1. Skip to Menu
  2. Skip to Content
  3. Skip to Footer

+ Phòng Đào tạo công bố số liệu tạm tính giờ giảng quy đổi học kỳ 2 (đợt 1) năm học 2023-2024.

+ Công bố danh sách dự kiến xử lý học vụ học kỳ 1 năm học 2023-2024

+ Phòng Đào tạo công bố số liệu tạm tính giờ giảng quy đổi học kỳ 1 (đợt 2) năm học 2023-2024.

+ THÔNG BÁO VỀ VIỆC XÉT VÀ CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP ĐỢT 1 NĂM HỌC 2023-2024 (KỲ 123).

+ CÔNG BỐ DANH MỤC HỌC PHẦN HỌC KỲ II NĂM HỌC 2023 - 2024 [HK223] VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ ĐĂNG KÝ MÔN HỌC

+ THÔNG BÁO ĐIỀU CHỈNH THỜI GIAN HỌC ĐỐI VỚI CÁC HỌC PHẦN NGOẠI NGỮ CƠ BẢN, NGOẠI NGỮ I (BẮT ĐẦU HỌC TỪ NGÀY 02/10/2023)

+ THÔNG BÁO VỀ VIỆC XÉT VÀ CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP ĐỢT 3 NĂM HỌC 2022-2023

+ PHÒNG ĐÀO TẠO CÔNG BỐ DANH SÁCH DỰ KIẾN CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP HỌC KỲ 222

+ Thông báo về việc cập nhật phòng học và thời khóa biểu Học kỳ 1 năm học 2023-2024 (Kỳ 123).

+ PHÒNG ĐÀO TẠO CÔNG BỐ DANH SÁCH SINH VIÊN ĐÃ ĐĂNG KÝ XÉT TỐT NGHIỆP HỌC KỲ 222

+ CÔNG BỐ DANH MỤC HỌC PHẦN HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023 - 2024 [HK123] VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ ĐĂNG KÝ MÔN HỌC.

+ Phòng Đào tạo công bố số liệu giờ giảng quy đổi học kỳ II năm học 2022-2023; định mức giờ chuẩn và giờ chuẩn quy đổi năm học 2022 - 2023.

Previous
Next

Thông Tin Đào Tạo

Tham gia khảo sát CTĐT dành cho giảng viên và nhà tuyển dụng:Link phiếu khảo sát


Ngành CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG

Ngành CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG

Mã ngành 50721

·         Mục tiêu đào tạo

Chương trình nầy nhằm đào tạo ra những Cử nhân Sư phạm Kỹ thuật ngành CNMT, cung cấp cho người học những nền tảng cơ bản để phát triển toàn diện về nhân cách và nghề nghiệp, đáp ứng các yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Sinh viên tốt nghiệp cần đạt được những mục tiêu cụ thể sau:

+ Có tư cách đạo đức và sức khỏe tốt, đáp ứng các yêu cầu phân công lao động của sự nghiệp công nghiệp hóa và hiện đại hóa nước nhà.

+ Có kiến thức & kỹ năng thực hành thao tác công nghệ để vận hành, bảo trì các thiết bị công nghệ sản xuất tự động; tham gia công tác tổ chức, quản lý từng công đoạn sản xuất trên các dây chuyền sản xuất tự động, hiện đại. Có khả năng ứng dụng và kỹ năng triển khai các công nghệ tiên tiến thuộc lĩnh vực công nghệ môi trường nhằm đáp ứng nhu cầu nâng cao chất lượng cuộc sống.

+ Có khả năng thích ứng với các thay đổi nhanh của công nghệ, khả năng tự học trong môi trường làm việc và yêu cầu học tập suốt đời

+ Tự tin, tư duy năng động, có kỹ năng giao tiếp hiệu quả, khả năng độc lập tác nghiệp, khả năng hòa nhập, hợp tác & làm việc theo nhóm, khả năng thích ứng trong môi trường hội nhập quốc tế.

