1. Skip to Menu
  2. Skip to Content
  3. Skip to Footer

Thông Tin Đào Tạo

Tham gia khảo sát CTĐT dành cho giảng viên và nhà tuyển dụng:Link phiếu khảo sát


CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Chương trình đào tẠo

Ngành QUẢN LÝ XÂY DỰNG

 Construction Management

Mã ngành 50663

Mã tuyển sinh C580302

 

·         Trình độ đào tạo : Cao đẳng chuyên nghiệp

·         Đối tượng đào tạo : Học sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông - bổ túc trung học hoặc trung cấp chuyên nghiệp.

Mục tiêu đào tạo - Chuẩn đầu ra     
Mục tiêu
ngành Quản lý Xây dựng là đào tạo ra nguồn nhân lực kỹ thuật có chất lượng cao, có trình độ tay nghề đạt chuẩn để tham kiến thức thuộc các lĩnh gia trực tiếp vào quá trình quản lý trong xây dựng (đầu tư và đấu thầu trong xây dựng), đáp ứng được đòi hỏi của sự phát triển kinh tế - xã hội, đáp ứng được yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế. Do đó chương trình đào tạo của ngành Quản lý Xây dựng sẽ chú trọng đến kỹ năng thực hành và nội dung đào tạo được mở rộng. Ngoài việc trang bị cho người học các kiến thức cơ bản chung về đầu tư và đấu thầu trong xây dựng, chương trình còn cung cấp những vực chuyên ngành liên quan như trắc đạc, thí nghiệm trong xây dựng. Sinh viên sau khi tốt nghiệp phải đạt được những tiêu chuẩn cụ thể sau:

 

C1.     Chấp hành tốt chủ trương chính sách của Đảng và pháp luật nhà nước, thể hiện ý thức công dân và ý thức xã hội, tham gia bảo vệ môi trường và góp phần giải quyết các vấn đề xã hội trong khả năng tình huống cho phép.

C2.     Có động cơ học tập vì sự phát triển bản thân và nghĩa vụ với gia đình, xã hội. Yêu nghề, có hoài bão lập nghiệp và ý thức học tập suốt đời. Ứng xử giao tiếp tốt trong đời sống và trong công việc. Tham gia hoạt động rèn luyện sức khỏe và thể thao cộng đồng.

C3.     Sử dụng ngoại ngữ trong giao tiếp thông thường, đọc hiểu các tài liệu chuyên môn nghề nghiệp, sử dụng thành thạo máy tính phục vụ các hoạt động công tác thông dụng.

C4.     Hiểu được các nguyên lý cơ bản và biết áp dụng các kiến thức kỹ thuật cơ sở chuyên ngành vào chuyên môn của ngành quản lý xây dựng 

C5.     Đọc, hiểu, và triển khai được các loại hồ sơ bản vẽ kỹ thuật trong xây dựng.

C6.     Tính toán được nhu cầu vốn đầu tư, tiên lượng, chi phí, giá thành sản phẩm xây dựng; Tính toán được khối lượng công việc, thời gian, tiến độ, tài nguyên về nhân lực, vật tư, thiết bị, nhà xưởng, kho bãi; tính toán được các khối lượng thực hiện, hoàn công, chênh lệch giá, chi phí phát sinh khi triển khai dự án xây dựng;

C7.     Lập được các hồ sơ dự toán, mời thầu, dự thầu, tiến độ thi công công trình, hồ sơ thanh quyết toán công trình xây dựng cơ bản quy mô vừa và nhỏ;

C8.     Lập được báo cáo đầu tư xây dựng công trình (dự án tiền khả thi), lập dự án đầu tư xây dựng công trình (dự án khả thi) đối với các dự án xây dựng quy mô vừa và nhỏ;

C9.     Lập được kế hoạch, chiến lược đầu tư, thiết lập và đánh giá lựa chọn phương án đầu tư xây dựng, đánh giá được tính khả thi, hiệu quả kinh tế của các dự án xây dựng quy mô vừa và nhỏ;

C10. Vận dụng được những kiến thức cơ bản đã học để lập tiến độ thi công, triển khai, theo dõi, giám sát và đánh giá các quá trình tổ chức thi công xây dựng; thực hiện các biện pháp an toàn lao động; Quản lý và khai thác sử dụng các công trình xây dụng và công nghiệp quy mô vừa và nhỏ (về: Khối lượng, tiến độ, chi phí, chất lượng và hiệu quả kinh tế của dự án);

C11.  Ứng dụng được các phần mềm thông dụng (MO. Project, Delta, G8, Hitossoft, Acitt, MO. Excel và Autocad) trong tính toán, phân tích quản lý án và kinh tế xây dựng.

O1. Có kiến thức khoa học tự nhiên và chuyên nghiệp để học tập nâng cao trình độ, tham gia thị trường lao động khu vực và quốc tế.

O2. Thành thạo trong đo đạc, kiểm tra, thí nghiệm và xử lý số liệu trong các công tác thí nghiệm vật liệu xây dựng, thí nghiệm cơ học - địa kỹ thuật, công tác trắc địa, địa chất, khai thác sử dụng một số máy móc thiết bị xây dựng đơn giản, thông dụng.

O3. Ứng dụng được các kiến thức nâng cao của phần mềm xây dựng (MO. Project nâng cao, Autocard nâng cao, MO. Excel, Mathcad) trong tính toán, phân tích, quản lý dự án và kinh tế xây dựng.

 

·       Cơ hội nghề nghiệp

Sinh viên tốt nghiệp có đủ kiến thức, kỹ năng và phẩm chất để làm việc tại các Ban quản lý dự án công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp, công trình xây dựng giao thông, thủy điện, thủy lợi và hạ tầng đô thị; các sở, ban, phòng quản lý dự án và quản lý đô thị, kiến trúc, tài nguyên, môi trường; các quỹ đầu tư phát triển; ngân hàng, kho bạc Nhà nước; các công ty tư vấn thiết kế, xây lắp; các đội thi công công trình xây dựng. Cụ thể với các chức trách chuyên môn và quản lý như sau:

·         Đơn vị quản lý Nhà nước về xây dựng cơ bản: Cán bộ kỹ thuật quản lý dự án; các phòng kế hoạch- tài chính; kế toán, cán bộ kỹ thuật các bộ phận quản lý xây dựng cơ bản, quản lý đô thị, cơ sở hạ tầng, cán bộ phòng tín dụng, Ngân hàng, Qũy đầu tư phát triển. 

