1. Skip to Menu
  2. Skip to Content
  3. Skip to Footer

Thông Tin Đào Tạo

Tham gia khảo sát CTĐT dành cho giảng viên và nhà tuyển dụng:Link phiếu khảo sát


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Tên chương trình    : Chương trình giáo dục đại học

Trình độ đào tạo     : Đại học

Ngành đào tạo        : Công nghệ Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa      

Mã số                      : 52510303

Loại hình đào tạo   : Chính quy tập trung theo phương thức đào tạo tín chỉ

1. Mục tiêu đào tạo

Mục tiêu chung:

Chương trình này nhằm đào tạo ra những Kỹ sư thực hành ứng dụng ngành Công nghệ Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa có kiến thức khoa học cơ bản, kiến thức cơ sở chuyên ngành về điều khiển và tự động hoá; có khả năng phân tích, giải quyết vấn đề và đánh giá các giải pháp trong các hệ thống điều khiển tự động trong công nghiệp; có kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm; có năng lực thực hành nghề nghiệp; có khả năng làm việc độc lập, sáng tạo để giải quyết những vấn đề thuộc chuyên ngành được đào tạo đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành và xã hội.

Chuẩn đầu ra:

C1. Có khả năng vận dụng kiến thức toán học, khoa học cơ bản để giải quyết các vấn đề trong công tác và cuộc sống.

C2. Có khả năng áp dụng các kiến thức cơ sở kỹ thuật cốt lõi và cơ sở kỹ thuật nâng cao để giải quyết các vấn đề liên quan đến lĩnh vực điều khiển và tự động hóa.

C3. Có khả năng áp dụng kiến thức để xác định, phân tích, giải quyết vấn đề cũng như tiến hành thử nghiệm, nghiên cứu các vấn đề thực tế trong lĩnh điều khiển, tự động hóa và một số lĩnh vực liên quan khác.

C4. Có tư duy về hệ thống, có khả năng hiểu về cấu trúc một hệ thống, thành phần hoặc quá trình theo thông số kỹ thuật nhất định và các yêu cầu trong lĩnh vực điều khiển và tự động hóa

C5. Có ý thức trách nhiệm công dân, có thái độ và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn, có ý thức kỷ luật và tác phong làm việc công nghiệp, có khả năng tự học và làm việc độc lập, không ngừng rèn luyện năng lực nghề nghiệp chuyên môn và những phẩm chất của người lao động.

C6. Có khả năng giao tiếp và làm việc theo nhóm để thực hiện công việc một cách hiệu quả.

C7. Có khả năng giao tiếp và sử dụng ngoại ngữ hiệu quả trong giao tiếp thông thường và trong hoạt động chuyên môn. Chuẩn đầu ra ngoại ngữ đạt trình độ bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc Việt Nam (tương đương trình độ B1 theo khung tham chiếu chung Châu Âu).

C8. Có khả năng nhận thức được tầm quan trọng về hoạt động kỹ thuật của lĩnh vực điều khiển và tự động hóa đối với môi trường, xã hội.

C9. Có khả năng thích ứng, làm việc trong các cơ quan, doanh nghiệp thuộc lĩnh vực điều khiển, tự động hóa và một số lĩnh vực liên quan.

C10. Có khả năng đề xuất giải pháp, thiết kế, kiểm tra và vận hành các hệ thống điều khiển và tự động hóa trong công nghiệp

C11. Có kiến thức và sử dụng thành thạo máy tính và phần mềm chuyên ngành phục vụ công việc. SV tốt nghiệp đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin nâng cao theo quy định hiện hành về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành.

2. Thời gian đào tạo:

-        Thời gian: 4 năm

3. Khối lượng kiến thức toàn khoá:

-        131TC (tín chỉ)

4. Đối tượng tuyển sinh:

-        Học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương

5. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp

-        Tín chỉ

-        Tập trung

-        4 năm

-        Số giờ lên lớp trung bình 25 tiết /tuần

-        Sinh viên được công nhận tốt nghiệp phải thỏa mãn các tiêu chí công nhận tốt nghiệp theo qui chế đào tạo tín chỉ của Bộ GD-ĐT, đồng thời phải đáp ứng các yêu cầu về chuẩn đầu ra của nhà trường về Ngoại ngữ, tin học, kỹ năng mềm.

6. Thang điểm

-        Thang điểm 10 và thang điểm 4

7. Nội dung chương trình

7.1. Kiến thức giáo dục đại cương (35 Tín chỉ)

7.1.1. Lý luận chính trị:                       10TC

7.1.2. Khoa học xã hội:                       2

-          Bắt buộc          2

-          Tự chọn           0

7.1.3. Nhân văn - Nghệ thuật  3

-          Bắt buộc          3

-          Tự chọn           0

7.1.4. Ngoại ngữ                                  7

7.1.5. Toán - Tin học - Khoa học tự nhiên - Công nghệ - Môi trường

-          Tự chọn           0

-          Bắt buộc          16

7.1.6. Giáo dục thể chất                      4

7.1.7. Giáo dục quốc phòng- an ninh 4

7.2.  Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp (96 Tín chỉ)

7.2.1        Kiến thức cơ sở ngành:                      

-          Bắt buộc          48

-          Tự chọn           0

7.2.2        Kiến thức chung chuyên ngành

-          Bắt buộc          38

-          Tự chọn           08

7.2.3        Thực tập tốt nghiệp và làm khoá luận: 12 (TTTN 2TC và đồ án tốt nghiệp 10TC)

Chương trình khung

Số

TT

Mã học phần

Tên học phần

Số tín chỉ

Số tín chỉ

HP tiên quyết(*)

HP học trước

HP song hành(+)

LT-BT

TH-TN

Th. tập 

I.       Kiến thức Giáo dục Đại cương

1.       Các học phần bắt buộc

1

5319001

Đại số tuyến tính

2

0

0

2

 

2

5209001

Đường lối CM của ĐCSVN

3

0

0

3

NLCB của CNMLN I -

3

5319002

Giải tích I

3

0

0

3

 

4

5413002

Ngoại Ngữ I

3

0

0

3

Ngoại Ngữ cơ bản(*) -

5

5413003

Ngoại Ngữ II

2

0

0

2

Ngoại Ngữ I -

6

5413004

Ngoại ngữ III

2

0

0

2

Ngoại Ngữ II -

7

5209002

NLCB của CNMLN I

2

0

0

2

 

8

5209003

NLCB của CNMLN II

3

0

0

3

NLCB của CNMLN I -

9

5211005

Pháp luật đại cương

2

0

0

2

 

10

5505082

TH Tin học văn phòng

0

1

0

1

Tin học văn phòng(+) -

11

5505098

Tin học văn phòng

2

0

0

2

 

12

5505108

Toán chuyên ngành

2

0

0

2

Giải tích I -

13

5209004

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

0

0

2

NLCB của CNMLN I -

14

5305002

Vật lý Cơ - Nhiệt

2

0

0

2

 

15

5305004

Vật Lý Điện - Từ

2

0

0

2

 

16

5504085

Vẽ kỹ thuật

2

0

0

2

 

Tổng số tín chỉ tích lũy bắt buộc phần đại cương

35

 

2.       Các học phần tự chọn bắt buộc

1

5505097

Tin học đại cương

2

0

0

2

 