·         Cơ hội nghề nghiệp

+ Kỹ thuật viên vận hành các dạng nhà máy thuộc lĩnh vực môi trường (nhà máy cấp nước, nhà máy xử lý nước thải đô thị hay công nghiệp, nhà máy xử lý chất thải rắn)

+ Kỹ thuật viên chuyên về công tác môi trường ở các nhà máy với nhiệm vụ phân tích, xác định, xử lý ngay tại nhà máy các nguồn chất thải (khí, lỏng, rắn) làm ô nhiễm môi trường. Đồng thời KTV có thể áp dụng công nghệ sản suất sạch hơn nhằm cải tiến, nâng cao chất lượng các quy trình công nghệ, hạn chế tối đa lượng chất thải ra môi trường.

+ Kỹ thuật viên, phân tích viên chuyên về công tác môi trường ở các Sở, Viện, Trung tâm môi trường với nhiệm vụ Khảo sát, điều tra, phân tích, đánh giá, thanh tra, xử lý các vấn đề về môi trường

·         Phương thức đào tạo

+ Tín chỉ

+ Tập trung

+ 2 – 4 năm tùy khả năng & điều kiện của người học

+ Số giờ lên lớp trung bình 20 tiết /tuần

·         Khả năng phát triển nghề nghiệp:

+ Sinh viên tốt nghiệp có cơ hội học chuyển tiếp theo hệ liên thông đại học hoặc hệ hoàn chỉnh đại học của các trường Đại học

+ Sinh viên có khả năng chuyển đổi chuyên ngành hoặc học thêm chuyên ngành thứ 2 phù hợp với ngành đào tạo

Danh sách các học phần

Số
TT

Mã học phần

Tên học phần

Số tín chỉ

Số tín chỉ

HP tiên quyết(*)

HP học trước

HP song hành(+)

LT-BT

TH -TN

Th tập 

·        Kiến thức Giáo dục Đại cương

1

5020040

Toán cao cấp I

4

0

0

4

 

2

5020140

Toán cao cấp II

3

0

0

3

Toán cao cấp I

3

5020020

Ngoại Ngữ I

3

0

0

3

 

4

5020100

Ngoại Ngữ II

3

0

0

3

Ngoại Ngữ I

5

5020320

Giáo dục quốc phòng

0

0

3

3

HP không tích lũy

6

5020290

Giáo dục thể chất I

0

1

0

1

HP không tích lũy

7

5020300

Giáo dục thể chất II

0

1

0

1

HP không tích lũy

8

5020310

Giáo dục thể chất III

0

1

0

1

HP không tích lũy

9

5020350

Nguyên lý cơ bản của Triết học Mac-Lenin

5

0

0

5

 

10

5020340

Đường lối CM của ĐCSVN

3

0

0

3

 

11

5020210

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

0

0

2

 

12

5020060

Vật Lý I

3

0

0

3

 

13

5040031

Vẽ Kỹ Thuật I

3

0

0

3

 

14

5050021

Tin học đại cương

2

1

0

3

 

15

5071002

Hóa đại cương vô cơ

2

0

0

2

 

16

5070022

TN Hóa đại cương vô cơ

0

1

0

1

Hóa đại cương vô cơ

17

5020281

Giáo dục Môi trường

2

0

0

2

Tự chọn

18

5020360

Kỹ năng giao tiếp

2

0

0

2

Tự chọn

19

5020370

Pháp luật và nghề nghiệp

2

0

0

2

Tự chọn

20

5020380

Phương pháp học tập & Nghiên cứu khoa học

2

0

0

2

Tự chọn

21

5020390

Phát triển dự án

2

0

0

2

Tự chọn

Số tín chỉ GDĐC phải tích lũy :

35

 

·        Kiến thức Giáo dục chuyên nghiệp

1

5070553

CN xử lý chất thải rắn

2

0

0

2

HH &độc học môi trường  Vi sinh môi trường + BTL

2

5071233

CN xử lý nước cấp

2

0

0

2

HH &độc học môi trường  Vi sinh môi trường + BTL

3

5070613

CN xử lý nước thải + BTL

3

0

0

3

HH &độc học môi trường  Vi sinh môi trường + BTL

4

5070903

Đồ án Công nghệ MT1

0

0

2

2

QT &TB truyền chất

5

5070923

Đồ án Công nghệ MT2

0

0

2

2

QT &TB truyền chất

6

5070303

Đồ án Quá trình & Thiết bị

0

0

2

2

QT &TB truyền chất

7

5071083

Hóa học & độc học môi trường

3

0

0

3

Hóa lý - Hóa phân tích

Sinh học đại cương

8

5071012

Hóa hữu cơ

2

0

0

2

 