·         Đơn vị thi công xây dựng: Cán bộ kỹ thuật các phòng quản lý đấu thầu, phòng kế hoạch vật tư; cán bộ giám sát, cán bộ quản lý kỹ thuật; cán bộ phụ trách các tổ, đội thi công. Chuyên viên lập dự toán; hồ sơ thanh quyết toán; hồ sơ mời thầu, dự thầu…

·         Đơn vị tư vấn khảo sát, thiết kế: Họa viên kết cấu, kiến trúc;

·         Đơn vị tư vấn quản lý xây dựng: Cán bộ quản lý, giám sát tiến độ, chi phí, chất lượng công trình xây dựng;

·         Phòng thí nghiệm, kiểm định chất lượng công trình: Thí nghiệm viên.

·        Tuyển sinh - điều kiện nhập học

+ Thí sinh phải tham dự kỳ thi tuyển sinh ĐH-CĐ do Bộ GD-ĐT tổ chức và phải đạt tiêu chuẩn đảm bảo chất lượng đầu vào cấp cao đẳng do Bộ GD-ĐT qui định, đồng thời thỏa mãn các tiêu chuẩn xét tuyển do Hội đồng tuyển sinh của nhà trường qui định.

·        Điều kiện tốt nghiệp

+ Sinh viên được công nhận tốt nghiệp phải thỏa mãn các tiêu chí công nhận tốt nghiệp theo qui chế đào tạo tín chỉ của Bộ GD-ĐT, đồng thời phải đáp ứng các yêu cầu về chuẩn đầu ra của nhà trường về Ngoại ngữ, tin học, kỹ năng mềm.

·         Phương thức đào tạo
+ Đào tạo theo học chế tín chỉ
+ Hệ đào tạo chính qui tập trung.
+ Thời gian đào tạo từ 2 – 4 năm tùy theo khả năng & điều kiện của người học.
+ Số giờ lên lớp trung bình 20 tiết /tuần
+ Cách thức kiểm tra đánh giá được qui định trong đề cương chi tiết của mỗi học phần

·         Khả năng phát triển nghề nghiệp:
+ Sinh viên tốt nghiệp có cơ hội học chuyển tiếp theo hệ liên thông đại học hoặc hệ hoàn chỉnh đại học của các trường Đại học
+ Sinh viên có khả năng chuyển đổi chuyên ngành hoặc học thêm chuyên ngành thứ 2 phù hợp với ngành đào tạo

+ Có khả năng tự học để thích ứng với môi trường làm việc và khả năng học tập suốt đời.

·        Danh sách các học phần

Số

TT

Mã học phần

Tên học phần

Số tín chỉ

Số tín chỉ

HP tiên quyết(*)

HP học trước

HP song hành(+)

LT-BT

TH-TN

Th. tập 

I.        Kiến thức Giáo dục Đại cương

1.       Các học phần bắt buộc

1

5020410

Đại số tuyến tính

2

0

0

2

 

2

5020340

Đường lối CM của ĐCSVN

3

0

0

3

NLCB của CNMLN I

3

5020570

Ngoại Ngữ I

3

0

0

3

Ngoại Ngữ cơ bản(*)

4

5020470

Ngoại Ngữ II

2

0

0

2

Ngoại Ngữ I

5

5020480

Ngoại Ngữ III

2

0

0

2

Ngoại Ngữ II

6

5020350

NLCB của CNMLN I

2

0

0

2

 

7

5020400

NLCB của CNMLN II

3

0

0

3

NLCB của CNMLN I

8

5020370

Pháp luật đại cương

2

0

0

2

 

9

5020390

Phát triển dự án

2

0

0

2

 

10

5050032

Tin học văn phòng

2

0

0

2

 

11

5020210

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

0

0

2

NLCB của CNMLN I

12

5041642

Vẽ Kỹ Thuật I

2

0

0

2

 

Tổng số tín chỉ phải tích lũy bắt buộc học phần đại cương

27

 

2.      Các học phần tự chọn bắt buộc

1

5020420

Giải tích I

3

0

0

3

 

2

5020572

Toán ứng dụng

2

0

0

2

Đại số tuyến tính(+)

3

5020430

Vật lý Cơ - Nhiệt

2

0

0

2

 

Tổng số tín chỉ tích lũy tự chọn bắt buộc học phần đại cương

2

 

3.      Các học phần tự chọn tự do

1

5020550

Giải tích II

2

0

0

2

Giải tích I

2

5051313

Kỹ thuật Lập trình

2

0

0

2

Tin học đại cương

3

5020021

Ngoại ngữ cơ bản

3

0

0

3

 

4

5020600

Ngoại Ngữ IV

2

0

0

2

Ngoại Ngữ III

5

5020610

Ngoại Ngữ V

2

0

0

2

Ngoại Ngữ IV

6

5050021

Tin học đại cương

2

0

0

2

 

7

5050021T

TH Tin học đại cương

0

1

0

1

Tin học đại cương(+)

8

5050032T

TH Tin học văn phòng

0

1

0

1

Tin học văn phòng(+)

9

5020590

Vật Lý Cơ - Điện

2

0

0

2

 

10

5020440

Vật Lý Điện - Từ

2

0

0

2

Vật Lý Cơ - Điện

11

5020450

Vật lý Quang - Nguyên tử

2

0

0

2

 

Tổng số tín chỉ phải tích lũy các học phần giáo dục đại cương

29

 

·         Các học phần tích lũy Chứng chỉ thể chất & Chứng chỉ quốc phòng

1

5020320

Giáo dục quốc phòng

0

0

4

4

 

2

5020290

Giáo dục thể chất I

0

1

0

1

 

3

5020300

Giáo dục thể chất II

0

1

0

1

 

