tĩnh định như : hệ dầm, hệ khung, hệ dàn, hệ có hệ thống truyền lực và hệ ghép.

Vật liệu xây dựng

Giới thiệu các kiến thức cơ bản về tính năng cơ lý và các yêu cầu kỹ thuật của các loại vật liệu xây dựng phổ biến: đá thiên nhiên, gốm xây dựng, kim loại, kính, chất kết dính vô cơ, vữa, bê tông nặng dùng xi măng, xilicat, gỗ, bô tông asphal, vật liệu hoàn thiện. Phương pháp xác định các chỉ tiêu chất lượng của các vật liệu, phục vụ cho thiết kế, thi công và nghiệm thu các công trình xây dựng. Cung cấp một số kiến thức cơ bản về các cấu kiện bê tông cốt thép, kết cấu thép.

TN Vật liệu XD

Học phần củng cố kiến thức lý thuyết học phần Vật liệu xây dựng, nâng cao kỹ năng thực hành thí nghiệm vật liệu xây dựng thông qua các bài thí nghiệm xác định những tính chất cơ lý của một số  vật liệu xây dựng cơ bản như: Gạch đất sét nung; Cát; Đá; Xi măng; Bê tông; Vữa xi măng; Nitum; Bêtông nhựa; …

Máy xây dựng

Học phần giới thiệu các loại máy xây dựng thông dụng nhất với các nội dung như: Phân loại, công dụng và cấu tạo của máy xây dựng; Các thông số kỹ thuật cơ bản của máy; Chỉ tiêu năng suất của ca máy. Đề cập đến các phương pháp để từ đó chọn được máy phù hợp với các công tác thi công xây lắp.

An toàn lao động

Trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về kỹ thuật an toàn và vệ sinh lao động. An toàn điện, an toàn khi thi công trên cao, an toán phòng cháy, chữa cháy, .... Tìm hiểu và nghiên cứu các biện pháp bảo vệ sức khoẻ và tính mạng của công nhân, bảo vệ tài sản của nơi làm việc. Từ đó vận dụng vào công tác thiết kế & thi công công trình.

Địa kỹ thuật xây dựng

Học phần này gồm 2 phần: Địa chất công trình và Cơ học đất. Phần 1 cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về quả đất, các loại khoáng vật và đất đá trên quả đất, các hiện tượng, quá trình địa chất nội ngoại động lực xảy ra trên quả đất. Phần 2 cung cấp cho sinh viên các kiến thức về cấu trúc và phân loại đất, các chỉ tiêu vật lý và tính chất cơ học của đất, các giả thuyết tính toán lý thuyết, thí nghiệm và thực nghiệm về sự phân bố ứng suất trong đất, quá trình biến dạng và sức chịu tải của nền đất khi chịu tải trọng công trình, khả năng ổn định của nền đất và mái dốc, áp lực đất lên tường chắn. Học phần này giúp sinh viên có kiến thức để vận dụng giải quyết các vấn đề liên quan đến việc sử dụng đất vào mục đích xây dựng công trình.

Thí nghiệm Cơ Địa kỹ thuật

Học phần này gồm hai phần: Phần 1: Thí nghiệm Sức bền vật liệu, trang bị cho sinh viên những hiểu biết và kiểm chứng bằng thực nghiệm về tính chất chịu lực và dạng phá hoại của vật liệu thép trong xây dựng khi chịu kéo, uốn. Phần 2: Thí nghiệm Cơ học đất, cung cấp cho sinh viên những kiến thức về cách nhận dạng các loại đất tự nhiên và phương pháp xác định những chỉ tiêu cơ lí của đất ở trong phòng thí nghiệm và ở ngoài hiện trường phục vụ cho công tác xây dựng như: dung trọng tự nhiên, độ ẩm của đất, trọng lượng riêng hạt đất, độ ẩm giới hạn dẻo và độ ẩm giới hạn nhão của đất. Học phần này giúp sinh viên có kỹ năng thực hiện và xử lý kết quả thí nghiệm của đất và thép khi thiết kế và thi công công trình.

