1. Skip to Menu
  2. Skip to Content
  3. Skip to Footer

+ Phòng Đào tạo công bố số liệu tạm tính giờ giảng quy đổi học kỳ 2 (đợt 1) năm học 2023-2024.

+ Công bố danh sách dự kiến xử lý học vụ học kỳ 1 năm học 2023-2024

+ Phòng Đào tạo công bố số liệu tạm tính giờ giảng quy đổi học kỳ 1 (đợt 2) năm học 2023-2024.

+ THÔNG BÁO VỀ VIỆC XÉT VÀ CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP ĐỢT 1 NĂM HỌC 2023-2024 (KỲ 123).

+ CÔNG BỐ DANH MỤC HỌC PHẦN HỌC KỲ II NĂM HỌC 2023 - 2024 [HK223] VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ ĐĂNG KÝ MÔN HỌC

+ THÔNG BÁO ĐIỀU CHỈNH THỜI GIAN HỌC ĐỐI VỚI CÁC HỌC PHẦN NGOẠI NGỮ CƠ BẢN, NGOẠI NGỮ I (BẮT ĐẦU HỌC TỪ NGÀY 02/10/2023)

+ THÔNG BÁO VỀ VIỆC XÉT VÀ CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP ĐỢT 3 NĂM HỌC 2022-2023

+ PHÒNG ĐÀO TẠO CÔNG BỐ DANH SÁCH DỰ KIẾN CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP HỌC KỲ 222

+ Thông báo về việc cập nhật phòng học và thời khóa biểu Học kỳ 1 năm học 2023-2024 (Kỳ 123).

+ PHÒNG ĐÀO TẠO CÔNG BỐ DANH SÁCH SINH VIÊN ĐÃ ĐĂNG KÝ XÉT TỐT NGHIỆP HỌC KỲ 222

+ CÔNG BỐ DANH MỤC HỌC PHẦN HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023 - 2024 [HK123] VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ ĐĂNG KÝ MÔN HỌC.

+ Phòng Đào tạo công bố số liệu giờ giảng quy đổi học kỳ II năm học 2022-2023; định mức giờ chuẩn và giờ chuẩn quy đổi năm học 2022 - 2023.

Previous
Next

Thông Tin Đào Tạo

Tham gia khảo sát CTĐT dành cho giảng viên và nhà tuyển dụng:Link phiếu khảo sát


Ngành KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH

Ngành KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH

Mã ngành     50651

·         Mục tiêu đào tạo   

Chương trình nầy nhằm đào tạo ra những Cử nhân Sư phạm Kỹ thuật ngành Kiến trúc công trình, cung cấp cho người học những nền tảng cơ bản để phát triển toàn diện về nhân cách và nghề nghiệp, đáp ứng các yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Sinh viên tốt nghiệp cần đạt được những mục tiêu cụ thể sau

+ Có tư cách đạo đức và sức khỏe tốt, đáp ứng các yêu cầu phân công lao động của sự nghiệp công nghiệp hóa và hiện đại hóa nước nhà.

+ Nắm vững kiến thức cơ bản về lý thuyết và có kỹ năng thực hành cao. Có khả năng nghiên cứu và giải quyết các vấn đề khoa học thiết kế kiến trúc công trình. Có khả năng đưa ra các ý tưởng, triển khai thiết kế kiến trúc công trình.

+ Có khả năng thích ứng với các thay đổi nhanh của công nghệ, khả năng tự học trong môi trường làm việc và yêu cầu học tập suốt đời

+ Tự tin, tư duy năng động, có kỹ năng giao tiếp hiệu quả, khả năng độc lập tác nghiệp, khả năng hòa nhập, hợp tác & làm việc theo nhóm, khả năng thích ứng trong môi trường hội nhập quốc tế.

·         Cơ hội nghề nghiệp      

+ Cử nhân ngành Kiến trúc công trình có thể đảm nhiệm các công việc tại các Công ty tư vấn - thiết kế, các Ban quản lý dự án xây dựng cơ sở hạ tầng đô thị, các Công ty Xây dựng, các Cơ quan quản lý xây dựng, dự án tài nguyên, đặc biệt tại các Xưởng thiết kế kiến trúc của các Công ty tư vấn - thiết kế - xây dựng thực hiện các công tác phù hợp chuyên môn đào tạo.

