1. Skip to Menu
  2. Skip to Content
  3. Skip to Footer

+ Phòng Đào tạo công bố số liệu tạm tính giờ giảng quy đổi học kỳ 2 (đợt 1) năm học 2023-2024.

+ Công bố danh sách dự kiến xử lý học vụ học kỳ 1 năm học 2023-2024

+ Phòng Đào tạo công bố số liệu tạm tính giờ giảng quy đổi học kỳ 1 (đợt 2) năm học 2023-2024.

+ THÔNG BÁO VỀ VIỆC XÉT VÀ CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP ĐỢT 1 NĂM HỌC 2023-2024 (KỲ 123).

+ CÔNG BỐ DANH MỤC HỌC PHẦN HỌC KỲ II NĂM HỌC 2023 - 2024 [HK223] VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ ĐĂNG KÝ MÔN HỌC

+ THÔNG BÁO ĐIỀU CHỈNH THỜI GIAN HỌC ĐỐI VỚI CÁC HỌC PHẦN NGOẠI NGỮ CƠ BẢN, NGOẠI NGỮ I (BẮT ĐẦU HỌC TỪ NGÀY 02/10/2023)

+ THÔNG BÁO VỀ VIỆC XÉT VÀ CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP ĐỢT 3 NĂM HỌC 2022-2023

+ PHÒNG ĐÀO TẠO CÔNG BỐ DANH SÁCH DỰ KIẾN CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP HỌC KỲ 222

+ Thông báo về việc cập nhật phòng học và thời khóa biểu Học kỳ 1 năm học 2023-2024 (Kỳ 123).

+ PHÒNG ĐÀO TẠO CÔNG BỐ DANH SÁCH SINH VIÊN ĐÃ ĐĂNG KÝ XÉT TỐT NGHIỆP HỌC KỲ 222

+ CÔNG BỐ DANH MỤC HỌC PHẦN HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023 - 2024 [HK123] VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ ĐĂNG KÝ MÔN HỌC.

+ Phòng Đào tạo công bố số liệu giờ giảng quy đổi học kỳ II năm học 2022-2023; định mức giờ chuẩn và giờ chuẩn quy đổi năm học 2022 - 2023.

Previous
Next

Thông Tin Đào Tạo

Tham gia khảo sát CTĐT dành cho giảng viên và nhà tuyển dụng:Link phiếu khảo sát


Ngành Kỹ thuật Thực phẩm

Chương trình đào tẠo

Ngành KỸ THUẬT THỰC PHẨM

Food Engineering Technology

Mã ngành 507310

Mã tuyển sinh 52540102

·         Trình độ đào tạo : Đại học

·         Đối tượng đào tạo : Học sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông - bổ túc trung học hoặc Trung cấp – Cao đẳng.

Mục tiêu đào tạo - Chuẩn đầu ra     

- Mục tiêu đào tạo: Nhằm đào tạo ra những kỹ sư công nghệ ngành Kỹ thuật thực phẩm có phẩm chất chính trị vững vàng, có tư cách đạo đức, có sức khỏe; có nền tảng kiến thức khoa học cơ bản và kiến thức cơ sở kỹ thuật; nắm vững các kiến thức cơ bản về chuyên môn của ngành Công nghệ sau thu hoạch; có kỹ năng thực hành cơ bản và làm việc nhóm để bổ sung kịp thời nguồn nhân lực chất lượng cao nhằm phát triển kinh tế xã hội của đất nước.

      -Chuẩn đầu ra: SV tốt nghiệp cần đạt được các tiêu chí sau:

C1 - Tiếp cận về kiến thức, công nghệ và kỹ năng sử dụng các thiết bị hiện đại trong lĩnh vực chế biến và bảo quản thực phẩm.

C2 - Áp dụng kiến thức chuyên môn trong việc tư vấn và thiết kế nhà máy chế biến thực phẩm.

C3 - Nhận dạng, phân tích và giải quyết những vấn đề về kỹ thuật trên cơ sở tham khảo tài liệu chuyên môn và thực tiễn sản xuất.

C4 – Kỹ năng vận hành cơ bản trong lĩnh vực bảo quản và chế biến thực phẩm.

C5 - Tư duy sáng tạo để luôn tìm tòi, sáng tạo ra những sản phẩm mới trong lĩnh vực bảo quản và chế biến thực phẩm.

C6 - Nhận biết, phân tích và cải tiến liên tục trong dây chuyền sản xuất.

C7 - Trình bày kết quả

C8 - Tổ chức hiệu quả trong làm việc nhóm

C9 - Nghiên cứu và tự học tập

C10 - Hiểu biết về xã hội và môi trường, có phẩm chất chính trị, đạo đức tư cách, đủ sức khỏe và để tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc.

C11 - Sử dụng các phần mềm chuyên dùng

C12 - Sử dụng ngoại ngữ trong giao tiếp

·       Cơ hội nghề nghiệp

§         Kỹ sư Công nghệ ở phòng kỹ thuật hoặc quản lý điều hành sản xuất hoặc trực tiếp sản xuất tại các phân xưởng

§         Cán bộ kỹ thuật ở phòng thí nghiệm, đo lường, vận hành thiết bị kỹ thuật.

§         Cán bộ kỹ thuật tổ chức, vận hành các máy móc và thiết bị phục vụ sản xuất các sản phẩm công nghiệp và tiêu dùng.

§         Tham gia giảng dạy ở các cơ sở đào tạo các cấp.

·        Tuyển sinh - điều kiện nhập học

+ Thí sinh đăng ký xét tuyển bằng kết quả thi THPT quốc gia hoặc kết quả học tập trong học bạ THPT. Điểm xét tuyển là điểm của tổ hợp môn được công bố trong thông báo tuyển sinh hàng năm. Thí sinh phải đạt tiêu chuẩn đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD-ĐT và Hội đồng tuyển sinh ĐHĐN qui định, đồng thời đạt điểm chuẩn xét tuyển vào ngành do Hội đồng tuyển sinh công bố ở mỗi đợt xét tuyển.

·        Điều kiện tốt nghiệp

+ Sinh viên được công nhận tốt nghiệp phải thỏa mãn các tiêu chí công nhận tốt nghiệp theo qui chế đào tạo tín chỉ của Bộ GD-ĐT, đồng thời phải đáp ứng các yêu cầu về chuẩn đầu ra của nhà trường về Ngoại ngữ, tin học, kỹ năng mềm.