Ngoại ngữ chuyên ngành XD

Nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng tiếng Anh trong ngành xây dựng. Nội dung chủ yếu gồm: Từ, cụm từ và mẫu câu tiếng Anh thông dụng trong xây dựng; Trình bày một số bài đọc tiếng Anh để giúp cho sinh viên có khả năng đọc hiểu tiếng Anh về nội dung xây dựng trong các lĩnh vực điển hình của chuyên ngành.

Kết cấu bê tông cốt thép

Học phần này cung cấp kiến thức cơ bản về tính chất cơ lý của vật liệu, sự làm việc của kết cấu bê tông cốt thép; nguyên tắc cấu tạo và tính toán các dạng cấu kiện bê tông cốt thép cơ bản (chịu uốn, nén, kéo, xoắn và chịu lực tổng hợp) theo tiêu chuẩn TCXDVN 356:2005. Bê tông cốt thép là loại kết cấu chủ yếu trong xây dựng hiện đại nên học phần này cần thiết cho tất cả các chuyên ngành xây dựng, cầu đường, kiến trúc và là học phần tiên quyết của chuyên ngành xây dựng. Học phần cần học trước là Cơ kỹ thuật xây dựng (cơ học xây dựng và  sức bền vật liệu). Học xong học phần này sinh viên phải biết tính toán được các dạng cấu kiện bê tông cốt thép cơ bản, thiết kế được hệ dầm sàn phẳng bê tông cốt thép toàn khối và biết vận dụng được kiến thức đã học vào chuyên môn và thực tiễn.

Đồ án Kết cấu BTCT

Học phần này yêu cầu sinh viên vận dụng các kiến thức của học phần Kết cấu bê tông cốt thép 1 để tính toán thiết kế hệ sàn sườn toàn khối có bản loại dầm theo tiêu chuẩn TCXDVN 356:2005. Học xong học phần này sinh viên được rèn luyện và nâng cao kỹ năng thực hành tính toán thiết kế cấu kiện bê tông cốt thép từ chọn tiết diện; bố trí cốt thép cho sàn, dầm phụ, dầm chính; biết tính toán cấu tạo cốt thép (uốn, neo, nối và cắt cốt thép theo biểu đồ bao vật liệu); biết thể hiện một bản vẽ thi công bê tông cốt thép và thống kê các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật để nắm vững kiến thức cơ bản về kết cấu bê tông cốt thép trong xây dựng.

Dự toán xây dựng

Học phần đề cập đến những khái niệm dự toán trong xây dựng, tiên lượng, dự toán về nhu cầu vật liệu, nhân công, lập dự toán công trình và thanh quyết toán khối lượng hoàn thành. Học phần giúp sinh viên biết được trình tự và tác dụng của công tác lập dự toán, định mức, đơn giá, các thông tư hiện hành để lập dự toán thi công (tính tiên lượng, phân tích vật tư, nhân công, máy thi công, kinh phí), phục vụ cho công tác thi công và tổ chức thi công.

Kết cấu thép

Học phần này cung cấp kiến thức cơ bản về tính chất cơ lý của vật liệu, sự làm việc của kết cấu thép; nguyên tắc cấu tạo và tính toán liên kết (hàn, bulông, đinh tán); cách tính toán các dạng cấu kiện kết cấu thép cơ bản (chịu uốn, nén, kéo, xoắn và chịu lực tổng hợp) theo tiêu chuẩn TCXDVN 338:2005. Kết cấu thép là loại kết cấu chủ đạo trong xây dựng hiện đại nên học phần này cần thiết cho tất cả các chuyên ngành xây dựng, cầu đường và kiến trúc. Học phần cần học trước là Cơ kỹ thuật xây dựng (cơ học xây dựng và  sức bền vật liệu). Học xong học phần này sinh viên phải biết tính toán được các dạng cấu kiện kết cấu thép cơ bản (sàn thép, dầm thép hình và tổ hợp, cột thép đặc và rỗng, dàn phẳng) và biết vận dụng được kiến thức đã học vào chuyên môn và thực tiễn.