2

5305005

Vật Lý Quang - Nguyên tử

2

0

0

2

 

3

5319005

Xác suất Thống kê

2

0

0

2

Giải tích I -

Tổng số tín chỉ tích lũy tự chọn bắt buộc đại cương

2

 

3.       Các học phần tự chọn tự do

1

5413001

Ngoại Ngữ cơ bản

3

0

0

3

 

2

5413005

Ngoại Ngữ IV

2

0

0

2

Ngoại ngữ III -

3

5413006

Ngoại Ngữ V

2

0

0

2

Ngoại Ngữ IV -

4

5505080

TH Tin học đại cương

0

1

0

1

Tin học đại cương(+) -

Tổng số tín chỉ phải tích lũy các học phần giáo dục đại cương

37

 

·         Các học phần tích lũy Chứng chỉ thể chất & Chứng chỉ quốc phòng

1

5502001

Giáo dục quốc phòng

0

0

4

4

 

2

5013001

Giáo dục thể chất I

0

1

0

1

 

3

5013002

Giáo dục thể chất II

0

1

0

1

 

4

5013003

Giáo dục thể chất III

0

1

0

1

 

5

5013004

Giáo dục thể chất IV

0

1

0

1

 

·         Các học phần kiến thức kỹ năng mềm – bắt buộc tích lũy 3 tín chỉ

1

5507014

Giáo dục Môi trường

1

0

0

1

 

2

5502002

Khởi nghiệp - việc làm

1

0

0

1

 

3

5502003

Kỹ năng giao tiếp

1

0

0

1

 

4

5502004

Kỹ năng làm việc nhóm

1

0

0

1

 

5

5502005

Phát triển dự án

2

0

0

2

 

6

5502006

Phương pháp học tập NCKH

2

0

0

2

 

II.    Kiến thức Giáo dục Chuyên nghiệp

  1. Các học phần cơ sở - bắt buộc

1

5505001

An toàn điện

1

0

0

1

Lý thuyết mạch I -

2

5505006

Cung cấp điện

2

0

0

2

Lý thuyết mạch I -

3

5505010

Điện tử cơ bản

3

0

0

3

Lý thuyết mạch I(+) -

4

5505011

Điện tử công suất

3

0

0

3

Điện tử cơ bản -

5

5505018

Đồ án Điện tử công suất

0

0

2

2

Điện tử công suất -

6

5505025

Đồ án truyền động điện

0

1

0

1

Truyền động điện(+) -

7

5505027

Đo lường điện - điện tử

2

0

0

2

Lý thuyết mạch I -

8

5505033

Khí cụ điện

2

0

0

2

 

9

5505035

Kỹ thuật cảm biến

2

0

0

2

Điện tử cơ bản -

10

5505041

Kỹ thuật điều khiển tự động

2

0

0

2

Toán chuyên ngành -

11

5505048

Kỹ thuật xung số

3

0

0

3

Điện tử cơ bản -

12

5505050

Lý thuyết mạch I

2

0

0

2

Đại số tuyến tính - Giải tích I -

13

5505051

Lý thuyết mạch II

2

0

0

2

Lý thuyết mạch I -

14

5505055

Máy điện I

2

0

0

2

Lý thuyết mạch I -

15

5505056

Máy điện II

2

0

0

2

Máy điện I -

16

5505062

Nhập môn ngành KTĐK & TĐH

1

0

0

1

 

17

5505066

TH Điện tử

0

2

0

2

Điện tử cơ bản(+) -

18

5505072

TH lắp đặt điện dân dụng

0

1

0

1

Nhập môn ngành KTĐK & TĐH(+) -

19

5505078

TH nhập môn ngành KTĐK & TĐH

0

1

0

1

Nhập môn ngành KTĐK & TĐH(+) -

20

5505086

TH Xung số & ứng dụng

0

2

0

2

Kỹ thuật xung số -

21

5505092

Thực tập máy điện

0

0

2

2

Máy điện II(+) -

22

5505099

TN Điện tử công suất

0

1

0

1

Điện tử công suất(+) -

23

5505100

TN Đo lường và Cảm biến

0

1

0

1

Đo lường điện - điện tử(+)

 Kỹ thuật cảm biến(+) -

24

5505102

TN mạch điện

0

1

0

1

Lý thuyết mạch I -

25

5505105

TN Máy điện

0

1

0

1

Máy điện II(+) -

26

5505107

TN Truyền động điện

0

1

0

1

Truyền động điện(+) -

27

5505111

Truyền động điện

2

0

0

2

Máy điện II(+) -

28

5505115

Tư duy thiết kế

1

0

0

1

Nhập môn ngành KTĐK & TĐH -

Tổng số tín chỉ phải tích lũy các học phần cơ sở

48

 

  1. Các học phần chuyên ngành – bắt buộc

1

5505014

Điều khiển logic

3

0

0

3

Kỹ thuật xung số -

2

5505016

Điều khiển truyền động điện

2

0

0

2

Truyền động điện -

3

5505019

Đồ án điều khiển logic

0

0

2

2

Điều khiển logic  -

4

5505024

Đồ án tốt nghiệp TDH

0

0

10

10

Điều khiển logic (*)

 Kỹ thuật vi điều khiển(*) -

5

5505026

Đồ án Vi điều khiển

0

0

2

2

Kỹ thuật vi điều khiển -

6

5505042

Kỹ thuật lập trình C

2

0

0

2

 

7

5505046

Kỹ thuật vi điều khiển

3

0

0

3

Kỹ thuật lập trình C -

8

5505053

Mạng T. thông C. nghiệp & Hệ SCADA

2

0

0

2

Điều khiển logic  -

9

5505057

Mô hình hóa và mô phỏng trên máy tính

2

0

0

2

Kỹ thuật điều khiển tự động -

10

5505067

TH Điện tử điều khiển

0

1

0

1

Điện tử cơ bản -

11

5505068

TH Điều khiển logic

0

2

0

2

Điều khiển logic (+) -

12

5505070

TH Kỹ thuật lập trình C

0

1

0

1

Kỹ thuật lập trình C(+) -

13

5505076

TH Mạng T. thông C. nghiệp & Hệ SCADA

0

1

0

1

Mạng T. thông C. nghiệp
& Hệ SCADA(+) -

14

5505084

TH Vẽ sơ đồ điện (Autocad)

0

1

0

1

Lý thuyết mạch I -

15

5505085

TH Vi điều khiển

0

0

2

2

Kỹ thuật vi điều khiển(+) -

16

5505091

Thực tập điện công nghiệp

0

0

2

2

Điều khiển truyền động điện(+) -

Tổng số tín chỉ tích lũy bắt buộc học phần chuyên ngành

38

 

3.   Các học phần chuyên nghiệp - tự chọn bắt buộc

1

5505013

Điều khiển ghép nối thiết bị ngoại vi

2

0

0

2

Trang bị điện công nghiệp -

2

5505015

Điều khiển số

2

0

0

2

HT Truyền động Thủy khí -

3

5504015

Điều khiển thủy khí

2

0

0

2

Nguyên lý máy -

4

5505032

Học kỳ doanh nghiệp TĐH

0

0

2

2

Kỹ Thuật Điện -

5

5505040

Kỹ thuật điều khiển nâng cao

2

0

0

2

Đại số tuyến tính -

6

5505044

Kỹ thuật Robot

2

0

0

2

Vật lý Cơ - Nhiệt -

7

5505087

Thiết bị và Hệ thống tự động

2

0

0

2

Sức bền vật liệu -

8

5505095

Thực tập tốt nghiệp TĐH

0

0

2

2

Kỹ Thuật Điện(+) -

Tổng số tín chỉ tích lũy tự chọn bắt buộc chuyên nghiệp

8

 