4

5020310

Giáo dục thể chất III

0

1

0

1

 

·         Các học phần kiến thức kỹ năng mềm – bắt buộc tích lũy 2 tín chỉ

1

5020511

Giáo dục Môi trường

1

0

0

1

 

2

5020531

Kỹ năng giao tiếp

1

0

0

1

 

3

5020541

Pháp luật và nghề nghiệp

1

0

0

1

 

4

5020390

Phát triển dự án

2

0

0

2

 

5

5020521

Ph. pháp học tập NCKH

1

0

0

1

 

II.      Kiến thức Giáo dục Chuyên nghiệp

  1. Các học phần cơ sở - bắt buộc

1

5061513

Cấu tạo KT nhà dân dụng

2

1

0

3

Kiến trúc Xây dựng

2

5061523

Cơ học công trình

3

0

0

3

 

3

5060113

Đồ án Kết cấu BTCT

0

1

0

1

Kết cấu Bê tông cốt thép(+)

4

5060123

Kết cấu bê tông cốt thép

3

0

0

3

Cơ học công trình

5

5054002

Kinh tế học vi mô

3

0

0

3

 

6

5061402

Luật xây dựng

1

0

0

1

Kỹ thuật thi công I

7

5061853

Tài chính doanh nghiệp

2

0

0

2

Kinh tế học vi mô

8

5060852

TN Vật liệu xây dựng

0

1

0

1

Vật liệu xây dựng(+)

9

5061642

Vật liệu xây dựng

2

0

0

2

 

10

5061652

Vẽ kỹ thuật xây dựng I

1

1

0

2

Vẽ kỹ thuật I

Tổng số tín chỉ phải tích lũy các học phần cơ sở

21

 

  1. Các học phần chuyên ngành – bắt buộc

1

5062243

Chuyên đề đấu thầu XD

2

0

0

2

Dự toán xây dựng

2

5062373

ĐA quản trị doanh nghiệp XD

0

1

0

1

Quản trị doanh nghiệp XD(+)

3

5062253

Định giá sản phẩm xây dựng

3

0

0

3

Dự toán xây dựng

4

5066000

Đồ án chuyên ngành QLXD

0

0

5

5

Kinh tế đầu tư -Quản trị dự án(*)

5

5062383

Đồ án kinh tế đầu tư QT dự án

0

1

0

1

Kinh tế đầu tư -Quản trị dự án(+)

6

5060193

Đồ án Kỹ thuật thi công

0

1

0

1

Kỹ thuật thi công I(+)

7

5060393

Đồ án Tổ chức thi công

0

1

0

1

Tổ chức thi công(+)

8

5061843

Dự báo & Kế hoạch xây dựng

2

0

0

2

Phát triển dự án

9

5061302

Dự toán xây dựng

2

0

0

2

Kỹ thuật thi công I

10

5061562

Kiến trúc Xây dựng

2

0

0

2

Vẽ Kỹ Thuật I

11

5061743

Kinh tế đầu tư Quản trị dự án

3

0

0

3

Tài chính doanh nghiệp

12

5060242

Kinh tế xây dựng

2

0

0

2

Kinh tế học vi mô

13

5060273

Kỹ thuật thi công I

3

0

0

3

Kết cấu bê tông cốt thép(+)

14

5066301

Nhập môn Quản lý xây dựng

1

0

0

1

 

15

5061733

Quản lý chất lượng xây dựng

2

0

0

2

Kỹ thuật thi công I

16

5060813

Quản lý dự án xây dựng

2

0

0

2

Tổ chức thi công

17

5061713

Quản trị doanh nghiệp XD

3

0

0

3

Dự toán xây dựng

18

5062293

TH dự toán xây dựng

0

2

0

2

Dự toán Xây dựng(+)

19

5061602

Thực tập công nhân xây dựng

0

0

2

2

Thực tập Nhận thức QLXD

20

5061763

Thực tập Nhận thức QLXD

0

0

1

1

 

21

5061783

Thực tập Tốt nghiệp QLXD

0

0

2

2

Thực tập công nhân xây dựng

22

5062263

Tin học ứng dụng QLXD

1

1

0

2

Dự toán xây dựng

23

5060863

Tổ chức thi công

2

0

0

2

Kỹ thuật thi công I

24

5061662

Vẽ kỹ thuật xây dựng II

1

1

0

2

Vẽ kỹ thuật I

Tổng số tín chỉ tích lũy bắt buộc học phần chuyên ngành

49

 

3.  Các học phần chuyên nghiệp - tự chọn bắt buộc

1

5061502

An toàn lao động

1

0

0

1

Máy xây dựng

2

5061432

Autocad nâng cao

1

1

0

2

Vẽ kỹ thuật xây dựng II

3

5062283

Chuyên đề Quản lý xây dựng

1

0

0

1

Kỹ thuật thi công I

4

5062273

Chuyên đề rủi ro trong XD

2

0

0

2

Tài chính doanh nghiệp

5

5066H00

Học kỳ doanh nghiệp QLXD

0

0

2

2

Thực tập công nhân xây dựng

6

5054003

Luật kinh tế

2

0

0

2

 

7

5060143

Máy xây dựng

2

0

0

2

Vật liệu xây dựng

8

5061262

Ngoại ngữ chuyên ngành XD

2

0

0

2

Cấu tạo KT nhà dân dụng

9

5061903

Thanh quyết toán công trình

1

1

0

2

Dự toán xây dựng

10

5060513

Tin học xây dựng

1

1

0

2

Cơ học công trình

Tổng số tín chỉ tích lũy tự chọn bắt buộc phần chuyên nghiệp

6

 

4.  Các học phần giáo dục chuyên nghiệp - tự chọn tự do

1

5062073

Chuyên đề thi công công trình

2

0

0

2

Kỹ thuật thi công I

2

5060733

Công trình cầu

3

0

0

3

Kết cấu Bê tông cốt thép

3

5061673

Thiết kế đường đô thị

3

0

0

3

Địa kỹ thuật xây dựng

4

5060752

Địa kỹ thuật xây dựng

3

0

0

3

Cơ học công trình

5

5062303

Kết cấu thép

2

0

0

2

Cơ học công trình

6

5061043

Kỹ thuật hạ tầng đô thị

3

0

0

3

Kiến trúc Xây dựng

7

5060822

Thí nghiệm Cơ - Địa kỹ thuật

0

1

0

1

Địa kỹ thuật xây dựng

8

5060062

Thực hành trắc địa

0

1

0

1

Trắc địa (+)