Kỹ thuật hạ tầng đô thị

Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản và tổng quát về hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị bao gồm: Khái niệm chung về hệ thống hạ tầng kỹ thuật; chuẩn bị khu đất xây dựng đô thị; giao thông đô thị; cấp thoát nước đô thị ; … Đây chính là những kiến thức quan trọng, rất cần thiết cho sinh viên để đề xuất các giải pháp thiết kế hạ tầng kỹ thuật đô thị trong quá trình học tập tại trường và làm việc thực tế sau này.

Cảnh quan kiến trúc

Học phần cung cấp những kiến thức cơ bản về: lịch sử hình thành và phát triển của khoa học Kiến trúc cảnh quan; khái niệm về Cảnh quan, Kiến trúc cảnh quan; đối tượng và nhiệm vụ của Kiến trúc cảnh quan , các nguyên tắc cơ bản trong thiết kế cảnh quan và thiết kế một số loại hình cảnh quan kiến trúc thường gặp, lý thuyết quy hoạch cảnh quan , … Học phần này giúp sinh viên có khả năng thiết kế một số loại hình cảnh quan đơn giản thường gặp.

Quy hoạch phát triển đô thị

Học phần cung cấp những kiến thức cơ bản về: đô thị, quy hoạch xây dựng đô thị, quá trình đô thị hóa ở Việt Nam và trên thế giới, … Những kiến thức chung đạt được giúp sinh viên làm cơ sở để tiếp tục đi sâu nghiên cứu công tác như: quy hoạch tổng thể đô thị, quy hoạch chi tiết đô thị, quy hoạch tổng mặt bằng công trình, tìm hiểu công tác phân cấp quản lý quy hoạch xây dựng đô thị, ...

Công trình đường đô thị

Học phần này gồm 2 phần: thiết kế và thi công đường đô thị. Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về trình tự, phương pháp thiết kế (bình đồ, trắc dọc, trắc ngang, công trình thoát nước, tổ chức giao thông…) và thi công các yếu tố của tuyến đường và đánh giá mức độ phù hợp của tuyến trong điều kiện xây dựng của mỗi đô thị. Học phần sẽ giúp cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng cần thiết để có thể thiết kế  và tổ chức thi công một công trình đường đô thị thông thường.

Đồ án công trình đường đô thị

Học phần này tổng hợp một cách có hệ thống những kiến thức đã học của học phần Công trình đường đô thị để thiết kế cụ thể các phương án tuyến về bình đồ, trắc dọc, trắc ngang, các công trình thoát nước trên tuyến, tổ chức giao thông, cây xanh chiếu sáng, nắm được trình tự cơ bản các bước thiết kế đường. Rèn luyện kỹ năng tính toán và cách thể hiện bản vẽ, tác phong làm việc cẩn thận, nghiêm túc của một cán bộ kỹ thuật.

Công trình cầu

Học phần gồm hai phần: Phần 1 cung cấp cho sinh viên các khái niệm cơ bản về các công trình nhân tạo trên đường (cầu và cống). Cấu tạo chung các bộ phận và các hệ thống chính của công trình cầu; Phần 2 đưa ra cấu tạo các dạng cầu bê tông cốt thép, cầu thép và các nguyên tắc về khảo sát, thiết kế, phương pháp tính toán và kiểm toán công trình cầu theo qui trình, qui phạm hiện hành. Học phần này giúp cho sinh viên hiểu và nắm rỏ đặc điểm cấu tạo các bộ phận chính của công trình cầu, ưu nhược điểm và phạm vi áp dụng của các loại kết cấu nhịp, nguyên tắc và trình tự tính toán thiết kế các bộ phận của công trình cầu, kiểm toán công trình cầu theo qui trình, qui phạm hiện hành.

Kỹ thuật thi công I

Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản để giải quyết những vấn đề về kỹ thuật thi công khi tiến hành chỉ đạo thi công công trình dân dụng hoặc công nghiệp như: Cấu tạo và tính toán hệ ván khuôn dàn dáo ; Biện pháp đổ bêtông ; Biện pháp thi công các công tác đất;... 

Đồ án kỹ thuật thi công

Sau khi hoàn thành học phần kỹ thuật thi công 1, sinh viên được chọn một công trình định trước như: nhà chung cư, nhà làm việc, khách sạn, nhà triển lãm, thư viện ... để thiết kế biện pháp kỹ thuật thi công cho các công tác chính khi thi công công trình.