Tổng số tín chỉ phải tích lũy phần giáo dục chuyên nghiệp

94

 

Tổng số

131

 

 

Ma trận chuẩn đầu ra: mối tương quan giữa các học phần với chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo

*S : Tương quan mạnh ; M : Tương quan trung bình ; W : Tương quan yếu

 

 

 

 

CHUẨN ĐẦU RA

STT

Mã HP

Tên học phần

Số TC

Loại HP

C1

C2

C3

C4

C5

C6

C7

C8

C9

C10

C11

 

I. Kiến thức giáo dục đại cương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.   Các học phần bắt buộc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

Đường lối CM của ĐCSVN

3-0-0

1A

 

 

 

 

S

 

 

M

 

 

 

2

 

NLCB của CNMLN I

2-0-0

1A

 

 

 

 

S

 

 

M

 

 

 

3

 

NLCB của CNMLN II

3-0-0

1A

 

 

 

 

S

 

 

M

 

 

 

4

 

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2-0-0

1A

 

 

 

 

S

 

 

S

 

 

 

5

 

Pháp luật đại cương

2-0-0

1A

 

 

 

 

S

 

 

S

 

 

 

6

 

Đại số tuyến tính

2-0-0

1A

S

 

 

 

M

 

 

 

 

 

 

7

 

Giải tích

3-0-0

1A

S

 

 

 

M

 

 

 

 

 

 

8

 

Toán chuyên đề

2-0-0

1A

S

 

 

 

M

 

 

 

 

 

 

9

 

Vật Lý Điện - Từ

2-0-0

1A

S

 

 

 

W

 

 

 

 

 

 

10

 

Vật lý Cơ - Nhiệt

2-0-0

1A

S

 

 

 

W

 

 

 

 

 

 

11

 

Ngoại Ngữ I

3-0-0

1A

 

 

 

 

M

 

S

 

M

 

W

12

 

Ngoại Ngữ II

2-0-0

1A

 

 

 

 

M

 

S

 

M

 

W

13

 

Ngoại Ngữ III

2-0-0

1A

 

 

 

 

M

 

S

 

M

 

W

14

 

Tin học văn phòng

2-0-0

1A

 

 

 

 

M

 

 

 

M

 

S

15

 

TH Tin học văn phòng

0-0-1

1A

 

 

 

 

M

 

 

 

M

 

S

16

 

Vẽ kỹ thuật

2-0-0

1A

 

M

 

M

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Giáo dục thể chất và quốc phòng 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17

 

Giáo dục quốc phòng

0-0-4

4

 

 

 

 

S

 

 

 

M

 

 

18

 

Giáo dục thể chất I

0-1-0

4

 

 

 

 

S

 

 

 

M

 

 

19

 

Giáo dục thể chất II

0-1-0

4

 

 

 

 

S

 

 

 

M

 

 

20

 

Giáo dục thể chất III

0-1-0

4

 

 

 

 

S

 

 

 

M

 

 

21

 

Giáo dục thể chất IV

0-1-0

4

 

 

 

 

S

 

 

 

M

 

 

 

2. Học phần kỹ năng mềm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

22

 

Kỹ năng giao tiếp

1-0-0

3

 

 

 

 

M

S

 

 

W

 

 

23

 

Kỹ năng làm việc nhóm

1-0-0

3

 

 

 

 

M

S

 

 

W

 

 

24

 

Khởi nghiệp- việc làm

1-0-0

3

 

 

 

 

M

S

 

 

W

 

 

 

II.   Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Các học phần cơ sở - bắt buộc 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

25

 

Điện tử cơ bản

3-0-0

1B

 

W

W

 

 

 

 

 

 

 

 

26

 

An toàn điện

1-0-0

1B

W

W

M

W

M

 

 

 

W

 

 

27

 

Lý thuyết mạch 1

2-0-0

1B

S

M

M

W

W

 

 

 

 

W

 

28

 

Lý thuyết mạch 2

2-0-0

1B

S

M

M

W

W

 

 

 

 

W

 

29

 

Nhập môn ngành KTĐK&TĐH

1-0-0

1B

 

M

 

 

W

W

 

S

 

 

 

30

 

Đo lường điện- điện tử

2-0-0

1B

 

M

M

W

 

 

 

 

W

W

 

31

 

Kỹ thuật xung số

3-0-0

1B

 

M

M

W

 

 

 

 

 

W

W

32

 

Tư duy thiết kế

1-0-0

1B

 

 

 

S

 

M

 

W

W

 

 

33

 

Khí cụ điện

2-0-0

1B

 

M

M

W

 

 

 

 

 

 

 

34

 

Kỹ thuật điều khiển tự động

2-0-0

1B

S

S

S

S

 

 

 

W

W

M

 

35

 

Kỹ thuật cảm biến

2-0-0

1B

 

M

M

 

 

 

 

 

W

S

 

36

 

TH xung số và ứng dụng

0-2-0

1B

 

M

S

 

W

M

 

 

 

W

 

37

 

TN đo lường và cảm biến

0-1-0

1B

 

M

S

 

W

W

 

 

W

W

 

38

 

TN mạch điện

0-1-0

1B

 

M

S

 

W

W

 

 

 

W

 

39

 

TH Lắp đặt điện dân dụng

0-2-0

1B

 

M

M

W

W

M

 

 

 

 

 

40

 

TH điện tử

0-2-0

1B

 

M

S

M

W

M

 

 

W

W

 

41

 

TH nhập môn KTĐK&TĐH

0-1-0

1B

 

W

M

S

M

W

 

W

 

W

 

42

 

Máy điện 1

2-0-0

1B

W

M

M

 

 

 

 

 

W

M

 

43

 

Máy điện 2

2-0-0

1B

W

M

M

 

 

 

 

 

W

M

 

44

 

TN máy điện

0-1-0

1B

 

M

M

 

W

W

 

 

W

M

 

45

 

Thực tập máy điện

0-0-2

1B

 

M

M

 

M

W

 

 

W

M

 

46

 

Điện tử công suất

3-0-0

1B

 

M

M

 

 

 

 

 

W

M

 

47

 

TN Điện tử công suất

0-1-0

1B

 

M

M

 

W

W

 

 

W

M

 

48

 

Đồ án điện tử công suất

0-2-0

1B

 

M

M

 

M

W

 

 

W

M

 

49

 

Truyền động điện

2-0-0

1B

W

W

M

M

W

 

 

 

W

 

 

50

 

TN truyền động điện

0-1-0

1B

 

M

M

 

W

W

 

 

W

M

 

51

 

Đồ án truyền động điện

0-1-0

1B

 

M

M

 

M

W

 

 

W

M

 

52

 

Cung cấp điện

2-0-0

1B

W

W

M

M

W

 