9

5061863

TN kết cấu công trình

0

1

0

1

Kết cấu bê tông cốt thép

10

5060082

Trắc địa

2

0

0

2

 

Tổng số tín chỉ phải tích lũy phần giáo dục chuyên nghiệp

76

 

Tổng số

105

 

 

·        Mô tả tóm tắt các học phần giáo dục chuyên nghiệp

Kinh tế học vi mô

Học phần trang bị cho sinh viên một số kiến thức cơ bản, tương đối cơ bản chuẩn xác về kinh tế và quản lý kinh tế ở mức độ hoạt động của doanh nghiệp và hệ thống kinh tế quốc gia.

Sau khi kết thúc môn học, sinh viên nắm vững các kiến thức kinh tế học, qui luật của nền kinh tế, các yếu tố tác động đến hoạt động doanh nghiệp, cách thức doanh nghiệp phản ứng với thị trường… Nắm vững các khái niệm, hệ thống, mục tiêu, chính sách kinh tế vĩ mô…

Tài chính doanh nghiệp xây dựng

Học phần được biên soạn cho sinh viên quản lý dự án nhằm trang bị các kiến thức về tài chính và hoạt động quản trị tài chính trong doanh nghiệp xây dựng.

Luật xây dựng

Học phần kiến thức Luật xây dựng cung cấp các kiến thức cơ bản về các văn bản pháp luật Nhà nước trong lĩnh vực xây dựng cơ bản, các văn bản về đầu tư, đấu thầu trong xây dựng.

Sức bền vật liệu  

Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản nhất về xác định ứng suất và biến dạng trong vật thể dưới tác dụng tải trọng trên các giả thiết về vật liệu; tính toán độ bền, độ cứng và độ ổn định của thanh trong các trường hợp chịu lực đơn giản: kéo, nén, uốn, xoắn nhằm làm cơ sở để nghiên cứu các trạng thái chịu lực phức tạp khác. Ngoài ra học phần này còn nhằm mục đích xây dựng và bước đầu tạo cho sinh viên những trực giác kỹ thuật trong việc nhìn nhận sự làm việc của công trình, hình ảnh vật lý của các vấn đề kỹ thuật xây dựng.

Địa kỹ thuật xây dựng

Học phần gồm 2 phần: Cơ học đất và địa chất công trình.

Phần 1 cung cấp cho sinh viên các kiến thức về bản chất của đất, các giả thuyết lý thuyết và thực nghiệm, các quá trình cơ học xảy ra trong đất khi chịu các tác động bên ngoài và bên trong, sự hình thành của đất, các pha hợp thành đất, các đặc trưng vật lý của đất, các tính chất cơ học và các đặc trưng liên quan, sự phân bố ứng suất trong đất, các vấn đề biến dạng, sức chịu tải của nền đất, ổn định của khối đất và áp lực đất lên vật rắn. Trên cơ sở đó, vận dụng để giải quyết các vấn đề liên quan đến việc sử dụng đất vào mục đích xây dựng công trình.

 

Phần 2 cung cấp cho sinh viên các cơ bản về đất đá xây dựng, một số tính chất nước, vật lý và cơ học của đất đá, nước dưới đất, các hiện tượng, quá trình địa chất nội - ngoại động lực, các phương pháp khảo sát địa chất công trình và cảnh quan môi trường xây dựng. Sau khi kết thúc học phần này sinh viên phải  có được các kiến thức cơ bản, cập nhật về đất đá xây dựng.

Kinh tế xây dựng 

Học phần Kinh tế xây dựng nhằm cung cấp cho sinh viên ngành Quản lý dự án những kiến thức cở bản về Quản Lý Nhà Nước, quản lý Doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh xây dựng. Các phương pháp phân tích đánh giá hiệu quả kinh tế, giải pháp thiết kế và có thể khai thác tốt các công trình xây dựng cơ bản khi đưa công trình vào sử dụng.

Yêu cầu sau khi kết thúc môn học: Sinh viên phải nắm vững hệ thống và cơ cấu quản lý nhà nước đối với ngành XD, có thể phân tích-đánh giá- so sánh lựa chọn phương án đầu tư các công trình xây dựng, nắm vững phương thức hoạt động và tổ chức kinh doanh ở các DNXD. Có thể triển khai và quản lý các khâu trong quá trình thực hiện kinh doanh XD.

Dự báo và kế hoạch xây dựng

Mục đích của học phần nhắm trang bị cho sinh viên quản lý dự án những kiến thức tổng quan về dự báo kinh tế và hướng dẫn nội dung, phương pháp xây dựng chiến lược, kế hoạch trong hoạt động kinh doanh xây dựng.

Dự toán Xây Dựng

Học phần này bao gồm các kiến thức cơ bản giúp sinh viên hiểu được các khái niệm về định mức vật tư và nhân công trong quá trình thi công xây dựng. Các phương pháp tính toán định mức và thiết lập dự toán chi phí vật tư, nhân công, máy xây dựng... trong quá trình xây dựng công trình.

Quản trị doanh nghiệp xây dựng

Học phần này nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về: Quản lý nhà nước, quản lý doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất – kinh doanh xây dựng, các phương pháp tổ chức – phân tích – đánh giá hiệu quả kinh tế phương án sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp xây dựng. Yêu cầu sau khi kết thúc môn học, sinh viên nắm vững các hệ thống và cơ cấu quản lý của Nhà nước đối với ngành xây dựng, phương thức hoạt động, tổ chức sản xuất kinh doanh ở doanh nghiệp xây dựng. Có thể đề xuất, phân tích lựa chọn phương án sản xuất tối ưu. Có thể triển khai và quản lý các quá trình thực hiện hiệu quả kinh doanh trogn doanh nghiệp xây dựng.