TT nhận thức XD

Giúp cho sinh viên làm quen với môi trường sản xuất của chuyên ngành, tiếp cận với các công trình đã và đang xây dựng, tham quan thực tế các công nghệ sản xuất, tìm  hiểu về tổ chức sản xuất xây dựng. Các công trình được lựa chọn ưu tiên cho sinh viên tham quan, thực tập là các nhà cao tầng, các nhà công cộng đặc biệt, các công xưởng, … Các công trình này tiêu biểu cho một lĩnh vực xây dựng, cho một vùng địa phương.

TT công nhân XD

Sinh viên được trực tiếp tham gia vào các công tác đào đất, xây, công tác bê tông cốt thép... nhằm giúp cho sinh viên có khả năng thực hành và ý thức về nghề nghiệp, củng cố thêm các kiến thức lý thuyết đã được học. Sinh viên còn được đến một số công trường xây dựng để quan sát các quá trình thi công đang diên ra.

TT tốt nghiệp XD

Giúp sinh viên làm quen với môi trường thực tế sản xuất của ngành xây dựng các công trình, tiếp cận với các hạng mục công việc, tham quan thực tế công nghệ sản xuất, tìm  hiểu về tổ chức sản xuất xây dựng công trình và công tác khảo sát thiết kế các công trình xây dựng. Trong thời gian thực tập, sinh viên vận dụng các kiến thức lý thuyết cơ bản và các kiến thức chuyên ngành đã học vào thực tế, đồng thời tự trang bị các kiến thức và kinh nghiệm thực tế nhằm mục tiêu đảm nhận được công việc của kỹ sư xây dựng trong tương lai. Ngoài ra sinh viên còn có thể thực tập công tác khảo sát, lập dự án, thiết kế các công trình xây dựng tại các công ty tư vấn thiết kế xây dựng

Tính toán kỹ thuật ứng dụng

Học phần trang bị cho sinh viên ký năng tính toán và lập trình đơn giản, giúp cho sinh viên giải quyết các trở ngại trong việc thực hiện gần như mọi phép tính số học và đại số, toán cao cấp, phân tích và sử lý số liệu, ... Không những thế, sinh viên còn có thể trình bày các nội dung tính toán của mình một cách khoa học và hiệu quả, có khả năng lập trình để giải quyết hầu hết các bài toán kỹ thuật đặt ra. Hai phần mềm được chọn làm cơ sở cho tính toán kỹ thuật ứng dụng là MO Excel và Mathcad.

Đồ án công trình cầu

Học phần này gồm hai phần: Phần 1 đưa ra các phương án vượt sông, phân tích, so sánh ưu nhược điểm của các phương án, chọn 1 phương án thiết kế kỹ thuật. Phần 2 cung cấp cho sinh viên trình tự và nguyên tắc tính toán thiết kế kỹ thuật dầm chủ, kiểm toán dầm chủ theo các trạng thái giới hạn theo tiêu chuẩn thiết kế cầu hiện hành. Học phần này giúp sinh viên thực hành tính toán thiết kế một công trình cầu cụ thể, hiểu và nắm rõ nguyên tắc phân nhịp, trình tự tính toán thiết kế dầm chủ, vận dụng vào công tác thiết kế sau này.

Tổ chức thi công

Tổ chức thi công là một lĩnh vực hoạt động có phạm vi chuyên môn rộng, phức tạp. Sản phẩm của tổ chức thi công xây dựng là công trình xây dựng hiện hữu. Đây là một môn học quan trọng. Khối lượng thiết kế tổ chức thi công chiếm tỷ lệ lớn trong đồ án tốt nghiệp của sinh viên. Các chủ đề trọng tâm của học phần bao gồm: Tổng quan về tổ chức xây dựng công trình; Ứng dụng phương pháp tổ chức thi công theo dây chuyền, theo sơ đồ mạng; Thiết kế tổ chức thi công các bộ phận công trình, từng hạng mục công trình, công trình có nhiều hạng mục; Bố trí hạ tầng phụ trợ cho xây dựng; Thiết kế tổng mặt bằng thi công.