9

5071023

Hóa lý

2

0

0

2

Hóa đại cương vô cơ - Hóa hữu cơ

10

5071033

Hóa phân tích

2

0

0

2

Hóa đại cương vô cơ - Hóa hữu cơ

11

5071223

Phân tích & khảo sát môi trường

2

0

0

2

HH &độc học môi trường  Vi sinh môi trường + BTL

12

5070142

Quá trình & thiết bị thủy lực

3

0

0

3

Hóa lý - Hóa phân tích

13

5071102

Quá trình- thiết bị truyền chất+ BTL

3

0

0

3

QT & thiết bị thủy lực - QT & thiết bị truyền nhiệt

14

5070152

Quá trình & thiết bị truyền nhiệt

3

0

0

3

Hóa lý - Hóa phân tích

15

5071013

Qúa trình Cháy & Công nghệ xử lý khí thải

2

0

0

2

HH &độc học môi trường  Vi sinh môi trường + BTL

16

5070042

Sinh học đại cương

2

0

0

2

 

17

5071163

Thực tập chuyên môn MT

0

0

3

3

Đồ án Công nghệ MT1

18

5070383

Thực tập Quá trình & thiết bị

0

0

2

2

QT & thiết bị thủy lực - QT & thiết bị truyền nhiệt

19

5071233

TN CN xử lý nước cấp

0

1

0

1

CN xử lý nước cấp

20

5070613

TN CN xử lý nước thải

0

1

0

1

CN xử lý nước thải (+)

21

5070052

TN Hóa hữu cơ

0

1

0

1

Hóa hữu cơ

22

5070192

TN Hóa lý

0

1

0

1

Hóa lý

23

5070202

TN Hóa phân tích

0

1

0

1

Hóa phân tích

25

5070433

TN PT & khảo sát môi trường

0

1

0

1

PT khảo sát môi trường 

26

5070222

TN Quá trình & thiết bị thủy lực

0

1

0

1

QT & thiết bị thủy lực

27

5070442

TN Quá trình & thiết bị truyền chất

0

1

0

1

QT & TB truyền chất

28

5070232

TN Quá trình & thiết bị truyền nhiệt

0

1

0

1

QT & thiết bị truyền nhiệt

29

5071213

TN Vi sinh môi trường

0

1

0

1

Vi sinh môi trường + BTL

30

5071303

Vi sinh môi trường + BTL

3

0

0

3

Hóa lý - Hóa phân tích

Sinh học đại cương

31

5072000

Đồ án Tổng hợp MT

0

0

5

5

QT & TB truyền chất (*)

Tổng số:

60

 

·         Phần tự chọn bắt buộc môn cơ sở ngành – 6 tín chỉ

 

1

5071153

Ăn mòn và bảo vệ kim loại

2

0

0

2

QT &TB  thủy lực

QT &TB truyền nhiệt

2

5070493

ATLĐ và Vệ sinh công nghiệp

2

0

0

2

QT &TB thủy lực

QT &TB truyền nhiệt

3

5070313

Đường ống và van

2

0

0

2

QT &TB  thủy lực

QT &TB truyền nhiệt

4

5071093

Hệ thống nhà máy hóa

2

0

0

2

QT &TB  thủy lực

QT &TB truyền nhiệt

5

5070393

Mô phỏng Quá trình Công nghệ

2

0

0

2

QT &TB  thủy lực

QT &TB truyền nhiệt

6

5070843

Quản lý chất lượng

2

0

0

2

QT &TB  thủy lực

QT &TB truyền nhiệt

7

5070643

Sản xuất sạch hơn

2

0

0

2

QT &TB  thủy lực

QT &TB truyền nhiệt

8

5070372

Thiết bị đo lường & điều khiển

2

0

0

2

QT &TB  thủy lực

QT &TB truyền nhiệt

Tổng số:

6

 

·         Phần tự chọn bắt buộc chuyên ngành – 4 tín chỉ

1

5070813

Đánh giá tác động môi trường

2

0

0

2

CN Xử lý nước cấp

CN Xử lý nước thải (+)

2

5070833

Kinh tế quản lý chất thải

2

0

0

2

Vi sinh môi trường

Hóa học & độc học MT

3

5071053

Mạng cấp và thoát nước

2

0

0

2

Vi sinh môi trường

Hóa học & độc học MT

4

5071143

Quản lý Môi trường

2

0

0

2

Vi sinh môi trường

Hóa học & độc học MT

5

5071133

Vi Khí hậu

2

0

0

2

Vi sinh môi trường

Hóa học & độc học MT

 

 

 

 

 

4

 

Tổng số:

105

 

Mô tả tóm tắt các học phần giáo dục chuyên nghiệp

SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG

Trang bị các kiến thức về tế bào sống, ba quá trình sinh học quan trọng của cơ thể sống, đó cũng chính là những quá trình đặc trưng của tế bào và một số nguyên lý cơ bản cúa công nghệ tái tổ hợp gen di truyền.

GIÁO DỤC MÔI TRƯỜNG

Trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về mối quan hệ giữa con người với môi trường với các sinh vật khác. Từ đó có thái độ và hành vi nhằm làm cho xã hội loài người tiếp tục phát triển vừa không làm ảnh hưởng đến sự đa dạng sinh học và sử dụng lâu bền các nguồn tài nguyên. Giúp sinh viên nhận thức được tầm quan trọng của việc bảo vệ môi trường sinh thái. Bảo vệ và sử dụng hợp lý các nguồn tài nguyên đất, nước, khoáng sản và năng lượng sinh học, tài nguyên thực phẩm và đặc biệt hơn là phòng chống ô nhiễm môi trường.

HÓA ĐẠI CƯƠNG, VÔ CƠ

Người học được trang bị các kiến thức về cấu tạo nguyên tử và hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học; Liên kết hóa học và cấu tạo phân tử; Trạng thái tập hợp của vật chất; Nguyên lý nguyên lý I, II nhiệt động hóa học; Dung dịch và dung dịch điện ly; Động hóa học và điện hóa học; Cơ sở lý thuyết hóa học vô cơ; Một số nguyên tố và các hợp chất vô cơ quan trọng (các phức chất, những đơn chất, hợp chất).

TN HÓA ĐẠI CƯƠNG VÔ CƠ

Các bài thí nghiệm về các phản ứng đặc trưng của những nguyên tố tiêu biểu của các nhóm trong bảng hệ thống tuần hoàn và các bài thí nghiệm về điều chế một số đơn chất và hợp chất vô cơ.

HÓA HỮU CƠ

Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về Liên kết - cấu tạo - cấu trúc hợp chất hữu cơ, các hợp chất đa nhóm chức, các hợp chất dị vòng, gluxit, protit và lipit; Các phản ứng và cơ chế phản ứng hóa học hữu cơ; Các phương pháp cơ bản tổng hợp các hợp chất hữu cơ cũng như các tính chất lý hóa các hợp chất hữu cơ; Các vấn đề về nhiên liệu và môi trường, hợp chất màu, hợp chất có hương, các chất hoạt động bề mặt, chất nổ, chất diệt khuẩn, diệt côn trùng ...

TN HÓA HỮU CƠ

Các bài thí nghiệm, thực hành về kỹ thuật phòng thí nghiệm hữu cơ, tổng hợp một số chất hữu cơ, các phản ứng thủy phân, các phương pháp xác định một số tính chất vật lý của các chất hữu cơ.