+ Có thể làm việc tại một số cơ quan cụ thể:  Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên, các Công ty Tư vấn Thiết kế, các Công ty Xây dựng công trình, Xí nghiệp công ty vật liệu xây dựng, Khu chế xuất, Khu công nghiệp, Ban Quản lý các dự án, Sở  Khoa học Công nghệ, Sở tài nguyên - Môi trường, Sở Tài chính - Vật giá, Phòng quản lý đô thị,  Phòng xây dựng cơ bản của các doanh nghiệp, Các ngân hàng đầu tư, các chương trình, dự án xây dựng, đầu tư phát triển

·         Phương thức đào tạo

+ Tín chỉ

+ Tập trung

+ 2 – 4 năm tùy khả năng & điều kiện của người học

+ Số giờ lên lớp trung bình 20 tiết /tuần

·         Khả năng phát triển nghề nghiệp:

+ Sinh viên tốt nghiệp có cơ hội học chuyển tiếp theo hệ liên thông đại học hoặc hệ hoàn chỉnh đại học của các trường Đại học

+ Sinh viên có khả năng chuyển đổi chuyên ngành hoặc học thêm chuyên ngành thứ 2 phù hợp với ngành đào tạo

Danh sách các học phần

Số

TT

Mã học phần

Tên học phần

Số tín chỉ

Số tín chỉ

HP tiên quyết(*)

HP học trước

HP song hành(+)

LT-BT

TH-TN

Thực tập 

·        Kiến thức Giáo dục Đại cương

1

5020040

Toán cao cấp I

4

0

0

4

 

2

5020140

Toán cao cấp II

3

0

0

3

Toán cao cấp I

3

5020020

Ngoại Ngữ I

3

0

0

3

 

4

5020100

Ngoại Ngữ II

3

0

0

3

Ngoại Ngữ I

5

5020320

Giáo dục quốc phòng

0

0

3

3

HP không tích lũy

6

5020281

Giáo dục Môi trường

2

0

0

2

Tự chọn

7

5020290

Giáo dục thể chất I

0

1

0

1

HP không tích lũy

8

5020300

Giáo dục thể chất II

0

1

0

1

HP không tích lũy

9

5020310

Giáo dục thể chất III

0

1

0

1

HP không tích lũy

10

5020350

Nguyên lý cơ bản của Triết học Mac-Lenin

5

0

0

5

 

11

5020340

Đường lối CM của ĐCSVN

3

0

0

3

 

12

5020210

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

0

0

2

 

13

5040031

Vẽ Kỹ Thuật I

3

0

0

3

 

14

5060923

Vẽ kỹ thuật II

3

0

0

3

Vẽ Kỹ Thuật I

15

5050021

Tin học đại cương

2

1

0

3

 

16

5020360

Kỹ năng giao tiếp

2

0

0

2

Tự chọn

17

5020370

Pháp luật và nghề nghiệp

2

0

0

2

Tự chọn

18

5020380

Phương pháp học tập & Nghiên cứu khoa học

2

0

0

2

Tự chọn

Số tín chỉ GDĐC phải tích lũy :

32

 

·        Kiến thức Giáo dục Chuyên nghiệp

1

5060983

Cấu tạo KT nhà dân dụng

2

0

0

2

Nguyên lý TK kiến trúc DD -

2

5061173

Cơ học công trình

4

0

0

4

 

3

5060963

Cơ sở tạo hình kiến trúc

2

0

0

2

Kiến trúc nhập môn -

4

5060993

ĐA Cấu tạo KT nhà DD

0

0

1

1

Cấu tạo KT nhà dân dụng(+)

5

5061103

ĐA Kiến trúc dân dụng II

0

0

3

3

Nguyên lý TK kiến trúc DD -

6

5061093

ĐA Kiến trúc dân dụng I

0

0

3

3

TH TK kiến trúc công cộng - TH Thiết kế kiến trúc nhà ở -

7

5061063

Diễn họa kiến trúc

0

0

1

1

Kiến trúc nhập môn -

8

5065113

Đồ án kết cấu BTCT

0

0

1

1

Kết cấu bê tông cốt thép (+)