Đồ án quản trị doanh nghiệp xây dựng

Đồ án quản trị doanh nghiệp xây dựng nhằm giúp sinh viên thực hành tính toán, đề xuất phương án tổ chức, quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp xây dựng sau khi thắng thầu và ký hợp đồng, các phương pháp tổ chức – phân tích – đánh giá hiệu quả kinh tế phương án sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp xây dựng, sự luân chuyển dòng tiền tệ theo quy định của Bộ Tài chính đối với hoạt động sản xuất kinh doanh xây dựng.

Yêu cầu sau khi kết thúc môn học, sinh viên nắm vững các phương pháp phân tích – tổ chức- đánh giá hiệu quả kinh tế tài chính của phương án. Có thể đề xuất, phân tích và lựa chọn phương án sản xuất tối ưu. Có thể triển khai quá trình quản lý các khâu trong quá trình thực hiện kinh doanh xây dựng.

Quản lý chất lượng xây dựng

Học phần này cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về quản lý chất lượng xây dựng cơ bản trong tất cả các giai đoạn Chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư và kết thúc đầu tư, bàn giao công trình đưa vào sử dụng, đồng thời kiểm soát sản phẩm do mình làm ra và quản lý các dự án xây dựng hiệu quả hơn.

Kinh tế đầu tư và quản trị dự án

Công cuộc công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước, việc nâng cao năng lực cho các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp xây dựng nói riêng được thực hiện chủ yếu thông qua dự án đàu tư. Kiến thức về kinh tế đầu tư và quản trị dự án là kiến thức chuyên ngành quan trọng của cử nhân quản lý dự án. Học phần này cung cấp các kiến thức cơ bản về kinh tế đầu tư và quản trị dự án. Sau khi hoàn thành học phần này, sinh viên có khả năng tham gia lập, thẩm định và quản lý các dự án đầu tư, có kiến thức nền tảng để tiếp cận với các học phần sau này.

Đồ án kinh tế đầu tư và quản trị dự án

Thực hiện đầy đủ các nội dung về lập dự án đầu tư trong quy chế quản lý đầu tư và xây dựng do Bộ Xây Dựng ban hành. Trong đó quan tâm kỹ đến việc lựa chọn các chỉ tiêu phân tích, lựa chọn tiêu chuẩn hiệu quả cho từng chỉ tiêu, xác định đúng đắn giá trị tiền tệ theo thời gian. Sinh viên phải đề xuất ít nhất hai phương án chọn để tính toán và lựa chọn phương án hiệu quả cho dự án.

Đồ án tổ chức thi công

Đồ án tổ chức thi công nhằm giúp sinh viên thực hiện tính toán, đề xuất phương án tổ chức thi công xây dựng, lựa chọn máy móc, phương tiện thi công, lập tiến độ thi công, biểu đồ nhân lực, biểu đồ tài nguyên, bố trí điện nước, kho bãi, lán trại tạm phục vụ cho quá trình thi công….

Vật liệu xây dựng

Nội dung của học phần giới thiệu các kiến thức cơ bản về tính năng cơ lý và các yêu cầu kỹ thuật của các loại vật liệu xây dựng phổ biến: Bêtông, bêtông cốt thép, thép xây dựng, gỗ xây dựng, gạch, đá thiên nhiên,  kính, chất kết dính vô cơ, vữa, bê tông nặng dùng xi măng, bêtông asphal, vật liệu hoàn thiện... Phương pháp xác định các chỉ tiêu chất lương của các vật liệu, phục vụ cho thiết kế, thi công và nghiệm thu các công trình xây dựng

Thí nghiệm VLXD

Học phần củng cố kiến thức lý thuyết vật liệu xây dựng, nâng cao kỹ năng thực hành thí nghiệm vật liệu xây dựng thông qua các bài thí nghiệm xác định những tính chất cơ - lý  của một số  vật liệu xây dựng cơ bản như: gạch đất sét nung, cát, đá, ximăng, bêtông,thép, vữa, bitum, bêtông nhựa.

Kết cấu bê tông cốt thép

Nội dung của học phần nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về sự làm việc của kết cấu bê tông cốt thép cũng như khả năng thiết kế các dạng kết cấu bê tông cốt thép thông thường. Học xong học phần này, sinh viên nắm được sự làm việc của bê tông và cốt thép trong kết cấu bê tông cốt thép đồng thời có khả năng thiết kế tính toán và cấu tạo các dạng kết cấu bê tông cốt thép thông thường như các cấu kiện cơ bản: sàn, dầm, khung,cột, móng, kết cấu mái...Tính toán kiểm tra được các bài toán thiết kế tiết diện kết cấu bê tông cốt thép theo trạng thái giới hạn thứ 1 về cường độ và ổn định; Tính toán biến dạng các vết nứt, co ngót, độ võng và từ biến của bêtông trong công trình theo trạng thái giới hạn thứ 2.

Kết cấu thép

Học phần này nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ sở của kết cấu thép bao gồm: vật liệu thép trong kết cấu xây dựng, cách cấu tạo và tính toán các loại liên kết hàn, liên kết bu lông, liên kết đinh tán, cách thiết kế các cấu kiện cơ bản như dầm thép, cột thép, dàn thép. Học xong học phần này, sinh viên nắm được sự làm việc của kết cấu thép và liên kết kết cấu thép cơ bản thông dụng; có kỹ năng tính toán kết cấu thép và liên kết kết cấu thép trong công trình xây dựng.

Kỹ thuật thi công I

Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản để giải quyết những vấn đề về kỹ thuật  thi công xây dựng như: Công tác chuẩn bị mặt bằng XD, công tác thi công phần ngầm; công tác thi công phần thân bao gồm: Thi công kết cấu bêtông cốt thép, kết cấu thép, kết cấu gạch đá; công tác thi công phần mái và hoàn thiện.

Học xong học phần này, sinh viên nắm được nguyên tắc, quy trình kỹ thuật, biện pháp thi công công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp bằng các kết cấu bê tông cốt thép và gạch đá. Biết sử dụng máy móc và thiết bị xây dựng trong công tác thi công.