·         Phương thức đào tạo
+ Đào tạo theo học chế tín chỉ
+ Hệ đào tạo chính qui tập trung.
+ Thời gian đào tạo từ 3 – 4.5 năm tùy theo khả năng & điều kiện của người học.
+ Số giờ lên lớp trung bình 20 tiết /tuần
+ Cách thức kiểm tra đánh giá được qui định trong đề cương chi tiết của mỗi học phần

·         Khả năng phát triển nghề nghiệp:
+ Sinh viên tốt nghiệp có cơ hội học lên bậc sau đại học: Thạc sĩ – Tiến sĩ 
+ Sinh viên có khả năng chuyển đổi chuyên ngành hoặc học thêm chuyên ngành thứ 2 phù hợp với ngành đào tạo

+ Có khả năng tự học để thích ứng với môi trường làm việc và khả năng học tập suốt đời

·        Danh sách các học phần

Số

TT

Mã học phần

Tên học phần

Số tín chỉ

Số tín chỉ

HP tiên quyết(*)

HP học trước

HP song hành(+)

LT-BT

TH-TN

Th. tập 

I.        Kiến thức Giáo dục Đại cương

1.       Các học phần bắt buộc

1

5319001

Đại số tuyến tính

2

0

0

2

 

2

5209001

Đường lối CM của ĐCSVN

3

0

0

3

NLCB của CNMLN I -

3

5507201

Hóa hữu cơ và vô cơ

3

0

0

3

 

4

5507018

Hóa lý và hóa phân tích

2

0

0

2

 

5

5413002

Ngoại Ngữ I

3

0

0

3

Ngoại Ngữ cơ bản(*) -

6

5413003

Ngoại Ngữ II

2

0

0

2

Ngoại Ngữ I -

7

5413004

Ngoại ngữ III

2

0

0

2

Ngoại Ngữ II -

8

5209002

NLCB của CNMLN I

2

0

0

2

 

9

5209003

NLCB của CNMLN II

3

0

0

3

NLCB của CNMLN I -

10

5211005

Pháp luật đại cương

2

0

0

2

 

11

5505098

Tin học văn phòng

2

0

0

2

 

12

5507174

TN Hóa hữu cơ-vô cơ

0

1

0

1

 

13

5507175

TN Hóa lý - Hóa phân tích

0

1

0

1

 

14

5209004

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

0

0

2

 

15

5305002

Vật lý Cơ - Nhiệt

2

0

0

2

 

16

5504085

Vẽ kỹ thuật

2

0

0

2

 

Tổng số tín chỉ phải tích lũy bắt buộc học phần đại cương

33

 

2.      Các học phần tự chọn bắt buộc

1

5319002

Giải tích I

3

0

0

3

 

2

5319003

Giải tích II

2

0

0

2

Giải tích I -

3

5505082

TH Tin học văn phòng

0

1

0

1

Tin học văn phòng(+) -

4

5319005

Xác suất Thống kê

2

0

0

2

 

Tổng số tín chỉ tích lũy tự chọn bắt buộc học phần đại cương

2

 

3.      Các học phần tự chọn tự do

1

5413001

Ngoại Ngữ cơ bản

3

0

0

3

 

2

5413005

Ngoại Ngữ IV

2

0

0

2

Ngoại ngữ III -

3

5413006

Ngoại Ngữ V

2

0

0

2

Ngoại Ngữ IV -

4

5505080

TH Tin học đại cương

0

1

0

1

Tin học đại cương(+) -

5

5505097

Tin học đại cương

2

0

0

2

 

Tổng số tín chỉ phải tích lũy các học phần giáo dục đại cương

35

 

·         Các học phần tích lũy Chứng chỉ thể chất & Chứng chỉ quốc phòng

1

5502001

Giáo dục quốc phòng

0

0

4

4

 

2

5013001

Giáo dục thể chất I

0

1

0

1

 

3

5013002

Giáo dục thể chất II

0

1

0

1

 

4

5013003

Giáo dục thể chất III

0

1

0

1

 

5

5013004

Giáo dục thể chất IV

0

1

0

1

 

·         Các học phần kiến thức kỹ năng mềm – bắt buộc tích lũy 3 tín chỉ

1

5507100

Dự án khởi nghiệp TP

0

0

1

1

Khởi nghiệp - việc làm -

2

5507014

Giáo dục Môi trường

1

0

0

1

 

3

5502002

Khởi nghiệp - việc làm

1

0

0

1

 

4

5502003

Kỹ năng giao tiếp

1

0

0

1

 

5

5502004

Kỹ năng làm việc nhóm

1

0

0

1

 

6

5502008

Kỹ năng lãnh đạo

1

0

0

1

Kỹ năng làm việc nhóm -

7

5502006

Phương pháp học tập NCKH

2

0

0

2

 

II.      Kiến thức Giáo dục Chuyên nghiệp

  1. Các học phần cơ sở - bắt buộc

1

5507070

Cơ sở kỹ thuật thực phẩm

2

0

0

2

 

2

5507071

Cơ sở thiết kế nhà máy

2

0

0

2

Cơ sở kỹ thuật thực phẩm -

3

5507079

Công nghệ sấy và lạnh

3

0

0

3

Cơ sở kỹ thuật thực phẩm -

4

5507091

Đồ án QT và TB TP

0

0

2

2

Quá trình và thiết bị truyền chất

5

5507104

Hóa học thực phẩm

2

0

0

2

Hóa hữu cơ và vô cơ -

6

5507109

Hóa sinh TP

3

0

0

3

Hóa hữu cơ và vô cơ -

7

5507122

Nhập môn KT Thực phẩm

1

0

0

1

 

8

5507130

QT và thiết bị truyền chất

2

0

0

2

Hóa lý và hóa phân tích -

9

5507131

QT và thiết bị truyền nhiệt

2

0

0

2

Hóa lý và hóa phân tích -

10

5507138

Thiết bị thực phẩm

2

0

0

2

Cơ sở kỹ thuật thực phẩm -

11

5507142

Thực tập Kỹ thuật TP

0

0

3

3

Quá trình và thiết bị truyền chất

12

5507177

TN Hoá sinh TP

0

1

0

1

Hóa sinh TP(+) -

13

5507184

TN QT và TB truyền nhiệt - truyền chất

0

2

0

2

Quá trình và thiết bị truyền chất(+) -

14

5507187

TN Vi sinh thực phẩm

0

1

0

1

Vi sinh thực phẩm(+) -

15

5507189

Tối ưu hóa và qui hoạch thực nghiệm

2

0

0

2

Đại số tuyến tính -

16

5507198

Vi sinh thực phẩm

3

0

0

3

Hóa hữu cơ và vô cơ -

Tổng số tín chỉ phải tích lũy các học phần cơ sở

33

 

  1. Các học phần chuyên ngành – bắt buộc

1

5507047

Bao gói thực phẩm

2

0

0

2

Cơ sở kỹ thuật thực phẩm -

2

5507050

Chuyên đề ngành TP

1

1

0

2

 

3

5507055

CN chế biến lương thực

2

0

0

2

Cơ sở kỹ thuật thực phẩm -

4

5507057

CN CB sữa và các SP sữa

2

0

0

2

Cơ sở kỹ thuật thực phẩm -

5

5507058

CN chế biến thịt, thủy sản

2

0

0

2

Cơ sở kỹ thuật thực phẩm -

6

5507075

Công nghệ lên men

3

0

0

3

Vi sinh thực phẩm -

7

5507084

Đánh giá cảm quan

2

0

0

2

Cơ sở kỹ thuật thực phẩm -

8

5507086

Dinh dưỡng và ATVS TP

2

0

0

2

Vi sinh thực phẩm -

9

5507089

Đồ án Công nghệ TP

0

0

2

2

 

10

5507094

Đồ án Tốt nghiệp TP

0

0

10

10

Học kỳ doanh nghiệp TP(*) -

11

5507111

Học kỳ doanh nghiệp TP

0

0

5

5

Cơ sở kỹ thuật thực phẩm -

12

5507113

Kiêm nghiệm thực phẩm

2

0

0

2

Cơ sở kỹ thuật thực phẩm -

13

5507121

Ngoại ngữ chuyên ngành TP

1

1

0

2

Ngoại ngữ III -

14

5507152

TN CN CB lương thực

0

1

0

1

CN chế biến lương thực(+) -

15

5507153

TN CN CB thịt, thủy sản

0

1

0

1

CN chế biến thịt, thủy sản(+) -

16

5507154

TN CNCB sữa và các sp sữa

0

1

0

1

CN chế biến sữa và các SP sữa(+) -

17

5507163

TN Công nghệ lên men;