9

5065123

Kết cấu bê tông cốt thép

3

0

0

3

Cơ học công trình

10

5061003

Kiến trúc công nghiệp

2

0

0

2

Nguyên lý TK kiến trúc DD -

11

5060933

Kiến trúc nhập môn

1

0

0

1

 

12

5061043

Kỹ thuật hạ tầng đô thị

3

0

0

3

Quy hoạch phát triển đô thị +

13

5060273

Kỹ thuật thi công I

3

0

0

3

Kết cấu bê tông cốt thép -

14

5061013

Lịch sử kiến trúc

3

0

0

3

Kiến trúc nhập môn -

15

5060973

Nguyên lý TK kiến trúc DD

3

0

0

3

Cơ sở tạo hình kiến trúc  -

16

5061023

Quy hoạch phát triển đô thị

2

0

0

2

Kiến trúc công nghiệp +

17

5061073

TH Thiết kế KT công cộng

0

2

0

2

Nguyên lý TK kiến trúc DD -

18

5061083

TH Thiết kế kiến trúc nhà ở

0

2

0

2

Nguyên lý TK kiến trúc DD -

19

5061133

Thực tập chuyên môn KT

0

0

4

4

 

20

5061123

Thực tập họa viên kiến trúc

0

0

3

3

Cấu tạo KT nhà dân dụng(+)

21

5061113

Thực tập nhận thức kiến trúc

0

0

1

1

Kiến trúc nhập môn -

22

5060863

Tổ chức thi công

2

0

0

2

Kỹ thuật thi công I -

23

5060882

Vật liệu & cấu kiện xây dựng

3

0

0

3

Cơ học công trình

24

5061033

Vật lý kiến trúc I

2

0

0

2

Kiến trúc nhập môn -

25

5061053

Vẽ ghi

0

0

1

1

Diễn họa KT  - Vẽ Kỹ Thuật I

26

5060943

Vẽ Mỹ thuật 1

0

0

3

3

 

27

5060953

Vẽ Mỹ thuật 2

0

0

3

3

Vẽ Mỹ thuật 1 -

28

5065000

Đồ án chuyên ngành KT

5

0

0

5

Nguyên lý TK K.trúc DD (*)

Tổng số

68

 

  • Phần Tự chọn bắt buộc – 5 tín chỉ

30

5061163

Cảnh quan kiến trúc

2

0

0

2

 

31

5060813

Quản lý dự án

2

0

0

2

Kỹ thuật thi công I

32

5061153

Tin học đồ họa kiến trúc

3

0

0

3

Diễn họa kiến trúc 

Tổng số

5

 

Tổng số

105

 

Mô tả tóm tắt các học phần giáo dục chuyên nghiệp

Kiến trúc nhập môn.

Học phần này trang bị cho sinh viên những hiểu biết ban đầu về các khía cạnh cơ bản của kiến trúc và nghề kiến trúc nhằm đạt được mục đích ý nghĩa là “nhập môn” cho sinh viên ngành Kiến trúc. Học phần gồm các nội dung sau: Đặc điểm môn học, Mô tả công trình, Cấu trúc công trình, Thước đo kiến trúc, Kích thước kiến trúc, Yếu tố tạo thành, Định nghĩa kiến trúc và Kiến trúc sư.

Cơ sở tạo hình kiến trúc.

Học phần này trang bị cho sinh viên Cao đẳng ngành Kiến trúc công trình những lý thuyết cơ bản tạo hình, định hướng về kiến trúc làm cơ sở cho sáng tác kiến trúc. Đây là một thành phần quan trọng trong chương trình đào tạo ngành kiến trúc đó là: tư duy sáng tác hình thức kiến trúc. Thông qua học phần này, sinh viên được trang bị những cơ sở lý luận vững chắc cho việc đề xuất phương án sáng tạo của mình.

Vật liệu & cấu kiện xây dựng.

Nội dung của học phần giới thiệu các kiến thức cơ bản về tính năng cơ lý và các yêu cầu kỹ thuật của các loại vật liệu xây dựng phổ biến: đá thiên nhiên, gốm xây dựng, kim loại, kính, chất kết dính vô cơ, vữa, bê tông nặng dùng xi măng, xilicat, gỗ, bô tông asphal, vật liệu hoàn thiện. Phương pháp xác định các chỉ tiêu chất lương của các vật liệu, phục vụ cho thiết kế, thi công và nghiệm thu các công trình xây dựng. Cung cấp kiến thức cơ bản về các cấu kiện xây dựng bêtông cốt thép, kết cấu thép.