Tổ chức thi công

Nội dung của học phần bao gồm các phần cơ bản sau: Lập tiến độ xây dựng, tổ chức xây dựng theo dây chuyền, lập tiến độ theo phương pháp sơ đồ mạng, lập tổng các biểu đồ dự trữ tài nguyên, nhân lực và vật tư; thiết lập tổng mặt bằng  thi công công trình xây dựng.

Học xong học phần này sinh viên được trạng bị các kiến thức về lập kế hoạch và tổ chức sản xuất xây dựng ở công trường nói chung và quản lý tổ chức thi công các công trình xây dựng nói riêng. Biết chuẩn bị tài nguyên, máy móc thiết bị, kho bãi, kỹ thuật cung cấp điện, nước cho quá trình thi công tại công trường.

Thiết kế đường đô thị

Học phần cung cấp những kiến thức về cấu tạo các bộ phận của công trình đường đô thị, các nguyên tắc, các cơ sở cũng như phương pháp thiết kế các hạng mục của đường đô thị, để từ đó sinh viên có thể lựa chọn các phương án của từng hạng mục công trình đường đô thị như các phương án mặt cắt ngang, phương án thoát nước, các phương án thiết kế tổ chức và điều khiển giao thông..

Công trình cầu 

Học phần này gồm hai phần chính:

Phần thiết kế cầu cung cấp cho sinh viên các khái niệm cơ bản về các công trình nhân tạo trên đường (cầu và cống). Cấu tạo chung các bộ phận và các hệ thống chính của công trình cầu; yêu cầu và trình tự các bước lập các phương án vượt chướng ngại vật (sông, suối...); nguyên tắc về khảo sát, thiết kế, phương pháp tính toán công trình cầu theo qui trình, qui phạm hiện hành;Cấu tạo các dạng cầu bê tông cốt thép; trình tự tính toán thiết kế nhịp cầu bê tông cốt thép.

 Phần thi công cầu cung cấp sinh viên kỹ năng phân tích lựa chọn các giải pháp kỹ thuật thi công hợp lý, trình tự thi công các bộ phận trong công trình cầu. Tính toán thiết kế các giải pháp thi công cụ thể vừa phù hợp với thực tế nước ta theo công nghệ và thiết bị hiện đại trên thế giới. Nắm được các phương pháp cơ bản tổ chức thi công, kiểm tra và nghiệm thu chất lượng các hạng mục công trình cầu.

Luật kinh tế

Học phần cung cấp những hiểu biết cơ bản về một số vấn đề lý luận chung về Luật kinh doanh như: Pháp luật về chủ thể kinh doanh; Pháp luật cạnh tranh và Pháp luật phá sản; Pháp luật hợp đồng kinh doanh và giải quyết tranh chấp kinh doanh. Học xong học phần này, sinh viên được trang bị kiến thức cơ bản về luật kinh tế ứng dụng trong các chuyên ngành xây dựng cơ bản.

Tin học ứng dụng trong QLXD

Học phần này giúp sinh viên nắm được một số phần mềm hiện hành ( MS Project, Excel kỹ thuật, phần mềm dự toán Delta…) sử dụng để ứng dụng lên tiến độ, quản lý chất lượng, tài nguyên, chi phí, giá thành, phân tích đánh giá dự án đầu tư.... Học xong học phần này, sinh viên có kỹ năng khai thác các phần mềm thông dụng trong kinh tế xây dựng và quản lý dự án.

Định giá sản phẩm xây dựng

Học phần này cung cấp kiến thức, kỹ năng  về định giá sản phẩm xây dựng qua các giai đoạn của quá trình đầu tư : chuẩn bị, thực hiện và kết thúc đầu tư với các tên gọi về giá như : tổng mức đầu tư, dự toán, giá dự thầu….

Chuyên đề đấu thầu trong xây dựng

Học phần này cung cấp kiến thức liên quan tới hoạt động đấu thầu trong lĩnh vực xây dựng, các bên tham gia vào quá trình đấu thầu, các nội dung cơ bản của hồ sơ mời thầu, dự thầu, quá trình đấu thầu, chấm xét thầu….