0

1

0

1

Công nghệ lên men(+) -

18

5507168

TN đánh giá cảm quan

0

1

0

1

Đánh giá cảm quan(+) -

19

5507178

TN kiểm nghiệm TP

0

1

0

1

Kiêm nghiệm thực phẩm (+) -

20

5507191

TTCM Công nghệ mới TP

0

0

1

1

 

Tổng số tín chỉ tích lũy bắt buộc học phần chuyên ngành

45

 

3.  Các học phần chuyên nghiệp - tự chọn bắt buộc

1

5507001

ATLĐ và vệ sinh công nghiệp

2

0

0

2

 

2

5507119

Mô phỏng QT Công nghệ

2

0

0

2

 

3

5507133

Quản lý chất lượng TP

2

0

0

2

Cơ sở kỹ thuật thực phẩm -

4

5507030

Sản xuất sạch hơn

2

0

0

2

 

5

5507052

CN CB cây nhiệt đới

2

0

0

2

Cơ sở kỹ thuật thực phẩm -

6

5507054

CN chế biến đường-bánh kẹo

2

0

0

2

Cơ sở kỹ thuật thực phẩm -

7

5507056

CN chế biến rau quả

2

0

0

2

Cơ sở kỹ thuật thực phẩm -

8

5507125

Phát triển sản phẩm TP

2

0

0

2

 

9

5507126

Phụ gia thực phẩm

2

0

0

2

Cơ sở kỹ thuật thực phẩm -

10

5507139

Thực phẩm chức năng

2

0

0

2

Cơ sở kỹ thuật thực phẩm -

11

5507145

Tin học ứng dụng trong KTTP

0

2

0

2

Tin học văn phòng -

13

5507149

TN CN CB  đường –bánh kẹo

0

1

0

1

CN chế biến đường-bánh kẹo(+) -

14

5507150

TN CN CB  rau quả

0

1

0

1

CN chế biến rau quả(+) -

Tổng số tín chỉ tích lũy tự chọn bắt buộc phần chuyên nghiệp

19

 

Tổng số tín chỉ phải tích lũy phần giáo dục chuyên nghiệp

96

 

Tổng số

131

 

Mô tả tóm tắt các học phần giáo dục chuyên nghiệp

Đại số tuyến tính

Đây là học phần cơ bản  giúp cho sinh viên có kiến thức về ma trận, định thức, hệ phương trình tuyến tính, không gian vector và dạng toàn phương.

Đường lối cách mạng của Đảng CSVN

Cung cấp cho sinh viên những nội dung cơ bản của đường lối cách mạng của Đảng Cộng Sản Việt Nam, trong đó chủ yếu tập trung vào đường lối của Đảng thời kì đổi mới trên một số lĩnh vực cơ bản của đời sống xã hội phục vụ cho cuộc sống và công tác. Xây dựng cho sinh viên niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, theo mục tiêu, lý tưởng của Đảng. Giúp sinh viên vận dụng kiến thức chuyên ngành để chủ động, tích cực trong giải quyết những vấn đề kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội theo đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước.

Nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác Lênin I

Học phần Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác-Lênin bao gồm ba bộ phận lý luận cấu thành của Chủ nghĩa Mác-Lênin: Triết học, Kinh tế chính trị và Chủ nghĩa xã hội khoa học, NLCB 1 nghiên cứu về thế giới quan và phương pháp luận triết học của chủ nghĩa Mác - Lênin.

Nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác Lênin II

Học phần Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác-Lênin bao gồm ba bộ phận lý luận cấu thành của Chủ nghĩa Mác-Lênin: Triết học, Kinh tế chính trị và Chủ nghĩa xã hội khoa học. Nguyên lý cơ bản 2 (3 tín chỉ) nghiên cứu tiếp về các Học thuyết giá trị, Học thuyết giá trị thặng dư, Học thuyết về chủ nghĩa tư bản độc quyền và chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước, Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân và cách mạng XHCN và Những vấn đề chính trị-xã hội có tính quy luật trong tiến trình cách mạng XHCN.

Pháp luật đại cương

Học phần Pháp luật đại cương được thiết kế nhằm cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản nhất về Nhà nước và Pháp luật.

Nội dung cơ bản của học phần bao gồm: Những vấn đề chung về Nhà nước và pháp luật như Bộ máy nhà nước, Quy phạm pháp luật và Quan hệ pháp luật, Vi phạm pháp luật… Ngoài ra, học phần cũng cung cấp cho người học một số kiến thức cơ bản về các ngành luật Dân sự, Hành chính, Hình sự và Pháp luật về phòng chống tham nhũng.. 

Tin học văn phòng

Học phần này trang bị những kiến thức và kỹ năng chuyên nghiệp để khai thác và sử dụng các trình ứng dụng của bộ MS Office trong công tác văn phòng. Khai thác các tính năng cao cấp chuyên sâu trong các công việc: Soạn thảo văn bản với trình ứng dụng Word, tạo và làm việc trên bảng tính với trình ứng dụng Excel, Tạo một báo cáo công việc với trình ứng dụng Power Point.

Người học hoàn thành tốt học phần nầy phải đạt được những kiến thức & kỹ năng sử dụng các công cụ MS Office một cách chuyên nghiệp, có thể giảng dạy tin học văn phòng sau khi học.

Tư tưởng Hồ Chí Minh

Tư tưởng Hồ Chí Minh là môn học thuộc lĩnh vực Khoa học chính trị, cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản và cần thiết về chính trị-xã hội, văn hóa thời đại Hồ Chí Minh sống và thực hành đạo đức cách mạng. Từ đó, vận dụng vào xây dựng xã hội mới, con người mới văn minh, tiến bộ.

Học phần gồm 8 vấn đề, sinh viên sẽ được giới thiệu về khái niệm tư tưởng Hồ Chí Minh; cơ sở, quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh; hệ thống những quan điểm, lý luận của Hồ Chí Minh và những quan điểm vận dụng của Đảng ta vào sự nghiệp đổi mới đất nước.

Vật lý cơ nhiệt

Vật lý  A1 hay Cơ - Nhiệt đại cương được chuẩn bị nhằm mục đích trang bị kiến thức, giúp sinh viên nắm được các hiện tượng, định luật trong cơ cổ điển, bao gồm:  Động học, Động lực học, Các định luật bảo toàn trong cơ học, Cơ vật rắn, Cơ chất lưu. Tiếp đến là các thuyết và các nguyên lý trong nhiệt động học: Khí lý tưởng, Nguyên lý thứ nhất và thứ hai nhiệt động học, Khí thực.