HÓA PHÂN TÍCH

Người học được trang bị các khái niệm cơ bản trong hóa phân tích; Phương pháp chuẩn độ Axit-bazơ; Phương pháp chuẩn độ ôxy hóa - khử; Phương pháp chuẩn độ kết tủa; Phương pháp chuẩn độ Complexon. Qua đó xác định thành phần và hàm lượng các cấu tử (nguyên tử, phân tử hay ion) trong mẫu khảo sát.

TN HÓA PHÂN TÍCH

Môn học bước đầu trang bị cho sinh viên những kỹ năng, kiến thức cơ bản về lĩnh vực phân tích hóa trong phòng thí nghiệm. Sinh viên được thực hiện các bài thí nghiệm phân tích định tính và phần phân tích định lượng.

HÓA LÝ

Hóa lí là một trong những ngành khoa học trung gian giữa hai ngành khoa học vật lí và hóa học. Môn học này sử dụng thành tựu của vật lý để nghiên cứu các hệ thống hóa học. Môn học này trang bị cho sinh viên ngành hóa những kiến thức cơ bản về việc ứng dụng các định luật về nhiệt động học để giải quyết những vấn đề hóa lí, các quá trình hóa học, phân tích các tính chất của pha ở trạng thái cân bằng; các quá trình động hóa học, điện hóa học, hóa học bề mặt và hóa học chất rắn. Phần động học khảo sát về tốc độ của các phản ứng hóa học và điều kiện của các quá trình, phần điện hóa học sẽ giải quyết các vấn đề xảy ra trên các điện cực và các hiện tượng liên quan đến dung dịch điện li.

TN HÓA LÝ

Các bài thí nghiệm, thực hành về kỹ thuật phòng thí nghiệm hóa lý, nghiên cứu để xác định các tính chất hóa lý của các hợp chất cũng như các quá trình phản ứng hóa học.

QUÁ TRÌNH & THIẾT BỊ THỦY LỰC

Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản của thuỷ lực học và các quá trình công nghệ và thiết bị thủy lực đặc trưng trong lĩnh vực CNHH như vận chuyển chất lỏng, vận chuyển và nén khí, phân riêng hệ khí, hệ lỏng không đồng nhất, khuấy trộn chất lỏng, đập - nghiền - sàng vật rắn.

TN QUÁ TRÌNH & THIẾT BỊ THỦY LỰC

Sinh viên sẽ được thực hiện các bài thí nghiệm về thủy lực như đo chuẩn số Re, profil vận tốc dòng khí, trở lực dòng chảy, bơm vận chuyển chất lỏng, quá trình lọc huyền phù.

QUÁ TRÌNH & THIẾT BỊ TRUYỀN NHIỆT

Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về các phương thức truyền nhiệt, các định luật cơ bản của truyền nhiệt, các quá trình công nghệ và thiết bị về nhiệt đặc trưng trong lĩnh vực CNHH như đun nóng, làm lạnh, ngưng tụ, cô đặc, sấy.

TN QUÁ TRÌNH & THIẾT BỊ TRUYỀN NHIỆT

Sinh viên sẽ được thực hiện các bài thí nghiệm về truyền nhiệt như nghiên cứu quá trình trao đổi nhiệt đun nóng, làm nguội, quá trình sấy có tuần hoàn khí thải, quá trình sấy tầng sôi.

QUÁ TRÌNH & THIẾT BỊ TRUYỀN CHẤT BTL

Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản của các quá trình truyền chất và các quá trình công nghệ và thiết bị về truyền chất đặc trưng trong lĩnh vực CNHH như: chưng luyện, hấp thụ, hấp phụ, trích ly, kết tinh.

TN QUÁ TRÌNH & THIẾT BỊ TRUYỀN CHẤT

Sinh viên sẽ được thực hiện các bài thí nghiệm về truyền chất như nghiên cứu quá trình chưng luyện hỗn hợp 2 cấu tử và nhiều cấu tử, quá trình hấp thụ 1 vài cấu tử từ 1 hỗn hợp khí, quá trình trích ly tách chất hòa tan trong hỗn hợp đầu.