·         Kế hoạch đào tạo

Học kỳ

Mã HP

Tên học phần

Số tín chỉ

Loại học phần

1

5020570

Ngoại Ngữ I

3

HP đại cương - bắt buộc

5020350

NLCB của CNMLN I

2

HP đại cương - bắt buộc

5050032

Tin học văn phòng

2

HP đại cương - bắt buộc

5041642

Vẽ Kỹ Thuật I

2

HP đại cương - bắt buộc

5020420

Giải tích I

3

HP đại cương - tự chọn bắt buộc

5020430

Vật lý Cơ - Nhiệt

2

HP đại cương - tự chọn bắt buộc

5050021T

TH Tin học đại cương

1

HP đại cương - tự chọn tự do

5050021

Tin học đại cương

2

HP đại cương - tự chọn tự do

5020590

Vật Lý Cơ - Điện

2

HP đại cương - tự chọn tự do

5020290

Giáo dục thể chất I

1

HP tích lũy chứng chỉ GDTC- QP

5020531

Kỹ năng giao tiếp

1

HP tự chọn bắt buộc - Kỹ năng mềm

5020541

Pháp luật và nghề nghiệp

1

HP tự chọn bắt buộc - Kỹ năng mềm

5020521

Phương pháp học tập NCKH

1

HP tự chọn bắt buộc - Kỹ năng mềm

5061523

Cơ học công trình

3

HP bắt buộc - cơ sở ngành

5054002

Kinh tế học vi mô

3

HP bắt buộc - cơ sở ngành

5061642

Vật liệu xây dựng

2

HP bắt buộc - cơ sở ngành

5066301

Nhập môn Quản lý xây dựng

1

HP bắt buộc - chuyên ngành

5054003

Luật kinh tế

2

HP tự chọn bắt buộc - chuyên nghiệp

2

5020410

Đại số tuyến tính

2

HP đại cương - bắt buộc

5020470

Ngoại Ngữ II

2

HP đại cương - bắt buộc

5020400

NLCB của CNMLN II

3

HP đại cương - bắt buộc

5020370

Pháp luật đại cương

2

HP đại cương - bắt buộc

5020390

Phát triển dự án

2

HP đại cương - bắt buộc

5020572

Toán ứng dụng

2

HP đại cương - tự chọn bắt buộc

5020550

Giải tích II

2

HP đại cương - tự chọn tự do

5051313

Kỹ thuật Lập trình

2

HP đại cương - tự chọn tự do

5020440

Vật Lý Điện - Từ

2

HP đại cương - tự chọn tự do

5020320

Giáo dục quốc phòng

4

HP tích lũy chứng chỉ GDTC- QP

5020300

Giáo dục thể chất II

1

HP tích lũy chứng chỉ GDTC- QP

5020511

Giáo dục Môi trường

1

HP tự chọn bắt buộc - Kỹ năng mềm

5061853

Tài chính doanh nghiệp

2

HP bắt buộc - cơ sở ngành

5060852

TN Vật liệu xây dựng

1

HP bắt buộc - cơ sở ngành

5061652

Vẽ kỹ thuật xây dựng I

2

HP bắt buộc - cơ sở ngành

5061562

Kiến trúc Xây dựng

2

HP bắt buộc - chuyên ngành

5060752

Địa kỹ thuật xây dựng

3

HP tự chọn tự do - cơ sở và CN

3

5020340

Đường lối CM của ĐCSVN

3

HP đại cương - bắt buộc

5020480

Ngoại Ngữ III

2

HP đại cương - bắt buộc

5020450

Vật lý Quang - Nguyên tử

2

HP đại cương - tự chọn tự do

5020310

Giáo dục thể chất III

1

HP tích lũy chứng chỉ GDTC- QP

5061513

Cấu tạo KT nhà dân dụng

3

HP bắt buộc - cơ sở ngành

5060113

Đồ án Kết cấu BTCT

1

HP bắt buộc - cơ sở ngành

5060123

Kết cấu bê tông cốt thép

3

HP bắt buộc - cơ sở ngành

5061843

Dự báo & Kế hoạch xây dựng

2

HP bắt buộc - chuyên ngành

5060273

Kỹ thuật thi công I

3

HP bắt buộc - chuyên ngành

5061763

Thực tập Nhận thức QLXD

1

HP bắt buộc - chuyên ngành

5061662

Vẽ kỹ thuật xây dựng II

2

HP bắt buộc - chuyên ngành

5062273

Chuyên đề rủi ro trong xây dựng

2

HP tự chọn bắt buộc - chuyên nghiệp

5060143

Máy xây dựng

2

HP tự chọn bắt buộc - chuyên nghiệp

5062303

Kết cấu thép

2

HP tự chọn tự do - cơ sở và CN

5061043

Kỹ thuật hạ tầng đô thị

3

HP tự chọn tự do - cơ sở và CN

5060062

Thực hành trắc địa

1

HP tự chọn tự do - cơ sở và CN

5060082

Trắc địa

2

HP tự chọn tự do - cơ sở và CN

4

5020210

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

HP đại cương - bắt buộc

5061402

Luật xây dựng

1

HP bắt buộc - cơ sở ngành

5062383

Đồ án kinh tế đầu tưQuản trị dự án

1

HP bắt buộc - chuyên ngành

5060193

Đồ án Kỹ thuật thi công

1

HP bắt buộc - chuyên ngành

5061302

Dự toán xây dựng

2

HP bắt buộc - chuyên ngành

5061743

Kinh tế đầu tư và Quản trị dự án

3

HP bắt buộc - chuyên ngành

5062293

Thực hành dự toán xây dựng

2

HP bắt buộc - chuyên ngành

5061602

Thực tập công nhân xây dựng

2

HP bắt buộc - chuyên ngành

5060863

Tổ chức thi công

2

HP bắt buộc - chuyên ngành

5061502

An toàn lao động

1

HP tự chọn bắt buộc - chuyên nghiệp

5061432

Autocad nâng cao

2

HP tự chọn bắt buộc - chuyên nghiệp

5060393

Đồ án Tổ chức thi công

1

HP bắt buộc - chuyên ngành

5061262

Ngoại ngữ chuyên ngành XD

2

HP tự chọn bắt buộc - chuyên nghiệp

5061673

Thiết kế đường đô thị

3

HP tự chọn tự do - cơ sở và CN

5060822

Thí nghiệm Cơ - Địa kỹ thuật

1

HP tự chọn tự do - cơ sở và CN

5061863

TN kết cấu công trình

1

HP tự chọn tự do - cơ sở và CN

5

5062243

Chuyên đề đấu thầu trong XD

2

HP bắt buộc - chuyên ngành

5062373

ĐA quản trị doanh nghiệp XD

1

HP bắt buộc - chuyên ngành

5062253

Định giá sản phẩm xây dựng

3

HP bắt buộc - chuyên ngành

5060242

Kinh tế xây dựng

2

HP bắt buộc - chuyên ngành

5061733

Quản lý chất lượng xây dựng

2

HP bắt buộc - chuyên ngành

5060813

Quản lý dự án xây dựng

2

HP bắt buộc - chuyên ngành

5061713

Quản trị doanh nghiệp XD

3

HP bắt buộc - chuyên ngành

5062263

Tin học ứng dụng QLXD

2

HP bắt buộc - chuyên ngành

5062283

Chuyên đề Quản lý xây dựng

1

HP tự chọn bắt buộc - chuyên nghiệp

5061903

Thanh quyết toán công trình

2

HP tự chọn bắt buộc - chuyên nghiệp

5060513

Tin học xây dựng

2

HP tự chọn bắt buộc - chuyên nghiệp

5062073

Chuyên đề thi công công trình

2

HP tự chọn tự do - cơ sở và CN

5060733

Công trình cầu

3

HP tự chọn tự do - cơ sở và CN

5062243

Chuyên đề đấu thầu trong XD

2

HP bắt buộc - chuyên ngành

5062373

ĐA quản trị doanh nghiệp XD

1

HP bắt buộc - chuyên ngành

5062253

Định giá sản phẩm xây dựng

3

HP bắt buộc - chuyên ngành

6

5066000

Đồ án chuyên ngành QLXD

5

HP bắt buộc - chuyên ngành

5061783

Thực tập Tốt nghiệp QLXD

2

HP bắt buộc - chuyên ngành

5066H00

Học kỳ doanh nghiệp QLXD

2

HP tự chọn bắt buộc - chuyên nghiệp

·         Đội ngũ CBGD và nguồn lực cơ sở vật chất đảm bảo thực hiện CTĐT

+ Liệt kê số lượng và danh sách đội ngũ giảng viên.