Cơ học công trình

Môn học giúp sinh viên có kiến thức nhập môn về cơ học lý thuyết, sức bền vật liệu, phân loại kết cấu và các dạng kết cấu trong công trình. Các dạng ứng suất và biến dạng của công trình dưới tác dụng của các loại tải trọng có tính chất khác nhau. Dự đoán được các trường hợp xuất hiện nội lực nguy hiểm cũng như vị trí xuất hiện của các loại nội lực này trong công trình

Kết cấu bêtông cốt thép.

Nội dung của học phần nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về kết cấu bê tông cốt thép cũng như khả năng thiết kế các dạng kết cấu bê tông cốt thép thông thường. Nắm được sự làm việc của bê tông và cốt thép trong kết cấu bê tông cốt thép. Sau khi học xong sinh viên có thể thiết kế được các dạng kết cấu bê tông cốt thép thông thường.

Đồ án kết cấu bêtông cốt thép.

Vận dụng những kiến thức đã học trong học phần Kết cấu bê tông cốt thép về tính toán và cấu tạo các cấu kiện chịu uốn để thiết kế một kết cấu cụ thể, ví dụ sàn sườn toàn khối có bản loại dầm. Giúp sinh viên thực hành cách thể hiện một bản vẽ thi công và làm quen với các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật.

Kỹ thuật thi công I.

Học phần này nhằm trang bị cho sinh viên ngành Xây dựng Dân dụng & Công nghiệp những kiến thức cơ bản để giải quyết những vấn đề về kỹ thuật  thi công khi tiến hành chỉ đạo thi công công trình như: biện pháp chống đỡ, cấu tạo cốp pha, đổ bêtông, lắp ghép cấu kiện... cho nhà dân dụng hoặc công nghiệp.

Tổ chức thi công .

Học phần này nhằm trang bị cho sinh viên ngành Xây dựng Dân dụng & Công nghiệp nắm vững nội dung, trình tự và phương pháp lập kế hoạch tổ chức, chỉ đạo, điều hành thi công các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp. Thiết kế tố chức thi công xây dựng và thiết kế thi công xây lắp các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp.

Nguyên lý thiết kế kiến trúc dân dụng.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức tổng quan về Kiến trúc  nguyên lý thiết kế kiến trúc một công trình kiến trúc . Nghiên cứu về lịch sử phát triển, đặc điểm, phân loại, các yêu cầu và nguyên lý thiết kế của một số loại hình kiến trúc dân dụng như: nhà ở gia đình, khách sạn, công trình giáo dục, công trình y tế. công trình văn hoá, công trình thương nghiệp, công trình thể thao,...

TH thiết kế Kiến trúc Công cộng.

Vận dụng những kiến thức đã học của học phần “ Nguyên lý thiết kế kiến trúc dân dụng“ để đưa ra một phương án thiết kế một công trình Công cộng cụ thể. Đồng thời, vận dụng những kỹ năng đã học trong Diễn họa kiến trúc để thể hiện hoàn chỉnh một đồ án kiến trúc. Giaó viên chọn một trong các công trình sau để cho sinh viên thực hiện: Quán hoa. cửa hàng sách, cửa hàng ăn uống.

Thực hành thiết kế Kiến trúc Nhà ở .

Vận dụng những kiến thức đã học của học phần “ Nguyên lý thiết kế kiến trúc dân dụng“ để đưa ra một phương án thiết kế một công trình Nhà ở cụ thể. Đồng thời, vận dụng những kỹ năng đã học trong Diễn họa kiến trúc để thể hiện hoàn chỉnh một đồ án kiến trúc. Giaó viên chọn một trong các công trình sau để cho sinh viên thực hiện: Biệt thự, khách sạn, chung cư.

Đồ án kiến trúc Dân dụng I.