 

 

W

W

 

 

2. Các học phần chuyên ngành – bắt buộc 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

53

 

Điều khiển logic

3-0-0

1C

 

S

S

M

M

 

W

W

S

S

W

54

 

TH điều khiển logic

0-1-0

1C

 

S

S

M

M

W

 

 

W

M

W

55

 

Đồ án điều khiển logic

0-2-0

1C

 

S

S

M

M

W

W

 

W

M

W

56

 

Kỹ thuật lập trình C

2-0-0

1C

W

S

S

M

 

 

W

 

W

W

M

57

 

TH kỹ thuật lập trình C

0-1-0

1C

 

S

M

M

M

W

W

 

W

W

S

58

 

Điều khiển truyền động điện

2-0-0

1C

 

S

S

M

W

 

 

 

W

W

 

59

 

Thực tập điện công nghiệp

0-0-2

1C

 

S

S

S

M

M

 

W

W

W

 

60

 

Kỹ thuật vi điều khiển

3-0-0

1C

 

S

M

M

W

 

W

 

W

 

S

61

 

TH vi điều khiển

0-2-0

1C

 

S

M

M

M

M

 

 

M

M

M

62

 

Đồ án vi điều khiển

0-2-0

1C

W

S

M

M

M

M

W

 

M

M

M

63

 

Mạng T. thông C. nghiệp & Hệ SCADA

2-0-0

1C

W

S

S

S

M

 

W

W

M

S

W

64

 

TH Mạng T. thông C. nghiệp & Hệ SCADA

0-1-0

1C

W

S

S

S

M

M

W

W

M

S

W

65

 

TH vẽ sơ đồ điện (Autocad)

0-1-0

1C

 

S

 

M

W

 

W

 

W

W

M

66

 

TH điện tử điều khiển

0-1-0

1C

 

W

M

 

M

M

 

 

 

 

 

67

 

Mô hình hóa và mô phỏng trên máy tính

2-0-0

1C

 

M

S

S

W

 

 

 

M

M

 

68

 

Đồ án tốt nghiệp

0-0-10

1C

M

S

S

S

S

S

M

M

S

S

S

 

3. Các học phần chuyên ngành – tự chọn bắt buộc 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

69

 

Điều khiển thủy khí

2-0-0

2C

W

M

M

W

 

 

 

 

W

W

 

70

 

Điều khiển số

2-0-0

2C

W

S

S

M

 

 

 

W

M

M

W

71

 

Điều khiển ghép nối thiết bị ngoại vi

2-0-0

2C

 

S

S

M

 

 

 

W

M

M

W

72

 

Kỹ thuật Robot

2-0-0

2C

W

M

M

M

 

 

 

 

M

M

 

73

 

Kỹ thuật điều khiển nâng cao

2-0-0

2C

 

S

S

M

 

 

 

 

M

M

 

74

 

Đo lường và điều khiển bằng máy tính

2-0-0

2C

 

M

M

M

 

 

 

 

 

 

S

75

 

Thiết bị và Hệ thống tự động

2-0-0

2C

M

S

S

M

 

 

 

 

M

S

 

76

 

Học kỳ doanh nghiệp

0-0-2

2C

 

M

S

S

M

M

W

M

S

S

W

77

 

Thực tập tốt nghiệp

0-0-2

2C

 

M

S

S

M

M

W

M

S

S

W

 


Loại HP

Mô tả

 1A

Học phần bắt buộc - đại cương

1B

Học phần bắt buộc - cơ sở

1C

Học phần bắt buộc - chuyên ngành

2A

Học phần tự chọn bắt buộc - đại cương

2B

Học phần tự chọn bắt buộc - cơ sở

2C

HP tự chọn bắt buộc - chuyên ngành

3

Học phần tích lũy kỹ năng mềm

4

Học phần tích lũy chứng chỉ

6

Học phần tự chọn tự do

 

Mức

Mức độ đáp ứng CĐR

W

Liên quan mức độ thấp (Weak)

M

Liên quan mức độ trung bình (Mediaum)

S

Liên quan chặt chẽ (Strong)

 

Ký hiệu

Mô tả

Ci

Chuẩn đầu ra bắt buộc



Tóm tắt các học phần chuyên ngành

Nhập môn ngành KTĐK & TĐH

Giới thiệu và định hướng về nghề nghiệp cho sinh viên ngành KTĐK & TĐH. Tư vấn công việc và địa chỉ mà sinh viên có thể tham gia tuyển dụng sau khi tốt nghiệp. Giới thiệu tổng quan về chuyên ngành KTĐK & TĐH.

TH Nhập môn ngành KTĐK & TĐH

Giúp sinh viên làm quen với thiết bị tự động hóa, các thiết bị và phần mềm lập trình điều khiển. Sinh viên có thể lắp ráp mô hình đơn giản và lập trình điều khiển theo một chủ đề nào đó.

Tư duy thiết kế

Học phần này trang bị cho các em sinh viên những kiến thức cơ bản về tư duy thiết kế. Sinh viên cũng được trang bị các công cụ và quy trình để thúc đẩy tư duy thiết kế: kỹ thuật và kinh nghiệm về nhận định vấn đề cần giải quyết, xây dựng và chọn lựa ý tưởng, thiết kế một nguyên mẫu theo ý tưởng đã chọn lọc.

Lý thuyết mạch 1

Giới thiệu các khái niệm và định luật cơ bản về mạch điện. Phân tích mạch ở chế độ xác lập điều hòa. Nghiên cứu mạng một cửa (hai cực), hai cửa (bốn cực) và mạch điện ba pha.

Lý thuyết mạch 2

Các khái niệm cơ bản về mạch điện phi tuyến và các phương pháp giải, các khái niệm về quá trình quá độ và các phương pháp giải, các khái niệm về mạch thông số rải và các phương pháp giải.

TN Mạch điện

Giúp sinh viên hệ thống lại kiến thức về môn Mạch điện. Thông qua các bài thí nghiệm, sinh viên sẽ hiểu sâu và nắm vững kiến thức môn học: nắm được các thông số của mạch điện; kiểm nghiệm lại các công thức và các định luật trong mạch điện; hiểu được sự ảnh hưởng của các yếu tố khác nhau đến sự hoạt động của mạch điện.

Máy điện 1

Nghiên cứu các kiến thức chung về máy điện, về cấu tạo, nguyên lý làm việc máy biến áp và máy điện không đồng bộ. Dựa vào các định luật vật lý viết hệ phương trình mô tả sự làm việc của máy điện, từ đó thiết lập mạch điện thay thế, tính toán các quá trình năng lượng, đặc tính làm việc, nghiên cứu khai thác, sử dụng máy biến áp và máy điện không đồng bộ theo yêu cầu cụ thể.

Máy điện 2

Nghiên cứu về cấu tạo, nguyên lý làm việc máy điện đồng bộ và máy điện một chiều. Dựa vào các định luật vật lý viết hệ phương trình mô tả sự làm việc của máy điện, từ đó thiết lập mạch điện thay thế, tính toán các quá trình năng lượng, đặc tính làm việc, nghiên cứu khai thác, sử dụng máy điện đồng bộ và máy điện một chiều theo yêu cầu cụ thể.