Luật Xây dựng

Học phần này nhằm cung cấp cho sinh viên các ngành xây dựng dân dụng, xây dựng cầu đường, xây dựng hạ tầng đô thị những kiến thức cơ bản về Luật Xây dựng, các văn bản dưới luật có liên quan để bước đầu tiếp cận với Hệ thống Luật Xây dựng trong công tác sau này. Học phần giúp sinh viên hiểu biết được quy trình thực hiện công tác khảo sát thiết kế, thi công, nghiệm thu công trình theo đúng trình tự và thủ tục của Luật Xây dựng.

Chuyên đề thi công xây dựng

Học phần này giới thiệu và cập nhật những công nghệ thi công mới, tiên tiến trong ngành xây dưng, giúp sinh viên không bỡ ngỡ khi ra trường. Đây là phần tiếp nối và khai thác sâu hơn các học phần Kỹ thuật thi công. Nội dung chính của học phần bao gồm: Công nghệ thi công phần ngầm (các giải pháp gia cường đất yếu, các biện pháp thi công tầng hầm và chống thấm cho tầng hầm, công nghệ thi công cọc và công nghệ thi công top – down) ; Công nghệ thi công phần thân (thi công cốp pha tấm lớn, thi công bê tông cốt thép ứng suất trước, ...).

Quản lí dự án xây dựng

Học phần cung cấp cho sinh viên các khái niệm về dự án, quản lí dự án, các phương pháp hoạch định và lập tiến độ dự án, giám sát và kiểm soát dự án, và các cách tiếp cận giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình quản lý dự án. Học phần này sẽ giúp cho sinh viên có kiến thức và kỹ năng cần thiết trong việc quản lý các dự án đầu tư xây dựng từ khâu hoạch định dự án cho đến khi triển khai và hoàn thành dự án.

Đồ án chuyên ngành XDHT

Học phần này giúp sinh viên tổng hợp, hệ thống các kiến thức đã được đào tạo, vận dụng thực hiện nội dung thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật của một khu đất (khu dân cư, khu công nghiệp…) với quy mô vừa phải ở 03 nội dung cơ bản: Thiết kế quy hoạch san nền, thiết kế đường nội bộ khu đất và tổ chức thi công hệ thống hạ tầng khu đất. Kết quả thể hiện thông qua thuyết minh không quá 100 trang A4 và bản vẽ kỹ thuật (A1) là cơ sở đánh giá sinh viên trước khi tốt nghiệp

 