TT

Họ và tên

Chức danh, Học hàm, học vị

Chuyên môn được đào tạo

Đơn vị công tác

1

Phan Cao Thọ

PGS. TS

Xây dựng Cầu đường

CĐCN

2

Phan Tiến Vinh

Ths. KTS

Kiến trúc

CĐCN

2

Nguyễn Tiến Dũng

GVC.ThS.

Xây dựng D.D.C.N

CĐCN

3

Nguyễn Phú Hoàng

GV. ThS

Xây dựng D.D.C.N

CĐCN

3

Thân Vĩnh Dự

GV. ThS

Xây dựng Cầu đường

CĐCN

4

Ngô Thị Mỵ

GV. ThS

Xây dựng Cầu đường

CĐCN

4

Trần Đức Long

GV. ThS

Xây dựng Cầu đường

CĐCN

5

Lê Thị Kim Anh

GV. ThS

Kiến trúc

CĐCN

5

Võ Thị Vỹ Phương

GV.KTS

Kiến trúc

CĐCN

6

Lê Thanh Hòa

GV.KTS

Kiến trúc

CĐCN

6

Lê Chí Phát

GV.ThS

Xây dựng D.D.C.N

CĐCN

7

Đoàn Vĩnh Phúc

GV.KS

Xây dựng D.D.C.N

CĐCN

7

Lê Thị Phượng

GV.KS

Kinh tế Xây dựng & Quản lý dự án

CĐCN

8

Mai Phước Ánh Tuyết

GV.KS

Kinh tế Xây dựng & Quản lý dự án

CĐCN

9

Trần Thị Thu Hà

GV.KS

Kinh tế Xây dựng & Quản lý dự án

CĐCN

10

Phạm Thị Phương Trang

GV.KS

Kinh tế Xây dựng & Quản lý dự án

CĐCN

11

Cao Thị Xuân Mỹ

GV.ThS

Xây dựng Cầu đường

CĐCN

12

Nguyễn Văn Bảo Nguyên

GV.KS

Xây dựng Cầu đường

CĐCN

13

Huỳnh Võ Duyên Anh

GV.KS

Xây dựng Cầu đường

CĐCN

14

Đinh Nam Đức

GV.KTS

Kiến trúc

CĐCN

15

Lưu Thiên Hương

GV.KTS

Kiến trúc

CĐCN

16

Lê Minh Thắng

GV.KS

Xây dựng D.D.C.N

CĐCN

17

Trần Thanh Quang

GV.ThS

Địa chất công trình

CĐCN

18

Nguyễn Văn Chương

GV.KS

Cán bộ Xưởng

thực hành thí nghiệm

CĐCN

19

Nguyễn Văn Lành

GVC.ThS

Công nghệ Thông tin

CĐCN

20

Nguyễn Hữu Hiền

GVC.ThS

Tiếng Anh

CĐCN

21

Đoàn Chí Thiện

GVC.ThS

Chính trị, Pháp luật

CĐCN

22

Ngô Thanh Vinh

GV.KS

Xây dựng D.D.C.N

CĐCN

23

Huỳnh Minh Sơn

GVC.TS.

Xây dựng D.D.C.N

ĐHĐN

24

Lê Thị Kim Oanh

GVC.TS

Kinh tế Xây dựng & Quản lý dự án

ĐHBK

25

Nguyễn Thị Thu Thủy

GVC.ThS

Kinh tế Xây dựng & Quản lý dự án

ĐHBK

26

Hoàng Phương Hoa

GVC.TS

Xây dựng Cầu đường

ĐHBK

27

Phạm Anh Đức

GV.ThS

Kinh tế Xây dựng & Quản lý dự án

ĐHBK

28

Bùi Nữ Thanh Hà

GVC.ThS

Kinh tế Xây dựng & Quản lý dự án

ĐHBK

29

Nguyễn Quang Trung

GV.ThS

Kinh tế Xây dựng & Quản lý dự án

ĐHBK

30

Huỳnh Nhật Tố

GV.ThS

Quản lý công nghiệp

ĐHBK

31

Hồ Thị Kiều Oanh

GV.ThS

Quản lý công nghiệp

ĐHBK

 


+ Các thiết bị thí nghiệm thực hành - phòng thí nghiệm - lab, phòng máy tính

STT

Phòng thí nghiệm , thực hành, thực tập

Tại cơ sở

1

 Môi trường

CĐCN

2

Thực hành vẽ kỹ thuật (ACAD)

CĐCN

3

Vật liệu xây dựng

CĐCN

4

Địa kỹ thuật Xây dựng

CĐCN

5

Kiểm định chất lượng

CĐCN

6

Cơ kỹ thuật và sức bền vật liệu

CĐCN

7

Vật lý

Trường ĐHSP

8

Xưởng thực hành thiết kế vẽ kiến trúc

CĐCN

9

Xưởng thực hành thiết kế ứng dụng tin học

CĐCN

10

Xưởng thực hành thí nghiệm Cầu đường

CĐCN

11

Thực tập kỹ thuật

CĐCN

7

Thực tập nhận thức

Các công trình XD

9

Tin học Cơ bản và Tin học ứng dụng

CĐCN

10

Thực tập tốt nghiệp

Các doanh nghiệp

11

Thư viện

CĐCN

12

Giáo trình mạng & cơ sở dữ liệu chuyên ngành

CĐCN

 

+ Các phương tiện phục vụ đào tạo khác của chuyên ngành

 

Cấp phê duyệt : Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật

Thực hiện bởi Phòng Đào Tạo