Vẽ kỹ thuật

Môn học cung cấp cho sinh viên những hiểu biết về CAD (Computer Aided Design) và cách thể hiện theo đúng quy cách trên một bản vẽ kỹ thuật thông qua các kiến thức về: tỉ lệ, kích thước, các hình chiếu, hình cắt, mặt cắt…

Hóa học đại cương 2

Đây là học phần cơ sở bắt buộc được tích lũy trước khi sinh viên học các học phần chuyên ngành nhằm cung cấp cho người học các kiến thức cơ bản trong quá trình pha chế các loại dung dịch có nồng độ khác nhau, phân tích hàm lượng của các chất có trong mẫu vật, từ đó làm nền tảng cơ sở cho người học có thể nắm bắt được các kỹ thuật phân tích các chỉ tiêu chất lượng của sản phẩm trong các học phần chuyên ngành sau này, những kiến thức đại cương về nhiệt động hóa học, động hóa học, cân bằng hóa học, trang bị kiến thức cơ sở cho một số môn chuyên ngành như Hóa lý polime,...

Hóa đại cương 1

Đây là học phần cơ sở bắt buộc được tích lũy trước khi sinh viên học các học phần chuyên ngành nhằm cung cấp những kiến thức đại cương về cấu tạo chất, phức chất, các đơn chất, hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ: cấu tạo phân tử, đồng phân, đồng đẳng… và quá trình chuyển hóa qua lại giữa chúng. Để làm cơ sở cho các học phần chuyên ngành như Kỹ thuật tổng hợp các chất vô cơ, hữu cơ, Hóa lý Silicat, Công nghệ sản xuất Gốm sứ,...    

Thí nghiệm Hóa đại cương 1

Học phần này thuộc khối kiến thức đại cương bắt buộc cho tất cả các chuyên ngành đào tạo liên quan đến hóa học. Học phần này được tích lũy ngay sau khi sinh viên hoàn thành xong học phần lý thuyết hóa đại cương 1, nhằm củng cố kiến thức lý thuyết đã học, vận dụng vào điều chế một vài loại sản phẩm hữu cơ, vô cơ đơn giản, tạo cơ sở cho việc tổng hợp các chất phức tạp hơn thuộc các học phần chuyên ngành sau này.

Thí nghiệm hóa đại cương 2

Đây là học phần thực hành, thí nghiệm thuộc khối kiến thức cơ sở ngành. Học phần thí nghiệm này được tích lũy sau khi sinh viên đã học xong học phần lý thuyết về hóa đại cương 2 (Hóa lý và hóa phân tích). Học phần này không chỉ củng cố kiến thức về lý thuyết đã học mà còn trang bị cho sinh viên kỹ năng nền tảng để có thể pha chế dung dịch, phân tích định tính và định lượng các mẫu chất…nhằm phục vụ tốt hơn cho các học phần sau này như: Phân tích khảo sát môi trường, Kỹ thuật phân tích trong công nghệ sinh học… Vận dụng các kiến thức đã học về nhiệt động, động học, dung dịch vào thực tế, trang bị kỹ năng thực hành phòng thí nghiệm.

Giải tích I

Học phần này thuộc khối kiến thức cơ bản, giới thiệu các kiến thức về hàm một biến thực, chuỗi và hàm số nhiều biến số.

Giải tích II

Đây là học phần cơ bản  giúp cho sinh viên có kiến thức về các kiến thức về tích phân bội và phương trình vi phân.

Xác xuất thống kê

Môn học trang bị một số kiến thức cơ bản về xác suất và thống kê cần thiết để sinh viên có thể tiếp cận các phương pháp thống kê chuyên sâu và những kiến thức liên quan đến phương pháp định lượng ở các môn học khác.

Quá trình và thiết bị truyền nhiệt

Học phần này nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về các phương thức truyền nhiệt, các định luật cơ bản về truyền nhiệt. Ngoài ra học phần này còn trang bị cho sinh viên kỹ năng để thao tác, vận hành, bảo trì, bão dưỡng, thiết kế, mô phỏng một số thiết bị truyền nhiệt đặc trưng trong lĩnh vực Công nghệ Hóa học như đun nóng, làm nguội, ngưng tụ, cô đặc, sấy.

Quá trình và thiết bị truyền chất

Đây là học phần cơ sở ngành nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức lý thuyết cơ bản về các quá trình truyền chất cũng như các thiết bị sử dụng trong quá trình truyền chất đặc trưng trong lĩnh vực Công nghệ Hóa học như: chưng luyện, hấp thụ, hấp phụ, trích ly, kết tinh… từ đó giúp người học có khả năng vận hành, cải tiến và sáng tạo cho phù hợp với thực tế công việc. Học phần này liên quan trực tiếp đến các học phần công nghệ sau này. Nó trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ sở để có thể hiểu rõ nguyên lý, cách thức hoạt động và tính toán được thông số của các thiết bị truyền chất cũng như kỹ năng để vận hành, sửa chữa, bảo trì các thiết bị này trong hệ thống công nghệ.

Thí nghiệm quá trình và thiết bị truyền nhiệt-truyên chất

Học phần này nhằm củng cố lại những kiến thức lý thuyết cơ bản về các quá trình truyền chất cũng như các thiết bị sử dụng trong quá trình truyền chất đặc trưng trong lĩnh vực Công nghệ Hóa học như: chưng luyện, hấp thụ, hấp phụ, trích ly, kết tinh… từ đó giúp người học sau khi ra trường có khả năng vận hành, cải tiến và sáng tạo cho phù hợp với thực tế công việc.

Vi sinh thực phẩm

Đây là học phần cơ sở ngành, nhằm trang bị cho sinh viên kiến thức đại cương về thế giới vi sinh vật sống. Bao gồm các đặc điểm hình thái cấu tạo, đặc tính sinh lý, khả năng chuyển hoá vật chất của vi sinh vật, sự phân bố của vi sinh vật trong môi trường tự nhiên và vai trò của vi sinh vật trong chế biến và bảo quản thực phẩm.

Thí nghiệm vi sinh thực phẩm

Học phần này giúp sinh viên củng cố các kiến thức lý thuyết đã học đồng thời trang bị cho sinh viên một số kĩ năng thực hành như cách chuẩn bị môi trường nuôi cấy vi sinh vật, phân lập, quan sát hình thái tế bào…

Thí nghiệm hóa sinh

Sinh viên sẽ được thực hiện các bài thí nghiệm về hoá sinh thực phẩm như các phương pháp xác định protein, xác định nitơ amoniac, các phương pháp xác định gluxit, xác định sacaroza theo phương pháp thủy phân bằng axit, xác định tinh bột theo phương pháp thủy phân bằng axit, các phương pháp xác định chất béo, xác định các chỉ số lý hoá của chất béo, định lượng vitamin.

Hóa học thực phẩm

Đây là học phần cơ sở chuyên ngành quan trọng, giúp sinh viên có những kiến thức cơ bản để lĩnh hội kiến thức các học phần chuyên ngành kỹ thuật thực phẩm.Học phần trang bị cho người học các khái niệm, các kiến thức cơ sở về cấu trúc, tính chất, chức năng, tính năng công nghệ của các chất cấu thành thực phẩm bao gồm: nước, protein, polysacarit, chất tạo màu, chất tạo vị....Giải thích và ứng dụng các tính năng công nghệ của các hợp phần thực phẩm trong quá trình chế biến và bảo quản thực phẩm.

Cơ sở thiết kế nhà máy

Đây là học phần cơ sở ngành bắt buộc, nhằm trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản để thiết kế một nhà máy hoặc phân xưởng sản xuất thực phẩm.   