TN Máy điện

Giúp sinh viên hệ thống lại kiến thức về môn học Máy điện. Thông qua các bài TN, sinh viên sẽ hiểu sâu và nắm vững kiến thức môn học. Hiểu rõ về cấu tạo,nguyên lý làm việc và phương pháp vận hành các loại máy điện. Xây dựng được các đường đặc tính của các loại máy điện cơ bản. Lấy được các thông số làm việc của các loại máy điện. Tính toán được các thông số ảnh hưởng đến sự hoạt động của các loại máy điện. Nắm bắt một cách trực quan kết quả TN bằng máy tính.

Thực tập máy điện

Học phần này giúp sinh viên nắm được cấu tạo của dây quấn máy điện, từ đó thiết lập được các sơ đồ dây quấn cơ bản của động cơ điện xoay chiều. Thực hiện tính toán và sửa chữa dây quấn.

Điện tử cơ bản

Môn học Điện tử cơ bản nhằm cung cấp toàn bộ nội dung về cấu tạo, nguyên lý hoạt động, các thông số, cách nhận biết các linh kiện điện tử và các mạch điện tử ứng dụng cơ bản như mạch khuếch đại, mạch tạo dao động, một số mạch xung-số và các mạch nguồn ổn áp. Ngoài ra môn học này còn trình bày các mạch điện tử ứng dụng sử dụng UJT, SCR trong các mạch điều khiển nhiệt độ, nghịch lưu, biến tần, điều khiển và ổn định tốc độ động cơ, nung nóng cao tần, các loại nguồn ổn áp đang được sử dụng trong công nghiệp.

TH điện tử

Học phần này nhằm trang bị cho sinh viên những kỹ năng nghề cơ bản ban đầu mới bước vào lĩnh vực TH điện tử. Qua học phần này sinh viên phải làm được những việc cụ thể là: nhận dạng, kiểm tra, sử dụng được hết các linh kiện điện tử như điện trở, tụ điện, các linh kiện bán dẫn…. Sử dụng được các dụng cụ chuyên dùng cho TH, hàn và tháo linh kiện, kỹ thuật làm mạch in và lắp ráp đo thử một số mạch đơn giản.

Kỹ thuật xung số

Các chủ đề trọng tâm của học phần: khái niệm cơ bản về tín hiệu xung, mạch biến đổi dạng xung, khoa điện tử, dao động tạo xung, hệ thống số đếm, đại số Boolean và các phương pháp biểu diễn- tối thiểu hàm Boolean, các cổng logic cơ bản, hệ logic tổ hợp và hệ logic tuần tự.

TH xung số và ứng dụng

TH Kỹ thuật xung số giúp sinh viên hệ thống hóa lại các kiến thức đã được học trong các học phần Kỹ thuật xung số. Nội dung của học phần gồm các bài TH khảo sát hoạt động và các thông số kỹ thuật của các mạch tạo xung, các mạch số. Thực hiện các bài tập lập trình và xử lý chương trình trên vi xử lý.

Điện tử công suất

Các khái niệm cơ bản. Linh kiện bán dẫn và điện từ. Các bộ chỉnh lưu. Các bộ nghịch lưu và biến tần. Các bộ biến đổi và biến tần trực tiếp. Các bộ biến đổi một chiều kiểu băm xung. Các bộ bù cosj.

TN Điện tử công suất

Học phần này cung cấp cho sinh viên kiến thức thực nghiệm và kiểm chứng lý thuyết  về  các linh  kiện điện tử công suất, các bộ biến đổi điện tử công suất như: bộ chỉnh lưu, bộ biến đổi điện áp một chiều, bộ biến đổi điện áp xoay chiều, bộ nghịch lưu. Thông qua các bài TN, sinh viên có khả năng đọc sơ đồ nguyên lý, lắp ráp mạch, kiểm tra và phân tích hoạt động của các mạch điện tử công suất.

Truyền động điện

Những nguyên tắc xây dựng hệ điều khiển truyền động điện. Mô hình toán học trong hệ điều khiển truyền động điện. Các phương pháp phân tích và tổng hợp hệ điều khiển truyền động điện. Phân tích và tổng hợp hệ điều khiển truyền động điện động cơ một chiều và động cơ không đồng bộ. Điều khiển vectơ động cơ không đồng bộ.

TN Truyền động điện

Phương pháp điều khiển và khởi động động cơ điện một chiều xoay chiều công suất lớn, xây dựng đặc tính cơ và đặc tính cơ điện, điều khiển động cơ không đồng bộ dùng biến tần.

Đồ án Truyền động điện

 Mô tả học phần nhằm giải quyết một bái toán thực tế trong lĩnh vực truyền động điện liên quan đến động cơ DC và động cơ AC như :  đặc tính tốc độ, đặc tính cơ tự nhiên và đặc tính cơ nhân tạo, các thông số ảnh hưởng đến dạng đặc tính cơ, cách vẽ đặc tính cơ, các phương pháp khởi  động và điều khiển động cơ ở các chế độ làm việc khác nhau như nâng, hạ tải theo yêu cầu và các trạng thái hãm của động cơ điện.

Kỹ thuật Điều khiển Tự động

Nhập môn lý thuyết điều khiển: Nhiệm vụ của lý thuyết điều khiển. Mô tả tín hiệu; điều khiển hệ một vào, một ra (SISO) liên tục tuyến tính: mô tả hệ thống. Phân tích hệ thống. Xác định tham số cho bộ điều khiển PID. Hướng dẫn sử dụng MATLAB Control Toolbox và  Simulink Toolbox; Điều khiển hệ một vào - một  ra (SISO) không liên tục, tuyến tính: Mô tả tín hiệu. Mô tả hệ thống. Phân tích hệ thống. Xác định tham số cho bộ điều khiển PID số. Hướng dẫn sử dụng MATLAB Control Toolbox và Simulink Toolbox.

Đo lường điện – điện tử

Giới thiệu cơ sở lý thuyết của kỹ thuật đo lường; các khái niệm cơ bản và định nghĩa, mạch đo và thiết bị đo, đo lường những đại lượng điện (dòng điện, điện áp, công suất, điện năng, góc pha, tần số...), đo thông số của mạch điện. Các nguyên lý và phương pháp đo lường tín hiệu điện tử bằng các thiết bị đo điện tử

TN đo lường và cảm biến

Thí nghiệm đo lường các đại lượng: độ dịch chuyển, góc, tốc độ; đo RLC dựa trên các mạch cầu và phương pháp trở kháng. Thí nghiệm với các cảm biến tiệm cận điện cảm, cảm biến từ trường, cảm biến sợi quang và cảm biến điện tử, cảm biến điện dung, cảm biến điện cảm tương tự, cảm biến siêu âm.

An toàn điện

Cung cấp kiến thức lý thuyết cơ bản về an toàn điện và các biện pháp đảm bảo an toàn cho người khỏi điện giật,cách tính toán dòng điện qua người trong các điều kiện khác nhau khi tiếp xúc với mạch điện và các chế độ, chính sách về an toàn điện.

Cung cấp điện

Trình bày các kiến thức về cung cấp điện xí nghiệp công nghiệp, các phương pháp tính toán kinh tế-kỹ thuật, phương pháp xác định phụ tải điện, tính toán tổn thất điện năng và phương pháp tính toán hệ thống cung cấp điện cho các xí nghiệp công nghiệp, nhà cao tầng và các công trình đô thị.