·        Kế hoạch đào tạo

Học kỳ

Mã HP

Tên học phần

Số tín chỉ

Loại học phần

1

5020410

Đại số tuyến tính

2

HP đại cương - bắt buộc

5020570

Ngoại Ngữ I

3

HP đại cương - bắt buộc

5050032

Tin học văn phòng

2

HP đại cương - bắt buộc

5041642

Vẽ Kỹ Thuật I

2

HP đại cương - bắt buộc

5020420

Giải tích I

3

HP đại cương - tự chọn bắt buộc

5020430

Vật lý Cơ - Nhiệt

2

HP đại cương - tự chọn bắt buộc

5050021T

TH Tin học đại cương

1

HP đại cương - tự chọn tự do

5050021

Tin học đại cương

2

HP đại cương - tự chọn tự do

5020290

Giáo dục thể chất I

1

HP tích lũy chứng chỉ GDTC- QP

5020511

Giáo dục Môi trường

1

HP tự chọn bắt buộc - Kỹ năng mềm

5041872

Cơ học lý thuyết - Tĩnh học

1

HP bắt buộc - cơ sở ngành

5060143

Máy xây dựng

2

HP bắt buộc - cơ sở ngành

5060852

TN Vật liệu xây dựng

1

HP bắt buộc - cơ sở ngành

5061642

Vật liệu xây dựng

2

HP bắt buộc - cơ sở ngành

5064301

Nhập môn ngành XD hạ tầng

1

HP bắt buộc - chuyên ngành

5060062

Thực hành trắc địa

1

HP bắt buộc - chuyên ngành

5060082

Trắc địa

2

HP bắt buộc - chuyên ngành

2

5020470

Ngoại Ngữ II

2

HP đại cương - bắt buộc

5020350

NLCB của CNMLN I

2

HP đại cương - bắt buộc

5020370

Pháp luật đại cương

2

HP đại cương - bắt buộc

5020572

Toán ứng dụng

2

HP đại cương - tự chọn bắt buộc

5020550

Giải tích II

2

HP đại cương - tự chọn tự do

5020590

Vật Lý Cơ - Điện

2

HP đại cương - tự chọn tự do

5020320

Giáo dục quốc phòng

4

HP tích lũy chứng chỉ GDTC- QP

5020300

Giáo dục thể chất II

1

HP tích lũy chứng chỉ GDTC- QP

5020521

Phương pháp học tập NCKH

1

HP tự chọn bắt buộc - Kỹ năng mềm

5061502

An toàn lao động

1

HP bắt buộc - cơ sở ngành

5060752

Địa kỹ thuật xây dựng

3

HP bắt buộc - cơ sở ngành

5040152

Sức bền vật liệu

3

HP bắt buộc - cơ sở ngành

5060822

Thí nghiệm Cơ - Địa kỹ thuật

1

HP bắt buộc - cơ sở ngành

5061652

Vẽ kỹ thuật xây dựng I

2

HP bắt buộc - cơ sở ngành

5060383

Cấp thoát nước

2

HP bắt buộc - chuyên ngành

3

5020480

Ngoại Ngữ III

2

HP đại cương - bắt buộc

5020400

NLCB của CNMLN II

3

HP đại cương - bắt buộc

5051313

Kỹ thuật Lập trình

2

HP đại cương - tự chọn tự do

5020440

Vật Lý Điện - Từ

2

HP đại cương - tự chọn tự do

5020450

Vật lý Quang - Nguyên tử

2

HP đại cương - tự chọn tự do

5020310

Giáo dục thể chất III

1

HP tích lũy chứng chỉ GDTC- QP

5020531

Kỹ năng giao tiếp

1

HP tự chọn bắt buộc - Kỹ năng mềm

5020541

Pháp luật và nghề nghiệp

1

HP tự chọn bắt buộc - Kỹ năng mềm

5061212

Cơ học kết cấu I

3

HP bắt buộc - cơ sở ngành

5060113

Đồ án Kết cấu BTCT

1

HP bắt buộc - cơ sở ngành

5060123

Kết cấu Bê tông cốt thép

3

HP bắt buộc - cơ sở ngành

5062013

Đồ án thiết kế đường đô thị

1

HP bắt buộc - chuyên ngành

5061562

Kiến trúc Xây dựng

2

HP bắt buộc - chuyên ngành

5061673

Thiết kế đường đô thị

2

HP bắt buộc - chuyên ngành

5060843

Thực tập nhận thức XDHT

1

HP bắt buộc - chuyên ngành

5061662

Vẽ kỹ thuật xây dựng II

2

HP bắt buộc - chuyên ngành

5061203

Tin học ứng dụng đường

1

HP tự chọn bắt buộc - chuyên nghiệp

5041882

Cơ học lý thuyết - Động học

1

HP tự chọn tự do - cơ sở và CN

4

5020340

Đường lối CM của ĐCSVN

3

HP đại cương - bắt buộc

5020390

Phát triển dự án

2

HP tự chọn bắt buộc - Kỹ năng mềm

5061993