Vận dụng những kiến thức đã học của học phần “ Nguyên lý thiết kế kiến trúc dân dụng“ để đưa ra một phương án thiết kế một công trình dân dụng cụ thể. Đồng thời, vận dụng những kỹ năng đã học trong Diễn họa kiến trúc để thể hiện hoàn chỉnh một đồ án kiến trúc. Giaó viên chọn một trong các công trình sau để cho sinh viên thực hiện: Trụ sở làm việc, trường học, bệnh viện.

Cấu tạo kiến trúc nhà dân dụng.

Học phần này giúp cho sinh viên nắm được các thành phần chính, cấu tạo các thành phần chính trong nhà dân dụng: các bộ phận này được làm từ vật liệu gì? Chế tạo như thế nào? Nghiên cứu nguyên lý cấu tạo và nguyên lý thiết kế cấu tạo kiến trúc cho loại hình công trình kiến trúc dân dụng.

Đồ án Cấu tạo kiến trúc nhà dân dụng.

Vận dụng những kiến thức đã học - học phần Cấu tạo kiến trúc nhà dân dụng - để thiết kế cấu tạo kiến trúc cho một công trình kiến trúc dân dụng cụ thể (ví dụ như nhà biệt thự, khách sạn, chung cư, nhà làm việc, trường học, bệnh viện,…). Đồ án giúp cho sinh viên học cách thể hiện một bản vẽ triển khai kỹ thuật thi công (phần Kiến trúc) của hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công.

Kiến trúc công nghiệp.

Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức về kiến trúc công nghiệp, thiết kế tổng mặt bằng các xí nghiệp công nghiệp. Nghiên cứu nguyên lý thiết kế kiến trúc và nguyên lý thiết kế cấu tạo kiến trúc Nhà công nghiệp.

Đồ án Kiến trúc dân dụng II.

Vận dụng những kiến thức đã học của học phần Kiến trúc Công nghiệp để đưa ra một phương án thiết kế một công trình Công nghiệp cụ thể. Đồng thời, vận dụng những kỹ năng đã học trong Diễn họa kiến trúc để thể hiện hoàn chỉnh một đồ án kiến trúc. Giaó viên chọn các công trình Nhà sản xuất chính trong các nhà máy, xí nghiệp công nghiệp để cho sinh viên thực hiện.

Lịch sử kiến trúc.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về lịch sử hình thành – phát triển của các loại hình và trào lưu kiến trúc của thế giới từ thời kỳ nguyên thuỷ đến thế kỷ XX. Đồng thời cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về lịch sử phát triển của một số dòng kiến trúc tiêu biểu của Việt Nam .

Quy hoạch phát triển đô thị.

Học phần này cung cấp cho sinh viên những khái niệm cơ bản về Đô thị, Quy hoạch xây dựng và đô thị hoá. Nêu lên những xu thế và quan điểm về quy hoạch phát triển đô thị. Nghiên cứu nội dung, nhiệm vụ của quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết đô thị và vấn đề tổ chức quản lý quy hoạch phát triển đô thị.

Vật lý kiến trúc. 

Học phần này nghiên cứu các quá trình vật lý xảy ra trong bản thân kết cấu, cũng như trong môi trường bên trong, bên ngoài công trình và các quần thể kiến trúc mở rộng đến cả thị trấn hay thành phố. Học phần gồm các nội dung chính sau:

- Nhiệt và khí hậu xây dựng.

- Chiếu sáng xây dựng.

- Âm học kiến trúc.

Kỹ thuật hạ tầng đô thị. 

Học phần này trang bị cho sinh viên những hiểu biết cơ bản về hệ thống hạ tầng kỹ thuật của đô thị. Học phần gồm các nội dung chính sau:

- Cấp thoát nước.

- Kỹ thuật điện.

- Quy hoạch mạng lưới giao thông đô thị.

Vẽ ghi. 

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng thực hành trong việc vẽ ghi lại hiện trạng của một công trình kiến trúc. Các kỹ năng chính bao gồm: nhận xét tổng quan về công trình, kỹ năng đo đạt tại hiện trường, trình tự thể hiện lại bản vẽ hiện trạng công trình, đánh giá về hiện trạng công trình, …

Diễn họa kiến trúc.

 Học phần này trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về phương pháp và kỹ năng thực hành của người làm nghề kiến trúc, đó là diễn họa các đồ án thiết kế kiến trúc. Thực hành việc diễn họa một đồ án thiết kế kiến trúc cụ thể.