Khí cụ điện

Giới thiệu cơ sở lý thuyết về khí cụ điện : giới thiệu chung, lực điện động trong khí cụ điện, sự phát nóng trong khí cụ điện, hồ quang điện, tiếp xúc điện,... Giới thiệu các khí cụ điện được sử dụng trong hệ thống phân phối điện năng, hệ thống điều khiển, hệ thống điện hạ áp.

Điều khiển logic

Lý thuyết cơ sở. Mạch tổ hợp và mạch trình tự. Bộ điều khiển lập trình PLC. Phương pháp lập trình PLC. Ngôn ngữ lập trình LADDER. Kỹ thuật lập trình điều khiển trình tự. Các chức năng chuyên dụng trên PLC. Những ứng dụng của PLC. Lựa chọn, lắp đặt, kiểm tra và bảo trì hệ thống PLC

Điều khiển thủy khí

Nguyên lý điều khiển tự động hệ thủy lực, các phần tử điều khiển, phương pháp phân tích và tính toán động lực học cũng như hàm truyền của hệ điều khiển tự động thủy lực. Phương pháp thiết kế điều khiển logic khí nén và điện khí nén cũng như điều khiển PLC hệ điện khí nén.

Điều khiển truyền động điện

Giới thiệu các khái niệm về điều khiển tự động trong hệ thống truyền động điện, các phần tử tự động và tìm hiểu phương pháp, sơ đồ tự động điều khiển các loại động cơ điện không đồng bộ, động cơ điện đồng bộ và động cơ điện một chiều.

Đồ án điều khiển logic

Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản để thiết kế một hệ thống PLC. Sinh viên có thể tự đưa ra ý tưởng thiết kế mạch điều khiển, mạch động lực, xây dựng thuật toán và viết chương trình điều khiển. Thực hiện mô phỏng hệ thống điều khiển PLC bằng một số phần mềm thông dụng.

Đồ án tốt nghiệp

Vận dụng các kiến thức đã được học, SV thực hiện việc nghiên cứu một hệ thống điều khiển và tự động hóa, tính toán và xây dựng một mô hình hệ thống tự động hóa có thể phát triển, ứng dụng vào thực tế đời sống và sản xuất công nghiệp hoặc nghiên cứu một hệ thống tự động hóa trong thực tế.

Học kỳ doanh nghiệp

Sinh viên thực tập tại một cơ sở sản xuất, làm quen và thực hiện các công việc của một người cán bộ kỹ thuật chuyên ngành Điện công nghiệp. Kết quả thực tập được đánh giá bởi cán bộ tại cơ sở sản xuất và giáo viên hướng dẫn theo đề cương chi tiết được thông qua trước khi thực hiện học kỳ doanh nghiệp.

Kỹ thuật cảm biến

Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về nguyên lý cấu tạo, cơ chế hoạt động, các thông số, phạm vi ứng dụng của cảm biến và cơ cấu chấp hành. Trang bị những kiến thức cơ bản cho sinh viên nhằm tạo cơ sở để lựa chọn cảm biến trong thiết kế các hệ thống tự động hóa trong điện công nghiệp

Kỹ thuật Robot

Môn học Trang bị cho sinh viên chuyên ngành điện kiến thức cơ bản về Robot trong công nghiệp. Trình bày các kiến thức căn bản về lý thuyết, cấu trúc và cơ cấu động học của Robot. - Ngoài ra còn nghiên cứu cơ sở điều khiển và hệ thống điều khiển Robot, các ứng dụng của Robot trong công nghiệp.

Kỹ thuật vi điều khiển

Môn học sẽ cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về kiến trúc cơ bản của một hệ thống sử dụng Vi xử lý, kiến thức cơ bản cấu trúc bên trong của hệ thống Vi điều khiển, ứng dụng Vi điều khiển trong thực tế. Với môn học này chọn họ Vi điều khiển MCS – 51 (8051) làm nội dung để cung cấp sinh viên hiểu cách lập trình và ứng dụng của VĐK qua các chức năng của nó. Kết thúc môn học, sinh viên có đủ kiến thức để thiết kế các hệ thống nhúng dựa trên Vi điều khiển 8051, và viết chương trình cho hoạt động của nó.

TH điều khiển logic

Giúp cho sinh viên nắm vững cấu tạo của các loại PLC trong công nghiệp, các họ PLCS7 – 200, S7 – 300 của SIEMENS, sinh viên có thể tiếp cận các thiết bị, đấu nối với các thiết bị, tìm hiểu các ngôn ngữ lập trình STL, FBD, LAD và hoàn chỉnh các bài thực hành theo yêu cầu đề ra, cũng như giải quyết các bài toán ứng dụng PLC trong sản xuất tự động, tự thiết kế chương trình và lập trình điều khiển các mô hình ứng dụng PLC trong công nghiệp.

Đồ án điều khiển logic

Học phần này giúp sinh viên hệ thống hóa lại các kiên thức đã học ở HP điều khiển logic, rèn luyện kỹ năng lập trình PLC, thiết kế mô hình và lập trình điều khiển mô hình theo một yêu cầu công nghệ nào đó.

Thực tập điện công nghiệp

Học phần thực tập điện công nghiệp giúp sinh viên hiểu biết cấu tạo và đặc điểm của các loại mạch điều khiển trong các máy công cụ. Biết các nguyên tắc lắp đặt các mạch điều khiển cơ bản, sửa chữa và lắp đặt được các mạch điều khiển thường gặp trong các máy sản xuất.

Thực tập vi điều khiển

Cung cấp kiến thức về các mạch điện và phần mềm hỗ trợ; thực hành với các lệnh điều khiển động cơ – đèn; điều khiển dãy led đơn; điều khiển led 7 đoạn đơn giản; tạo ứng dụng đồng hồ số bằng led 7 đoạn; điều khiển led ma trận; sử dụng thành thục các ngắt của vi điều khiển để lập trình giả lập đa tác vụ.

Đồ án vi điều khiển

Học phần nhằm củng cố kiến thức về vi điều khiển, rèn luyện kỹ năng lập trình, lập trình ứng dụng cho vi điều khiển. Sau khi học xong học phần, sinh viên có khả năng hiện thực hóa các ứng dụng vi điều khiển từ các khâu thiết kế nguyên lý, mô phỏng chương trình, thiết kế mạch in và lắp ráp tạo ra sản phẩm ứng dụng vi điều khiển.

Điều khiển ghép nối thiết bị ngoại vi

Môn học cung cấp các kiến thức cơ sở về kỹ thuật ghép nối thiết bị ngoại vi: ghép nối và điều khiển qua cổng song song LPT, thiết kế card giao tiếp máy tính, ghép nối qua cổng RS232 và thiết kế giao tiếp với vi điều khiển.

TH Điện tử điều khiển

Thực hành các mạch điều khiển (kích) các thiết bị điện tử công suất: Mạch mồi thyristor, MOSFET, IGBT, GTO; mạch so sánh điện áp; mạch tạo xung; mạch cách ly bằng opto, mạch cách ly bằng biến áp xung; mạch chuyển đổi tần số thành điện áp và điện áp thành tần số.