Tối ưu hóa và quy hoạch thực nghiệm

Học phần trang bị cho người học những khái niệm, định nghĩa, các kiến thức căn bản về qui hoạch thực nghiệm và tối ưu hóa mô hình thực nghiệm. Trên cơ sở đó, tìm ra các qui luật biến đổi trong các quá trình công nghệ thực phẩm, đồng thời xác lập chế độ công nghệ ứng dụng vào sản xuất. Bên cạnh đó, làm nền tảng cho việc tiếp cận hệ thống, thực hiện các đồ án môn học, đồ án khóa luận tốt nghiệp.

Công nghệ sấy và lạnh

Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về kỹ thuật, công nghệ sấy, lạnh ứng dụng trong bảo qủan và chế biến các sản phẩm nông sản, thực phẩm.

Cơ sở kỹ thuật thực phẩm

Trang bị cho cho sinh viên những kiến thức cơ bản về đại cương về công nghệ thực phẩm, các quá trình công nghệ cơ bản và phạm vi ứng dụng.

Hóa sinh thực phẩm

Trang bị cho cho sinh viên những kiến thức cơ bản về cấu trúc và tính chất của các chất tạo thành cơ thể sống như protein, gluxit, lipit, vitamin,... ; về sự chuyển hoá và vai trò của các chất dinh dưỡng trong quá trình chế biến và bảo quản thực phẩm để từ đó có thể đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao giá trị cảm quan và chất lượng các sản phẩm thực phẩm.

Thiết bị thực phẩm

Học phần này nhằm củng cố kiến thức lý thuyết đã học về những kiến thức cơ bản về mục đích, cấu tạo, nguyên tắc làm việc, cách tính toán và cách chọn thiết bị cũng như ứng dụng của từng loại thiết bị cụ thể vào dây chuyền sản xuất.

Đồ án quá trình và thiết bị thực phẩm

Học phần này nằm trong khối kiến thức cơ sở bắt buộc nhằm giúp sinh viên tổng hợp các kiến thức lý thuyết về Quá trình và Thiết bị đã học đồng thời tham khảo tài liệu, tra cứu dữ liệu để thiết lập nên một quy trình công nghệ hoặc truyền nhiệt hoặc truyền chất. Thiết kế 1 phân xưởng thuộc 1 trong 2 quá trình trên.

Thực tập kỹ thuật

Sau khi sinh viên đã tích lũy được các học phần học trước thủy lực và truyền nhiệt, sinh viên sẽ được thực hiện đợt thực tập trong thời gian 3 tuần, với việc đến tìm hiểu, nghiên cứu ngày 8 tiếng tại các phân xưởng thuộc cơ sở sản xuất công nghiệp nhằm mục đích cho sinh viên hiểu rõ hơn về các quá trình kỹ thuật cơ sở nền tảng (truyền nhiệt và truyền chất), nắm vững nguyên tắc, cấu tạo, vận hành và điều khiển của các máy móc, thiết bị trong các phân xưởng của các cơ sở sản xuất thuộc công nghiệp hóa học, thực phẩm và môi trường. Học phần này bao gồm hai chủ đề trọng tâm. Thứ nhất là giúp sinh viên hiểu rõ hơn đồng thời vận dụng các kiến thức về các quá trình kỹ thuật cơ sở nền tảng (thủy lực, truyền nhiệt và truyền chất) đã học vào thực tế sản xuất. Thứ hai là tập cho sinh viên làm quen với tác phong làm việc công nghiệp trong nhà máy, phòng thí ngiệm, tránh sự bỡ ngỡ trong quá trình làm việc làm việc sau khi mới ra trường.

Anh văn chuyên ngành

Là học phần trang bị cho sinh viên kiến thức tiếng anh cơ bản về công nghệ thực phẩm, giúp sinh viên có khả năng đọc hiểu, lấy thông tin một cách nhanh chóng, từ đó tiếp cận với các kiến thức khoa học mới thuộc lĩnh vực thực phẩm.

Công nghệ lên men

Trang bị cho cho sinh viên những kiến thức cơ bản về Công nghệ sản xuất malt; Công nghệ sản xuất bia; Công nghệ sản xuất rượu etylic và các loại rượu uống cao độ; Công nghệ sản xuất rượu vang và Công nghệ sản xuất nước chấm.

Thí nghiệm Công nghệ lên men

Hướng dẫn sinh viên thực hành sản xuất bia và một số sản phẩm rượu, đánh giá chất lượng của bia và một số sản phẩm rượu.

Dinh dưỡng và an toàn vệ sinh thực phẩm

Học phần này nhằm củng cố kiến thức lý thuyết đã học về những kiến thức cơ bản về dinh dưỡng và ăn uống hợp lý để có sức khoẻ trên cơ sở nghiên cứu về các chất dinh dưỡng đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể. Đồng thời trang bị kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm, các phương pháp kiểm nghiệm thực phẩm, các hệ thống quản lý chất lượng và an toàn thực phẩm như GMP, SSOP, HACCP để người học có thể đánh giá và tìm giải pháp phòng ngừa hạn chế tác động của vi sinh vật gây bệnh và các độc tố có trong thực phẩm.

 

Công nghệ chế biến sữa và các sản phẩm sữa

Giới thiệu cho sinh viên nắm được nguyên liệu sữa, hệ vi sinh vật sữa và cách vận  chuyển, bảo quản nguyên liệu trước khi chế biến; các quá trình cơ bản xảy ra trong chế biến sữa (quá trình vật lý, hóa lý, sinh học); giới thiệu cho sinh viên nắm được công nghệ sản xuất các sản phẩm sữa.

 

Thí nghiệm Công nghệ chế biến sữa và các sản phẩm sữa

Giúp cho sinh viên nắm vững một số bài thí nghiệm quan trọng nhất về sữa tươi và một số sản phẩm về sữa, để sinh viên hiểu rõ hơn những vấn đề được đề cập trong lý thuyết, quan hệ giữa lý thuyết và thực nghiệm.

 

Công nghệ chế biến thịt – thủy sản

Học phần này nhằm củng cố kiến thức lý thuyết đã học về những kiến thức cơ bản về nguyên liệu thịt-thủy sản, các biến đổi sinh hóa, công nghệ chế biến sản phẩm từ thịt-thủy sản để có thể vận hành và quản lý tốt dây chuyền sản xuất. Công nghệ gia công sơ bộ và chế biến các sản phẩm từ thịt-thủy sản.

 

Thí nghiệm Công nghệ chế biến thịt – thủy sản

Học phần này nhằm củng cố cho sinh viên các kiến thức lý thuyết đã học về công nghệ chế biến cây nhiệt đới như trà, cà phê, hạt có dầu thông qua chế biến các sản phẩm thông dụng trong quy mô phòng thí nghiệm cùng một số phương pháp đánh giá chất lượng các sản phẩm.

 

Công nghệ chế biến lương thực

Đây là học phần chuyên ngành cần thiết của ngành Kỹ thuật thực phẩm. Học phần cung cấp cho sinh viên các kiến thức chuyên ngành về công nghệ chế biến lương thực như các quá trình sản xuất tinh bột, bánh mì, mì ăn liền… cũng như cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về tính chất của hạt lương thực, từ đó giúp sinh viên nắm được các quá trình cơ bản trong sản xuất và chế biến lương thực.