THỰC TẬP QT&TB

Sau khi sinh viên đã tích lũy được các học phần học trước thủy lực và truyền nhiệt, sinh viên sẽ được thực hiện đợt thực tập thứ nhất trong thời gian 2 tuần (thông thường trong học kỳ 4), với việc đến tìm hiểu, nghiên cứu ngày 8 tiếng tại các phân xưởng thuộc cơ sở sản xuất công nghiệp nhằm mục đích cho sinh viên hiểu rõ hơn về các quá trình kỹ thuật cơ sở nền tảng (thủy lực, truyền nhiệt và truyền chất), nắm vững nguyên tắc, cấu tạo, vận hành và điều khiển của các máy móc, thiết bị trong các phân xưởng của các cơ sở sản xuất thuộc công nghiệp hóa học, thực phẩm và môi trường.

ĐỒ ÁN QT&TB

Tham khảo tài liệu để thiết lập nên một qui trình công nghệ hoặc thủy lực, hoặc truyền nhiệt, hoặc truyền chất. Thiết kế 1 phân xưởng thuộc 1 trong 3 công nghệ trên.

SẢN XUẤT SẠCH HƠN

Trang bị cho người học những khái niệm về sản xuất sạch hơn, phương pháp luận về kiểm toán, đánh giá sản xuất sạch bao gồm cân bằng vật chất và năng lượng, các kỹ năng áp dụng sản xuất sạch hơn cho các quá trình sản xuất công nghiệp nhằm sử dụng nguyên, nhiên liệu hiệu quả và giảm chất thải đưa ra môi trường.

ATLĐ và VSCN

Trang bị cho sinh viên ngành hóa những kiến thức cơ bản về an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp trong các cơ sở sản xuất có liên quan đến ngành được đào tạo.

HỆ THỐNG NHÀ MÁY HOÁ

Học phần trang bị cho người học các kiến thức, những quy định thiết yếu trong các nhà máy sản xuất hóa học.

MÔ PHỎNG QT CÔNG NGHỆ

Lý thuyết: nghiên cứu những cơ sở lý thuyết về quá trình mô phỏng, về các phần mềm chuyên dụng trong lĩnh vực hóa học, nghiên cứu các bước mô phỏng một quá trình công nghệ. Thực hành: Áp dụng phần mềm PROII để mô phỏng các sơ đồ công nghệ cụ thể từ đơn giản đến phức tạp.

ĐƯỜNG ỐNG VÀ VAN

Học phần trang bị cho người học các kiến thức (về kết cấu, tiêu chuẩn và phân loại, công dụng, bảo dưỡng, phạm vi ứng dụng, an toàn, cách điện, cách nhiệt) về các loại đường ống vận chuyển chất lỏng, chất khí, các loại van, khóa, khuỷu, xupap an toàn,  thông dụng.

TB ĐO LƯỜNG & ĐIỀU KHIỂN

Học phần cung cấp cơ sở lý thuyết và các dụng cụ về kỹ thuật đo lường như đo lưu lượng, áp suất, mức chất lỏng, nhiệt độ, về phương pháp truyền tín hiệu đo và các vấn đề về điều khiển và khống chế quá trình.

QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

Trang bị cho người học một số kiến thức cơ bản cần thiết về quản lý chất lượng thực phẩm, hệ thống tiêu chuẩn chất lượng của Việt Nam và quốc tế. Trang bị những kiến thức và phương pháp xây dựng và triển khai một số chương trình quản lý chất lượng như GMP, HACCP, ISO 9001, ISO 1400….. tạo tiền đề cho người học có thể đảm nhận công tác quản lý chất lượng trong thực phẩm nói riêng và trong sản xuất nói chung ở các đơn vị sau này.

ĂN MÒN VÀ BẢO VỆ KIM LOẠI

Giới thiệu một cách khái quát về nguyên lý và cách phòng chống ăn mòn kim loại cho các sinh viên không thuộc chuyên ngành điện hoá và ăn mòn kim loại ở các trường Đại học và Cao đẳng kỹ thuật ở các năm thứ hai và thứ ba hoặc có thể làm cơ sở cho các người bắt đầu nghiên cứu về ngành khoa học này.