TH vẽ sơ đồ điện (Autocad)

Học phần này trình bày một số quy định về bản vẽ sơ đồ điện, giới thiệu và hướng dẫn cách đọc các sơ đồ điện. Giới thiệu và ứng dụng phần mềm Autocad để vẽ các sơ đồ trong hệ thống cung cấp điện.

TH Lắp đặt điện dân dụng

Học phần TH lắp đặt điện dân dụng giúp sinh viên làm quan với các thiết bị điện dân dụng, biết phương pháp và kỹ năng lắp đặt mạch điện dân dụng đúng kỹ thuật và an toàn.

Kỹ thuật điều khiển nâng cao

Môn học này trang bị cho người học các nội dungvà kiến thức nâng cao về hệ thống điều khiển tự động như: hệ đa biến, điều khiển tối ưu, điều khiển phi tuyến, và ứng dụng các phần mềm cho việc phân tích và tổng hợp hệ thống.

Đo lường và điều khiển bằng máy tính

Môn học đo lường và điều khiển bằng máy tính tập trung trình bày các kiến thức về kỹ thuật đo xa, các sai số phép đo xa và xử lý kết quả, truyền tin trong hệ thống đo xa, lý thuyết mã hóa chống nhiễu. Từ đó ứng dụng vào trong thực tế điều khiển bằng máy tính trong công nghiệp.

Mạng T. thông C. nghiệp & Hệ SCADA

Môn học này trang bị cho người học các nội dung về các kỹ thuật truyền số liệu, dồn kênh, tách kênh, kỹ thuật sửa sai, điều khiển luồng và áp dụng vào mạng PLC như mạng CAN, Profibus, mạng AS-I; cấu trúc kết nối mạng, tiêu chuẩn, nghi thức hoạt động của các hệ thống thiết bị điều khiển lập trình nối mạng. Các thành phần của hệ thống SCADA trong hệ thống tự động hóa; Hệ thống các thiết bị chấp hành; Các thiết bị vào ra đầu cuối từ xa RTU (Remote Terminal Units) hoặc là các khối điều khiển logic khả trình PLC (Programmable Logic Controllers), Trạm điều khiển giám sát trung tâm; Hệ thống truyền thông; Giao diện người - máy HMI; Cách thức tích hợp phần cứng, phần mềm để xây dựng một hệ thống SCADA trong thực tiễn.

TH Mạng T. thông C. nghiệp & Hệ SCADA

Học phần này nhằm cũng cố kiến thức của HP Mạng T. thông C. nghiệp & Hệ SCADA, thực hành kết nối mạng PLC như mạng CAN, Profibus, mạng AS-I. Thực hành giao diện người – máy (HMI).

Điều khiển số

Môn học cung cấp các kiến thức về biến đổi z, mô hình hoá hệ thống điều khiển số, phân tích tính ổn định của hệ thống điều khiển số, phân tích chất lượng của hệ thống điều khiền số, thiết kế hệ thống điều khiển số.

Mô hình hóa và mô phỏng trên máy tính

Môn học này trang bị cho người học các nội dungmô hình toán các phần tử của mạch điện, mô hình chế độ, các hệ thống tự động và trình tự mô phỏng các trạng thái quá độ của hệ thống tự động; giới thiệu các phần mềm mô phỏng và các ứng dụng chuyên ngành.

Thiết bị và Hệ thống tự động

Cung cấp kiến thức cơ sở về thiết bị và hệ thống tự động trong công nghiệp, các loại cảm biến cơ bản trong công nghiệp; các mạch xử lý tín hiệu đo; các thiết bị công suất và chấp hành thông dụng; các bộ điều khiển cơ bản trong công nghiệp; các thiết bị giao tiếp người – máy; nguyên lý vận hành các hệ thống điều khiển trong công nghiệp; cung cấp phương pháp tìm kiếm, tra cứu tài liệu, catalog của thiết bị; các ví dụ và ứng dụng cụ thể về thiết bị và hệ thống tự động trong công nghiệp.

Thực tập tốt nghiệp

Người học sẽ được thực tập các công việc liên quan đến lĩnh vực Kỹ thuật điều khiển & Tự động hóa trong các cơ quan, công ty, nhà máy, xí nghiệp công nghiệp…

8. Kế hoạch đào tạo

Học kỳ

Mã HP

Tên học phần

Số tín chỉ

Loại học phần

1

 

Ngoại Ngữ I

3

Học phần BB - đại cương

 

Đại số tuyến tính

2

Học phần BB - đại cương

 

Giải tích

3

Học phần BB - đại cương

 

Vật Lý Điện - Từ

2

Học phần BB - đại cương

 

Vẽ Kỹ Thuật

2

Học phần BB - đại cương

 

Kỹ năng giao tiếp

1

Học phần kỹ năng mềm

 

Kỹ năng làm việc nhóm

1

Học phần kỹ năng mềm

 

Giáo dục thể chất I

1

Học phần tích lũy chứng chỉ

 

Tin học đại cương

2

Học phần tự chọn tự do

 

TH Tin học đại cương

1

Học phần tự chọn tự do

 

Vật Lý Quang - Nguyên tử

2

Học phần tự chọn tự do

 

Ngoại Ngữ cơ bản

3

Học phần tự chọn tự do

 

Nhập môn ngành KTĐK & TĐH

1

Học phần BB - cơ sở

 

TH Nhập môn ngành KTĐK & TĐH

1

Học phần BB - cơ sở

 

TH Lắp đặt điện dân dụng

1

Học phần BB - cơ sở

2

 

Tin học văn phòng

2

Học phần BB - đại cương

 

TH Tin học văn phòng

1

Học phần BB - đại cương

 

NLCB của CNMLN I

2

Học phần BB - đại cương

 

Pháp luật đại cương

2

Học phần BB - đại cương

 

Ngoại Ngữ II

2

Học phần BB - đại cương

 

Toán chuyên ngành

2

Học phần BB - đại cương

 

Vật lý Cơ - Nhiệt

2

Học phần BB - đại cương

 

Giáo dục thể chất II

1

Học phần tích lũy chứng chỉ

 

Tư duy thiết kế

1

Học phần BB - cơ sở

 

Lý thuyết mạch 1

2

Học phần BB - cơ sở

 

Khí cụ điện

2

Học phần BB - cơ sở

3

 

Ngoại Ngữ III

2

Học phần BB - đại cương

 

Giáo dục thể chất III

1

Học phần tích lũy chứng chỉ

 

Giáo dục quốc phòng

4

Học phần tích lũy chứng chỉ

 

Lý thuyết mạch 2

2

Học phần BB - cơ sở

 

TN mạch điện

1

Học phần BB - cơ sở

 

Máy điện 1

2

Học phần BB - cơ sở

 

Điện tử cơ bản

3

Học phần BB - cơ sở

 

TH Điện tử

2

Học phần BB - cơ sở

 

Kỹ thuật xung số

3

Học phần BB - cơ sở

 

Kỹ thuật lập trình C

2

Học phần BB - chuyên ngành

 

TH Kỹ thuật lập trình C

1

Học phần BB - chuyên ngành

 

 

 

 

 

4

 

Đường lối CM của ĐCSVN

3

Học phần BB - đại cương

 

Giáo dục thể chất IV

1

Học phần tích lũy chứng chỉ

 