 

Thí nghiệm Công nghệ chế biến lương thực

Đây là học phần chuyên ngành, nhằm củng cố cho sinh viên các kiến thức lý thuyết đã học về công nghệ chế biến lương thực như: tính chất vật lý của hạt lương thực, xác định chất lượng của bột và  thực hành sản xuất một số sản phẩm lương thực cụ thể.

 

Bao gói thực phẩm

Đây là học phần chuyên ngành bắt buộc, nhằm giúp cho sinh viên nắm được vai trò quan trọng của bao bì đối với chất lượng thực phẩm, trong việc vận chuyển, quản lý, tiêu thụ, quảng bá... sản phẩm thực phẩm.

 

Kiểm nghiệm thực phẩm

Đây là học phần chuyên ngành bắt buộc, nhằm trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản để vận dụng đánh giá chất lượng các mặt hàng thực phẩm thông qua những phương pháp xác định các thành phần cơ bản của thực phẩm: nước, protein, enzym, gluxit, lipit, alcaloit, phenol; và các nhiễm tạp độc tố có thể tồn dư trong các sản phẩm thực phẩm như: kim loại nặng, thuốc bảo vệ thực vật, chất kháng sinh, chất kháng khuẩn, chất kích thích tăng trưởng...

 

Thí nghiệm Kiểm nghiệm thực phẩm

Đây là học phần chuyên ngành bắt buộc, nhằm củng cố cho sinh viên các kiến thức lý thuyết đã học đồng thời cung cấp cho sinh viên kỹ năng thực hành kiểm tra chất lượng một số mặt hàng thực phẩm.

 

Đánh giá cảm quan

Đây là học phần tự chọn chuyên ngành. Học phần trang bị cho sinh viên kiến thức về các phương pháp luận của đánh giá cảm quan, nền tảng sinh lý học và tâm lý học của chức năng cảm giác thông qua các phép thử.

 

Thí nghiệm Đánh giá cảm quan

Đây là học phần tự chọn chuyên ngành, nhằm củng cố cho sinh viên các kiến thức lý thuyết đã học về đánh giá cảm quan như: cách lựa chọn phép thử, bố trí thí nghiệm đánh giá cảm quan.

 

Đồ án Công nghệ Thực phẩm

Học phần này thuộc khối kiến thức chuyên ngành bắt buộc sau khi đã tích lũy xong một số các học phần cơ sở và chuyên ngành cần thiết. Học phần này có mục đích trang bị cho sinh viên khả năng vận dụng, tổng hợp các kiến thức cơ sở và chuyên ngành đã học kết hợp với các tài liệu chuyên sâu và sự hướng dẫn của giảng viên để tính toán, thiết kế một phần trong dây chuyền công nghệ sản xuất thực phẩm như chế biến đồ hộp, khô thủy sản, các sản phẩm sữa, bia…

 

Thực tập chuyên môn Công nghệ mới

Đây là học phần chuyên ngành bắt buộc, được đưa vào sau khi sinh viên đã tích lũy được các học phần học trước về cơ sở kỹ thuật thực phẩm, các quá trình thủy lực và truyền nhiệt, sinh viên sẽ được thực hiện đợt thực tập trong thời gian 1 tuần, với việc đến tìm hiểu, nghiên cứu ngày 8 tiếng tại các phân xưởng thuộc cơ sở sản xuất thực phẩm hiện đại nhằm mục đích hiểu rõ hơn về các quá trình cơ bản trong chế biến thực phẩm và các quá trình cơ sở nền tảng (thủy lực, truyền nhiệt và truyền chất).

 

Học kỳ doanh nghiệp

+ Vị trí vai trò của học phần trong CTĐT chuyên ngành: Sau khi sinh viên đã tích lũy được các học phần chuyên ngành, sinh viên được tham gia đợt thực tập học kỳ doanh nghiệp tại tại các phân xưởng, nhà máy chế biến sản xuất thực phẩm. Sinh viên làm việc dưới sự hướng dẫn của kỹ sư nhà máy ngày 8 tiếng , thời gian trong 1 học kỳ.

+ Các chủ đề trọng tâm của học phần: Sinh viên vân dụng các kiến thức về các công nghệ sản xuất thực phẩm đã học vào thực tế sản xuất. Đồng thờirèn luyện cho sinh viên tác phong công nghiệp trong nhà máy, hình thành tác phong làm việc khoa học, chuyên nghiệp, đáp ứng được những yêu cầu cho công việc sau này.

+ Mức độ cập nhật của học phần: Tùy điều kiện thực tế ở mỗi nhà máy, chế độ làm việc do cán bộ của nhà máy bố trí mà sinh viên sẽ được làm việc với các dây chuyền công nghệ và máy móc ở mức độ hiện đại khác nhau.

+ Mức độ liên quan đến các học phần khác của chuyên ngành đào tạo. Tùy thuộc vào nhà máy mà sinh viên đến làm việc, học phần này sẽ liên quan đến một số các học phần chuyên ngành trong chương trình đào tạo ở các ngành thuộc vĩnh vực Công nghệ Thực phẩm.

 

Đồ án tốt nghiệp

Đây là loại đồ án tốt nghiệp dạng tổng hợp, kết thúc khoá học ngành Kỹ thuật thực phẩm, do vậy đề tài có thể là một trong các thể loại sau:

- Dạng tính toán thiết kế một nhà máy, một phân xưởng.

- Dạng nghiên cứu thí nghiệm, phân tích tại các phòng thí nghiệm,

- Dạng nghiên cứu khảo sát thực tế tại một địa phương hoặc một cơ sở sản xuất,

- Dạng nghiên cứu tổng quan lý thuyết.

 

An toàn lao động và vệ sinh công nghiệp

Đây là học phần cơ sở ngành được tích lũy trước khi sinh viên đăng ký tích lũy các học phần thí nghiệm, các đợt thực tập nhằm cung cấp cho sinh viên các ngành các biện pháp về khoa học kỹ thuật, tổ chức, kinh tế, xã hội để loại trừ các yếu tố nguy hiểm và có hại phát sinh trong sản xuất, ngăn ngừa tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp nhằm bảo đảm an toàn, bảo vệ sức khoẻ và tính mạng người lao động và tạo nên một điều kiện lao động thuận lợi, góp phần bảo vệ và phát triển lực lượng sản xuất, tăng năng suất lao động, phát triển bền vững.

 

Mô phỏng quá trình công nghệ

Học phần này sẽ hổ trợ đắc lực cho sinh viên khi sử dụng phần mềm mô phỏng để thiết kế các quá trình công nghệ trong các đồ án môn học QT&TB, đồ án Công nghệ  và đồ án tốt nghiệp.

 

Quản lý chất lượng thực phẩm

Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về chất lượng thực phẩm và các phương pháp để quản lý chất lượng thực phẩm; cung cấp cho người học các kiến thức và kỹ năng để tiến hành các hoạt động quản lý chất lượng thực phẩm trong nhà máy. Đồng thời học phần này cung cấp các kiến thức cơ bản về các hệ thống đảm bảo chất lượng thực phẩm đang được áp dụng trong các nhà máy sản xuất thực phẩm  như: GMP, ISO 9001:2008; ISO 22001: 2008, HACCP, TQM, 5S, SA 8000… Môn học này sẽ giúp người học nhận thức được vai trò và tầm quan trọng của các hoạt động quản lý chất lượng thực phẩm tại các nhà máy để  sẵn sàng đảm nhận các công việc đó tại nhà máy sản xuất.