VI SINH MÔI TRƯỜNG+ BTL

Môn học nghiên cứu vai trò của vi sinh vật trong vấn đề bảo vệ môi trường, trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về cơ sở vi sinh vật học để phát huy những mặt có lợi, có hại của vi sinh vật trong vấn đề chống ô nhiễm môi trường, bảo vệ sức khỏe cho cộng đông.

HÓA HỌC & ĐỘC HỌC MÔI TRƯỜNG

Trang bị kiến thức nâng cao về các nguyên lý độc học và độc học của một số chất ô nhiễm điển hình và vận dụng kiến thức đã học để đánh giá và tìm giải pháp phòng ngừa hạn chế tác động độc học đối với môi trường và con người. 

TN VI SINH- HÓA HỌC & ĐỘC HỌC MT

Trang bị cho sinh viên các phương pháp thu nhận, bảo quản, chuẩn bị mẫu và các kỹ thuật cơ bản trong phân tích, kiểm nghiệm để xác định khả năng chuyển hóa vật chất trong tự nhiên của vi sinh vật và xác định các chỉ tiêu vi sinh vật trong vật phẩm nghiên cứu như vi sinh vật gây bệnh, các loại vi sinh vật chỉ thị ô nhiễm và các nhóm vi sinh vật là tác nhân chính để xử lý ô nhiễm môi trường.

PHÂN TÍCH & KHẢO SÁT MÔI TRƯỜNG

Cung cấp cho sinh viên các kiến thức về chỉ thị môi trường, các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng môi trường, quy trình khảo sát, lấy mẫu và phương pháp phân tích các chỉ tiêu chất lượng môi trường nước, môi trường không khí, môi trường đất, đảm bảo chất lượng và kiểm soát chất lượng môi trường. Môn học này là cơ sở để học tiếp các môn học sau như: CN xử lý nước thải, CN xử lý chất thải rắn, CN xử lý khí thải...

TN PHÂN TÍCH & KHẢO SÁT MÔI TRƯỜNG

Sinh viên vận dụng lý thuyết được học trên lớp, kiến thức thực hành trong phòng thí nghiệm cũng như trong thực tế giải quyết một nhiệm vụ quan trắc, khảo sát và đánh giá chất lượng môi trường không khí, nước, đất,...

CN XỬ LÝ NƯỚC CẤP

Cung cấp sinh viên kiến thức về công nghệ xử lý nước thiên nhiên. Phương pháp tính toán, thiết kế, cấu tạo các công trình sử dụng trong xử lý nước cấp. Nguyên lý vận hành khi quản lý sử dụng các công trình xử lý nước.

CN XỬ LÝ NƯỚC THẢI + BTL

Cung cấp sinh viên kiến thức về công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt và công nghiệp. Phương pháp tính toán, thiết kế, cấu tạo các công trình sử dụng trong xử lý nước thải. Nguyên lý vận hành khi quản lý sử dụng các công trình xử lý nước thải sinh hoạt và công nghiệp.

TN XỬ LÝ NƯỚC CẤP, NƯỚC THẢI

Thực hiện các bài thí nghiệm về lắng, lọc, tuyển nổi, khử trùng, làm trong để từ nguồn nước thiên nhiên, thu được nước cấp đạt các tiêu chuẩn yêu cầu. Và các bài thí nghiệm theo các phương pháp cơ học, hóa học, hóa lý và sinh học để xử lý nước thải sinh hoạt và công nghiệp.

CN XỬ LÝ CHẤT THÁI RẮN

Trang bị cho sinh viên kiến thức về quản lý chất thải rắn, biết tính toán thiết kế các quá trình trong hệ thống quản lý CTR nhằm bảo vệ môi trường và sức khoẻ cộng đồng: nguồn gốc phát sinh, tốc độ phát sinh, thành phần và tính chất chất thải rắn. Các giải pháp kỹ thuật: thu gom, vận chuyển, tái chế, đốt, chôn lấp chất thải rắn...   

QT CHÁY & CN XỬ LÝ KHÍ THẢI

Trang bị lý thuyết và kỹ năng thực hành cho sinh viên về sự hình thành chất thải khi cháy, các phương pháp xử lý khí thải, giảm thiểu ô nhiễm không khí.