Chuẩn bị, hoàn thiện KT đất XD

2

HP bắt buộc - chuyên ngành

5060193

Đồ án Kỹ thuật thi công

1

HP bắt buộc - chuyên ngành

5062033

Đồ án thi công đường đô thị

1

HP bắt buộc - chuyên ngành

5060273

Kỹ thuật thi công I

3

HP bắt buộc - chuyên ngành

5061222

Nền móng

2

HP bắt buộc - chuyên ngành

5061023

Quy hoạch phát triển đô thị

2

HP bắt buộc - chuyên ngành

5062023

Thi công đường đô thị

2

HP bắt buộc - chuyên ngành

5061602

Thực tập công nhân xây dựng

2

HP bắt buộc - chuyên ngành

5061272

Cơ học kết cấu II

2

HP tự chọn bắt buộc - chuyên nghiệp

5050442

Kỹ Thuật Điện

2

HP tự chọn bắt buộc - chuyên nghiệp

5061432

Autocad nâng cao

2

HP tự chọn tự do - cơ sở và CN

5

5020210

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

HP đại cương - bắt buộc

5062303

Kết cấu thép

2

HP bắt buộc - cơ sở ngành

5061302

Dự toán xây dựng

2

HP bắt buộc - chuyên ngành

5061043

Kỹ thuật hạ tầng đô thị

3

HP bắt buộc - chuyên ngành

5062053

Chuyên đề thi công cầu đường

2

HP tự chọn bắt buộc - chuyên nghiệp

5062073

Chuyên đề thi công công trình

2

HP tự chọn bắt buộc - chuyên nghiệp

5060733

Công trình cầu

3

HP tự chọn bắt buộc - chuyên nghiệp

5061262

Ngoại ngữ chuyên ngành XD

2

HP tự chọn bắt buộc - chuyên nghiệp

5062063

Tin học ứng dụng xây dựng

2

HP tự chọn bắt buộc - chuyên nghiệp

5060863

Tổ chức thi công

2

HP tự chọn bắt buộc - chuyên nghiệp

5061283

Thiết kế nền mặt đường

2

HP tự chọn tự do - cơ sở và CN

6

5064000

Đồ án chuyên ngành XDHT

5

HP bắt buộc - chuyên ngành

5062043

Thực tập tốt nghiệp XDHT

2

HP bắt buộc - chuyên ngành

5064H00

Học kỳ doanh nghiệp XDHT

3

HP tự chọn bắt buộc - chuyên nghiệp

5062083

Giám sát thi công CT Hạ tầng

3

HP tự chọn tự do - cơ sở và CN

5061582

Kết cấu công trình BTCT

3

HP tự chọn tự do - cơ sở và CN

5061903

Thanh quyết toán công trình

2

HP tự chọn tự do - cơ sở và CN

·           Đội ngũ CBGD và nguồn lực cơ sở vật chất đảm bảo thực hiện CTĐT

+ Liệt kê số lượng và danh sách đội ngũ giảng viên.

STT

HỌ TÊN

HỌC VỊ - CHỨC DANH

1

Nguyễn Tiến Dũng

Thạc sĩ, Giảng viên chính

2

Nguyễn Phú Hoàng

Thạc sĩ, Giảng viên

3

Đoàn Vĩnh Phúc

Kỹ sư, Giảng viên

4

Lê Chí Phát

Thạc sĩ, Giảng viên

5

Ngô Thanh Vinh

Kỹ sư, Giảng viên

6

Lê Thị Phượng

Kỹ sư, Giảng viên

7

Nguyễn Văn Chương

Kỹ sư, Giáo viên

8

Trần Thanh Quang

Thạc sĩ, Giảng viên

9

Mai Thị Ánh Tuyết

Kỹ sư, Giảng viên

10

Võ Duy Hải

Kỹ sư, Giảng viên

11

Nguyễn Thanh Bình

Kỹ sư, Giảng viên

12

Trương Hoàng Lộc

Kỹ sư, Giáo viên

13

Phan Nhật Long

Kỹ sư, Giáo viên

14

Trương Thị Thu Hà

Kỹ sư, Giảng viên

15

Phạm Thị Phương Trang

Kỹ sư, Giảng viên

16

Phan Viết Nhựt

Kỹ sư, Giảng viên

17

Phan Thanh Ngọc

Kỹ sư, Giảng viên

 

 

+ Các thiết bị thí nghiệm thực hành - phòng thí nghiệm - lab, phòng máy tính

            - Xưởng thí nghiệm xây dựng.

            - Xưởng thực hành thiết kế ứng dụng.

            - Xưởng kiểm định chất lượng công trình xây dựng

 

+ Các phương tiện phục vụ đào tạo khác của chuyên ngành

            - 30 máy Thủy bình, Kinh vĩ, Kĩnh vĩ điện tử, Toàn đạc và các dụng cụ Trắc địa khác.

            - Nhiều máy trình chiếu Projector

 

Cấp phê duyệt : Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật

 

 

Thực hiện bởi Phòng Đào Tạo