 

Sản xuất sạch hơn

Trang bị cho người học những khái niệm về sản xuất sạch hơn, phương pháp luận về đánh giá sản xuất sạch hơn bao gồm cân bằng vật chất và năng lượng, các kỹ năng áp dụng sản xuất sạch hơn cho các quá trình sản xuất công nghiệp nhằm sử dụng nguyên, nhiên liệu hiệu quả và giảm chất thải đưa ra môi trường.

 

Tin học ứng dụng trong kỹ thuật thực phẩm

Nhằm giúp cho sinh viên có khả năng xử lý số liệu thường gặp trong điều tra, nghiên cứu trong ngành kỹ thuật thực phẩm.

 

Thực phẩm chức năng

Khái quát các qui định pháp chế về thực phẩm chức năng. Thực phẩm chức năng đối với sức khỏe của người tiêu dùng và khả năng phòng chống bệnh. Nguyên lý và phương thức phát triển thực phẩm chức năng.

 

Phụ gia thực phẩm

Đây là học phần tự chọn chuyên ngành. Học phần trang bị cho sinh viên kiến thức về các loại phụ gia thực phẩm như đặc điểm, vai trò, liều lượng sử dụng và tính an toàn của phụ gia dùng trong thực phẩm.

 

Công nghệ chế biến cây nhiệt đới

Học phần này nhằm cung cấp kiến thức lý thuyết đã học về những kiến thức cơ bản về nguyên liệu vùng nhiệt đới, các biến đổi sinh hóa, công nghệ chế biến sản phẩm để có thể vận hành và quản lý tốt dây chuyền sản xuất tinh dầu và dầu béo, kỹ thuật chế biến chè (trà) và cà phê, kỹ thuật chế biến cacao.

 

Thí nghiệm Công nghệ chế biến cây nhiệt đới

Học phần này nhằm củng cố cho sinh viên các kiến thức lý thuyết đã học về công nghệ chế biến cây nhiệt đới như trà, cà phê, hạt có dầu thông qua chế biến các sản phẩm thông dụng trong quy mô phòng thí nghiệm cùng một số phương pháp đánh giá chất lượng các sản phẩm.

 

Công nghệ chế biến rau quả

Đây là học phần chuyên ngành tự chọn, nhằm trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản và những vấn đề cụ thể trong công nghệ sau thu hoạch và chế biến rau quả bao gồm: đặc điểm, tính chất của nguyên liệu rau quả, các biện pháp công nghệ để thu hoạch và bảo quản rau quả đồng thời chú trọng hơn về công nghệ chế biến rau quả phù hợp với xu thế phát triển chung của ngành công nghệ chế biến và bảo quản thực phẩm ưu tiên phát triển vùng nguyên liệu và sản phẩm rau an toàn.

 

Thí nghiệm Công nghệ chế biến rau quả

Đây là học phần chuyên ngành tự chọn, nhằm củng cố cho sinh viên các kiến thức lý thuyết đã học về công nghệ chế biến rau quả như: cách làm sạch vỏ các loại củ, quả; thực hành sản xuất một số sản phẩm từ nguyên liệu rau quả.

 

Công nghệ chế biến đường và bánh kẹo

Đây là học phần chuyên ngành - tự chọn bắt buộc, nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về nguyên liệu mía đường, nguyên liệu chế biến bánh kẹo, quy trình công nghệ chế biến đường mía, các sản phẩm bánh, kẹo.

 

Thí nghiệm Công nghệ chế biến đường và bánh kẹo

Đây là học phần chuyên ngành - tự chọn bắt buộc, nhằm củng cố cho sinh viên các kiến thức lý thuyết đã học về công nghệ chế biến đường, bánh - kẹo thông qua thực hành chế biến các sản phẩm thông dụng trong quy mô phòng thí nghiệm.

 

Phát triển sản phẩm thực phẩm

Đây là học phần chuyên ngành - tự chọn bắt buộc,đòi hỏi sinh viên khả năng tổng hợp và vận dụng các kiến thức đã có liên quan đến cơ sở và chuyên ngành thực phẩm để ứng dụng vào thực hiện một sản phẩm mới.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thứccơ bản về mối quan hệ trong tiến trình phát triển sản phẩm như tính khoa học, kỹ thuật, quản lý nghiên cứu, quản lý thương mại, sản xuất, tiếp thị…trong việc phát triển sản phẩm thực phẩm mới trên thị trường. Giúp cho người học có phương pháp tiếp cận, phương pháp luận khi học chuyên sâu về nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới, từ đó có những định hướng cụ thể về khả năng học tập, nghiên cứu và phát triển nghề nghiệp của mình.

 