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

Mục đích của môn học là cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về ý nghĩa, nội dung và nhiệm vụ của công tác đánh giá tác động môi trường và rủi ro. Quy định tổ chức thực hiện và các phương pháp kỹ thuật đánh giá tác động môi trường cho một dự án cụ thể trong chuyên ngành của mình.

QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG

Trang bị cho sinh viên các kiến thức về các nguồn tài nguyên thiên nhiên: tài nguyên sinh học về hệ sinh thái, tài nguyên đất, nước, chất lượng môi trường không khí, tài nguyên năng lượng và khoáng sản và về quản lý môi trường: Quản lý thảm hoạ môi trường và sự cố môi trường. Quản lý môi trường theo ngành và lãnh thổ: quản lý môi trường đô thị, quản lý môi trường trong công nghiệp, nông thôn và hệ sinh thái nông nghiệp, trong vùng đất ngập nước, rừng ngập mặn, biển

VI KHÍ HẬU MÔI TRƯỜNG

Trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về vi khí hậu, các giải pháp đánh giá tiện nghi nhiệt trong môi trường làm việc và các giải pháp giải quyết vấn đề vi khí hậu.

KINH TẾ QUẢN LÝ CHẤT THẢI

Kinh tế chất thải bao gồm tất cả mọi hoạt động liên quan đến quản lý chất thải trong khu vực chính thức và phi chính thức, được chi trả hoặc không chi trả. Môn học bước đầu trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản trong việc quản lý chất thải, góp phần nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường trong cộng đồng. Đặc biệt, môn học góp phần làm thay đổi quan niệm xử lý chất thải truyền thống (xử lý chất thải ở cuối nguồn) bằng cách tiếp cận mới là xử lý chất thải ngay từ đầu nguồn - tức là ngay từ người tiêu dùng, đến nhà sản xuất và các nhà hoạch định chính sách đều có chung ý thức bảo vệ môi trường, để cuối cùng các chất thải ra môi trường ít nhất.

MẠNG CẤP VÀ THOÁT NƯỚC

Cung cấp cho Sinh viên những kiến thức cơ bản về tổ chức cấp thoát nước cho các khu vực đô thị và khu công nghiệp. So sánh phương án lựa chọn để tổ chức cấp, thoát nước. Có khả năng tính toán và quản lý các hệ thống cấp nước, thoát nước trong các khu dân cư và xí nghiệp công nghiệp. 

 

THỰC TẬP CHUYÊN MÔN MT

Sau khi sinh viên đã tích lũy được khá nhiều các học phần học trước thuộc khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp (tức là các học phần chuyên môn), sinh viên sẽ được thực hiện đợt thực tập thứ 2 trong thời gian 3 tuần, để làm việc thực tế ngày 8 tiếng tại cơ sở sản xuất công nghiệp hóa học nhằm mục đích cho sinh viên thực thi những kiến thức chuyên môn đã học, nắm vững quy trình khảo sát, phân tích, đánh giá tác động của các cơ sở sản xuất đến môi trường xung quanh.

ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ MT1

Tham khảo tài liệu để thiết lập nên một qui trình công nghệ sản xuất nước cấp hoặc khí thải. Tính toán, thiết kế 1 phân xưởng sản xuất tương ứng.

ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ MT2

Tham khảo tài liệu để thiết lập nên một qui trình công nghệ xử lý nước thải hoặc chất thải rắn. Tính toán, thiết kế 1 phân xưởng tương ứng.

ĐỒ ÁN TỔNG HỢP

Ứng dụng các kiến thức đã được trang bị trong suốt quá trình đào tạo để giải quyết một trong các nhiệm vụ sau: nhiệm vụ thiết kế (đối với đồ án thiết kế); nhiệm vụ nghiên cứu thực nghiệm (đối với đồ án nghiên cứu tại PTN); nhiệm vụ nghiên cứu tổng quan lý thuyết về 1 đề tài công nghệ; nhiệm vụ nghiên cứu khảo sát thực tế

Thực hiện bởi Phòng Đào Tạo