Ngoại Ngữ IV

2

Học phần tự chọn tự do

 

Máy điện 2

2

Học phần BB - cơ sở

 

TN Máy điện

1

Học phần BB - cơ sở

 

TH Xung số & ứng dụng

2

Học phần BB - cơ sở

 

Điện tử công suất

3

Học phần BB - cơ sở

 

TN Điện tử công suất

1

Học phần BB - cơ sở

 

Kỹ thuật điều khiển tự động

2

Học phần BB - cơ sở

 

Đo lường điện - điện tử

2

Học phần BB - cơ sở

 

Kỹ thuật cảm biến

2

Học phần BB - cơ sở

5

 

NLCB của CNMLN II

1

Học phần BB - đại cương

 

Xác suất Thống kê

2

Học phần tự chọn tự do

 

Ngoại Ngữ V

2

Học phần tự chọn tự do

 

Thực tập máy điện

1

Học phần BB - cơ sở

 

Đồ án điện tử công suất

2

Học phần BB - cơ sở

 

Truyền động điện

2

Học phần BB - cơ sở

 

TN Truyền động điện

1

Học phần BB - cơ sở

 

TN Đo lường & cảm biến

2

Học phần BB - cơ sở

 

Cung cấp điện

2

Học phần BB - cơ sở

 

Kỹ thuật vi điều khiển

1

Học phần BB - chuyên ngành

 

TH Vẽ điện (Autocad)

2

Học phần BB - chuyên ngành

 

Thiết bị và Hệ thống tự động

2

Học phần TCBB - chuyên ngành

 

Điều khiển thủy khí

2

Học phần TCBB - chuyên ngành

6

 

Phương pháp học tập NCKH

2

Học phần tự chọn tự do

 

Đồ án truyền động điện

1

Học phần BB - cơ sở

 

An toàn điện

1

Học phần BB - cơ sở

 

Điều khiển logic

3

Học phần BB - chuyên ngành

 

TH Điều khiển logic

2

Học phần BB - chuyên ngành

 

Điều khiển truyền động điện

2

Học phần BB - chuyên ngành

 

Thực tập điện công nghiệp

2

Học phần BB - chuyên ngành

 

TH Vi điều khiển

2

Học phần BB - chuyên ngành

 

Đồ án vi điều khiển

2

Học phần BB - chuyên ngành

 

Kỹ thuật Robot

2

Học phần TCBB - chuyên ngành

7

 

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

Học phần BB - đại cương

 

Khởi nghiệp - việc làm

1

Học phần kỹ năng mềm

 

Phát triển dự án

2

Học phần tự chọn tự do

 

Giáo dục Môi trường

1

Học phần tự chọn tự do

 

Đồ án điều khiển logic

2

Học phần BB - chuyên ngành

 

Mạng T. thông C. nghiệp & Hệ SCADA

2

Học phần BB - chuyên ngành

 

TH Mạng T. thông C. nghiệp & Hệ SCADA

1

Học phần BB - chuyên ngành

 

TH Điện tử điều khiển

1

Học phần BB - chuyên ngành

 

Mô hình hóa và mô phỏng trên máy tính

2

Học phần BB - chuyên ngành

 

Điều khiển số

2

Học phần TCBB - chuyên ngành

 

Điều khiển ghép nối thiết bị ngoại vi

2

Học phần TCBB - chuyên ngành

 

Kỹ thuật điều khiển nâng cao

2

Học phần TCBB - chuyên ngành

 

Đo lường và điều khiển bằng máy tính

2

Học phần TCBB - chuyên ngành

8

 

Học kỳ doanh nghiệp

2

Học phần TCBB - chuyên ngành

 

Thực tập tốt nghiệp

2

Học phần TCBB - chuyên ngành

 

Đồ án tốt nghiệp

10

Học phần BB - chuyên ngành

 

1.      Hướng dẫn thực hiện chương trình:

* Trong mỗi năm học bố trí không quá 44 tuần dành cho học tập, trong đó:

- Học kỳ chính: 2 học kỳ. Mỗi học kỳ bố trí 15 tuần học, 01 tuần dự trữ và 3 tuần thi.

- Học kỳ phụ (học kỳ hè): 1 học kỳ. Bố trí 5 tuần học và 1 tuần thi. Sinh viên đăng ký tham gia trên cơ sở tự nguyên, không bắt buộc

* Thời gian hoạt động giảng dạy được tính từ 07 giờ đến 21 giờ hằng ngày.

* Học thực hành theo ca, mỗi ca không quá 50 sinh viên/1 xưởng/ 1 giáo viên.

* Tín chỉ (TC) là đơn vị để đo lượng khối lượng học tập của sinh viên: Một tín chỉ được quy định bẳng 15 tiết học lý thuyết, 30 tiết thực hành, thí nghiệm hoặc thảo luận, bằng 60 giờ thực tập tại cơ sở hoặc bằng 45 giờ làm tiểu luận, bài tập lớn, đồ án hoặc khóa luận tốt nghiệp. Một tiết học được tính bằng 50 phút.

* Học phần bắt buộc: là học phần chứa đựng những nội dung chính yếu của ngành hay nhóm ngành đào tạo, mà tất cả mọi sinh viên thuộc ngành hay nhóm ngành đào tạo đó đều phải theo học và tích luỹ được;

* Học phần tự chọn bắt buộc: là học phần chứa đựng những mảng nội dung chính yếu của ngành hay nhóm ngành đào tạo, mà sinh viên bắt buộc phải chọn một số lượng xác định trong số nhiều học phần tương đương được quy định cho ngành đó.

* Học phần tự chọn tự do: là học phần sinh viên có thể tự do đăng ký học hay không tùy theo nguyện vọng.

* Học phần tiên quyết: học phần A là học phần tiên quyết của học phần B khi sinh viên muốn đăng ký học học phần B thì phải đăng ký học và đã thi đạt học phần A.

* Học phần học  trước: học phần A là  học phần trước của học phần B khi sinh viên muốn đăng ký học học phần B thì phải đăng ký và đã học xong học phần A dù kết quả thi học phần A có thể không đạt.

* Học phần song hành: các học phần song hành với học phần A là những học phần tương đối độc lập với học phần A mà sinh viên phải theo học trước, sau hoặc học đồng thời với học phần A.

* Khối lượng học tập tối thiểu: trong mỗi học kỳ mỗi sinh viên phải đăng ký học tối thiểu:

- 14 tín chỉ cho mỗi học kỳ chính, trừ học kỳ cuối khóa học, đối với những sinh viên được xếp hạng học lực bình thường;

- 10 tín chỉ cho mỗi học kỳ chính, trừ học kỳ cuối khóa học, đối với những sinh viên đang trong thời gian bị xếp hạng học lực yếu;

- Không quy định khối lượng học tập tối thiểu đối với sinh viên ở học kỳ hè.

* Khối lượng học tập tối đa:

- Sinh viên đang trong thời gian bị xếp hạng học lực yếu chỉ được đăng ký khối lượng học tập không quá 14 tín chỉ cho mỗi học kỳ;

- Không hạn chế khối lượng đăng ký học tập tối đa của những sinh viên xếp hạng học lực bình thường.

Thực hiện bởi Phòng Đào Tạo