  1. Kế hoạch đào tạo

Học kỳ

Mã HP

Tên học phần

Số tín chỉ

Loại học phần

1

5319001

Đại số tuyến tính

2

Học phần bắt buộc - đại cương

5319002

Giải tích I

3

Học phần tự chọn BB - đại cương

5502001

Giáo dục quốc phòng

4

Học phần bắt buộc - Chứng chỉ

5013001

Giáo dục thể chất I

1

Học phần bắt buộc - Chứng chỉ

5507017

Hóa hữu cơ và vô cơ

3

Học phần bắt buộc - đại cương

5502004

Kỹ năng làm việc nhóm

1

Học phần tự chọn BB - Kỹ năng mềm

5413001

Ngoại Ngữ cơ bản

3

Học phần tự chọn tự do

5413002

Ngoại Ngữ I

3

Học phần bắt buộc - đại cương

5507122

Nhập môn Kỹ thuật Thực phẩm

1

Học phần bắt buộc - cơ sở

5211005

Pháp luật đại cương

2

Học phần bắt buộc - đại cương

5502006

Phương pháp học tập NCKH

2

Học phần tự chọn BB - Kỹ năng mềm

5505082

TH Tin học văn phòng

1

Học phần tự chọn BB - đại cương

5505097

Tin học đại cương

2

Học phần tự chọn tự do

5505098

Tin học văn phòng

2

Học phần bắt buộc - đại cương

5305002

Vật lý Cơ - Nhiệt

2

Học phần bắt buộc - đại cương

5504085

Vẽ kỹ thuật

2

Học phần bắt buộc - đại cương

2

5319003

Giải tích II

2

Học phần tự chọn BB - đại cương

5507014

Giáo dục Môi trường

1

Học phần tự chọn BB - Kỹ năng mềm

5013002

Giáo dục thể chất II

1

Học phần bắt buộc - Chứng chỉ

5507018

Hóa lý và hóa phân tích

2

Học phần bắt buộc - đại cương

5507109

Hóa sinh TP

3

Học phần bắt buộc - cơ sở

5502002

Khởi nghiệp - việc làm

1

Học phần tự chọn BB - Kỹ năng mềm

5502003

Kỹ năng giao tiếp

1

Học phần tự chọn BB - Kỹ năng mềm

5502008

Kỹ năng lãnh đạo

1

Học phần tự chọn BB - Kỹ năng mềm

5413003

Ngoại Ngữ II

2

Học phần bắt buộc - đại cương

5209002

NLCB của CNMLN I

2

Học phần bắt buộc - đại cương

5505080

TH Tin học đại cương

1

Học phần tự chọn tự do

5507174

TN Hóa hữu cơ-vô cơ

1

Học phần bắt buộc - đại cương

5319005

Xác suất Thống kê

2

Học phần tự chọn BB - đại cương

3

5507001

ATLĐ và vệ sinh công nghiệp

2

Học phần tự chọn BB - cơ sở

5507070

Cơ sở kỹ thuật thực phẩm

2

Học phần bắt buộc - cơ sở

5013003

Giáo dục thể chất III

1

Học phần bắt buộc - Chứng chỉ

5507104

Hóa học thực phẩm

2

Học phần bắt buộc - cơ sở

5413004

Ngoại ngữ III

2

Học phần bắt buộc - đại cương

5413005

Ngoại Ngữ IV

2

Học phần tự chọn tự do

5209003

NLCB của CNMLN II

3

Học phần bắt buộc - đại cương

5507131

Quá trình và thiết bị truyền nhiệt

2

Học phần bắt buộc - cơ sở

5507175

TN Hóa lý - Hóa phân tích

1

Học phần bắt buộc - đại cương

5507177

TN Hoá sinh TP

1

Học phần bắt buộc - cơ sở

5507198

Vi sinh thực phẩm

3

Học phần bắt buộc - cơ sở

4

5507047

Bao gói thực phẩm

2

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

5507075

Công nghệ lên men

3

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

5507079

Công nghệ sấy và lạnh

3

Học phần bắt buộc - cơ sở

5013004

Giáo dục thể chất IV

1

Học phần bắt buộc - Chứng chỉ

5413006

Ngoại Ngữ V

2

Học phần tự chọn tự do

5507130

Quá trình và thiết bị truyền chất

2

Học phần bắt buộc - cơ sở

5507138

Thiết bị thực phẩm

2

Học phần bắt buộc - cơ sở

5507184

TN QT và TB truyền nhiệt - truyền chất

2

Học phần bắt buộc - cơ sở

5507187

TN Vi sinh thực phẩm

1

Học phần bắt buộc - cơ sở

5507142

Thực tập Kỹ thuật TP

3

Học phần bắt buộc - cơ sở

5507119

Mô phỏng Quá trình Công nghệ

2

Học phần tự chọn BB - cơ sở

5209001

Đường lối CM của ĐCSVN

3

Học phần bắt buộc - đại cương

5

5507071

Cơ sở thiết kế nhà máy

2

Học phần bắt buộc - cơ sở

5507084

Đánh giá cảm quan

2

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

5507086

Dinh dưỡng và an toàn vệ sinh thực phẩm

2

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

5507091

Đồ án QT và TB TP

2

Học phần bắt buộc - cơ sở

5507113

Kiêm nghiệm thực phẩm

2

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

5507030

Sản xuất sạch hơn

2

Học phần tự chọn BB - cơ sở

5507145

Tin học ứng dụng trong KTTP

2

Học phần tự chọn BB - chuyên ngành

5507163

TN Công nghệ lên men;

1

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

5507189

Tối ưu hóa và qui hoạch thực nghiệm

2

Học phần bắt buộc - cơ sở

5507191

TTCM Công nghệ mới TP

1

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

5209004

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

Học phần bắt buộc - đại cương

6

5507050

Chuyên đề ngành TP

2

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

5507055

CN chế biến lương thực

2

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

5507057

CN chế biến sữa và các SP sữa

2

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

5507058

CN chế biến thịt, thủy sản

2

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

5507089

Đồ án Công nghệ TP

2

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

5507121

Ngoại ngữ chuyên ngành TP

2

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

5507133

Quản lý chất lượng TP

2

Học phần tự chọn BB - cơ sở

5507168

TN đánh giá cảm quan

1

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

5507178

TN kiểm nghiệm TP

1

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

7

5507052

CN CB cây nhiệt đới

2

Học phần tự chọn BB - chuyên ngành

5507054

CN chế biến đường-bánh kẹo

2

Học phần tự chọn BB - chuyên ngành

5507056

CN chế biến rau quả

2

Học phần tự chọn BB - chuyên ngành

5507100

Dự án khởi nghiệp TP

1

Học phần tự chọn BB - Kỹ năng mềm

5507125

Phát triển sản phẩm thực phẩm

2

Học phần tự chọn BB - chuyên ngành

5507126

Phụ gia thực phẩm

2

Học phần tự chọn BB - chuyên ngành

5507139

Thực phẩm chức năng

2

Học phần tự chọn BB - chuyên ngành

5507149

TN CN CB  đường –bánh kẹo

1

Học phần tự chọn BB - chuyên ngành

5507150

TN CN CB  rau quả

1

Học phần tự chọn BB - chuyên ngành

5507151

TN CN CB cây nhiệt đới

1

Học phần tự chọn BB - chuyên ngành

5507152

TN CN CB lương thực

1

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

5507153

TN CN chế biến thịt, thủy sản;

1

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

5507154

TN CNCB sữa và các sp sữa

1

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

5507111

Học kỳ doanh nghiệp TP

5

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

8

5507094

Đồ án Tốt nghiệp TP

10

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

 

5.      Đội ngũ CBGD và nguồn lực cơ sở vật chất đảm bảo thực hiện CTĐT

a)  Danh sách đội ngũ giảng viên.

Các GV đảm nhiệm việc giảng dạy các HP cơ sở và chuyên ngành:

·        Bộ môn : Công nghệ thực phẩm

1

TS. Huỳnh Thị Diễm Uyên

 

2

ThS. Ngô Thị Minh Phương

 

3

TS. Nguyễn Hữu Phước Trang

 

4

ThS. Trần Thị Ngọc Thư

 

5

ThS. Trần Thị Ngọc Linh

 

·        Bộ môn: Công nghệ vật liệu

1

ThS. Nguyễn Hồng Sơn

 

2

ThS. Huỳnh Thị Ngọc Bích

 

3

ThS. Nguyễn Thị Trung Chinh

 

·         Bộ môn: Công nghệ kỹ thuật môi trường

1

ThS. Trần Thị Yến Anh

 

2

ThS. Kiều Thị Hòa

 

·        Bộ môn: Công nghệ sinh học

1

TS. Lê Thị Diệu Hương

 

2

ThS. Trần Thị Kim Hồng

 

b)  Các thiết bị thí nghiệm thực hành - phòng thí nghiệm - lab, phòng máy tính

- Gồm 7 PTN chuyên ngành và cơ bản: PTN Công nghệ thực phẩm, PTN Công nghệ sinh học, PTN Hóa cơ bản, PTN Quá trình và thiết bị, PTN Môi trường, PTN Công nghệ vật liệu, PTN Công nghệ Hóa học.

- Trang thiết bị: Hiện đại phục vụ cho học tập và nghiên cứu của giảng viên và sinh viên:

+ TB chưng cất đạm

+ TB chiết béo + Bộ phá mẫu

+ TB cất nước hai lần

+ Tủ lạnh sâu

+ Máy quang phổ

+ Kính hiển vi

+ Tủ sấy

+ Tủ cấy

+ Máy đóng hộp

+ Nồi hấp tiệt trùng

+ Bộ micropipet

+ Máy đếm khuẩn lạc

c)  Các phương tiện phục vụ đào tạo khác của chuyên ngành

- Laptop

- Máy chiếu

- Các phần mềm chuyên ngành.

 

 

Cấp phê duyệt : Đại học Đà Nẵng

Thực hiện bởi Phòng Đào Tạo