Vẽ mỹ thuật I.

 Học phần này trang bị cho sinh viên những khái niệm cơ bản về hội hoạ. Các bài thực tập tại lớp rèn luyện cho sinh viên kỹ năng vẽ tỉnh vật và phong cảnh bằng bút chì, màu nước và bút kim.

Vẽ mỹ thuật II.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về hội hoạ. Các bài thực tập tại lớp rèn luyện cho sinh viên kỹ năng vẽ đầu tượng và tượng bán thân bằng bút chì.

 Thực tập nhận thức Kiến trúc

Thực tập nhằm cung cấp cho sinh viên kiến thức, hiểu biết về các khu đô thị, khu công nghiệp, các dạng công trình kiến trúc tiêu biểu trong thực tế.  Địa điểm thực tập là các những công trình kiến trúc dân dụng, công trình kiến trúc công nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng và các tỉnh lân cận.

Thực tập họa viên Kiến trúc

Thực tập chuyên môn là nội dung bắt buộc trong chương trình học đối với các sinh viên ngành Kiến trúc công trình. Mục đích giúp cho sinh viên làm quen với môi trường thực tế sản xuất của ngành thiết kế xây dựng các công trình, tiếp cận với các hạng mục công việc của các Kỹ thuật viên kiến trúc và công nhân, tham quan thực tế công nghệ sản xuất, tìm  hiểu về tổ chức tư vấn - thiết kế - xây dựng các công trình xây dựng.

Trong thời gian thực tập, sinh viên có điều kiện để vận dụng các kiến thức lý thuyết cơ bản, các kiến thức chuyên ngành đã học và các kỹ năng thực hành vào một số công việc cụ thể trong thực tế

Ngoài ra sinh viên còn có thể tham gia các công tác thi công xây dựng tại các công trình xây dựng.

Thực tập chuyên môn KT

Mục đích giúp cho sinh viên làm quen với môi trường thực tế sản xuất của ngành thiết kế xây dựng các công trình, tiếp cận với các hạng mục công việc, tham quan thực tế công nghệ, tìm  hiểu về tổ chức sản xuất thiết kế và xây dựng công trình. Các công trình cần tập trung hướng dẫn cho sinh viên tham quan, thực tập là: Các khu đô thị mới, các khu công nghiệp, các công trình kiến trúc dân dụng và công nghiệp đặc biệt, kiến trúc đẹp, mới, tiêu biểu của các tỉnh thành phố trong cả nước.

Trong thời gian thực tập, sinh viên có điều kiện để vận dụng các kiến thức lý thuyết cơ bản vào tìm hiểu thực tế, đồng thời tự trang bị các kiến thức và kinh nghiệm thực tế nhằm mục tiêu trợ giúp cho việc tiếp thu các kiến thức chuyên ngành ở các kỳ học tiếp theo.

Tin học đồ họa  kiến trúc.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến và kỹ năng thực hành cơ bản để thực hiện các bản vẽ (không gian 2 chiều và 3 chiều) trong kiến trúc. Nội dung học phần hướng dẫn 3 phần mềm cơ bản và thông dụng nhất hiện nay trong ngành kiến trúc xây dựng là: Autocad, 3DSMax, và Photoshop.

Kiến trúc cảnh quan.

Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức về Kiến trúc cảnh quan, các thành phần cơ bản tạo nên Kiến trúc cảnh quan và lịch sử hình thành – phát triển của khoa học Kiến trúc cảnh quan. Nghiên cứu lý thuyết về quy hoạch và thiết kế một số loại hình cảnh quan kiến trúc thường gặp.

Đồ án tổng hợp Kiến trúc.

Giúp SV tổng hợp, hệ thống các kiến thức đã được đào tạo, vận dụng những kỹ năng thực hành để thực hiện nội dung thiết kế một công trình kiến trúc cụ thể với quy mô phù hợp ở 02 nội dung cơ bản: Thiết kế Kiến trúc và thiết kế kết cấu công trình. Kết quả thể hiện qua thuyết minh không quá 100 trang và các bản vẽ A1 là cơ sở đánh giá kiến thức cho sinh viên trước khi tốt nghiệp

Thực hiện bởi Phòng Đào Tạo