Tân Sinh viên 2024
Tin nóng - Hot news
Trang cá nhân
Đào tạo
Kế hoạch ĐT 2024-2025
Phản hồi của sinh viên
Thông Tin Đào Tạo
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Tên chương trình : Chương trình giáo dục đại
học Trình độ đào tạo : Đại học Ngành
đào tạo : Công nghệ Kỹ thuật điều
khiển và tự động hóa Mã số : 52510303 Loại
hình đào tạo : Chính quy tập trung theo
phương thức đào tạo tín chỉ 1. Mục tiêu đào tạo Mục tiêu chung: Chương
trình này nhằm đào tạo ra những Kỹ sư thực hành ứng dụng ngành Công nghệ Kỹ thuật
điều khiển và tự động hóa có kiến thức khoa học cơ bản, kiến thức cơ sở chuyên
ngành về điều khiển và tự động hoá; có khả năng phân tích, giải quyết vấn đề và
đánh giá các giải pháp trong các hệ thống điều khiển tự động trong công nghiệp;
có kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm; có năng lực thực hành nghề nghiệp; có khả
năng làm việc độc lập, sáng tạo để giải quyết những vấn đề thuộc chuyên ngành
được đào tạo đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành và xã hội. Chuẩn đầu ra: C1. Có khả năng vận dụng kiến thức
toán học, khoa học cơ bản để giải quyết các vấn đề trong công tác và cuộc sống. C2. Có khả năng áp dụng các kiến
thức cơ sở kỹ thuật cốt lõi và cơ sở kỹ thuật nâng cao để giải quyết các vấn đề
liên quan đến lĩnh vực điều khiển và tự động hóa. C3. Có khả năng áp dụng kiến thức
để xác định, phân tích, giải quyết vấn đề cũng như tiến hành thử nghiệm, nghiên
cứu các vấn đề thực tế trong lĩnh điều khiển, tự động hóa và một số lĩnh vực
liên quan khác. C4. Có tư duy về hệ thống, có khả
năng hiểu về cấu trúc một hệ thống, thành phần hoặc quá trình theo thông số kỹ
thuật nhất định và các yêu cầu trong lĩnh vực điều khiển và tự động hóa C5. Có ý thức trách nhiệm công
dân, có thái độ và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn, có ý thức kỷ luật và tác phong
làm việc công nghiệp, có khả năng tự học và làm việc độc lập, không ngừng rèn
luyện năng lực nghề nghiệp chuyên môn và những phẩm chất của người lao động. C6. Có khả năng giao tiếp và làm
việc theo nhóm để thực hiện công việc một cách hiệu quả. C7. Có khả năng giao tiếp và sử dụng ngoại ngữ hiệu quả
trong giao tiếp thông thường và trong hoạt động chuyên môn. Chuẩn đầu ra ngoại
ngữ đạt trình độ bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc Việt Nam (tương
đương trình độ B1 theo khung tham chiếu chung Châu Âu). C8. Có khả năng nhận thức được tầm quan trọng về hoạt động
kỹ thuật của lĩnh vực điều khiển và tự động hóa đối với môi trường, xã hội. C9. Có khả năng thích ứng, làm việc trong các cơ quan,
doanh nghiệp thuộc lĩnh vực điều khiển, tự động hóa và một số lĩnh vực liên
quan. C10. Có khả năng đề xuất giải pháp, thiết kế, kiểm tra và
vận hành các hệ thống điều khiển và tự động hóa trong công nghiệp C11. Có kiến thức và sử dụng thành thạo máy tính và phần mềm
chuyên ngành phục vụ công việc. SV tốt nghiệp đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công
nghệ thông tin nâng cao theo quy định hiện hành về Chuẩn kỹ năng sử dụng công
nghệ thông tin do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành. 2. Thời gian đào tạo: -
Thời gian: 4 năm 3. Khối lượng kiến thức toàn khoá: -
131TC (tín chỉ) 4. Đối tượng tuyển sinh: -
Học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc
tương đương 5. Quy trình đào tạo, điều kiện
tốt nghiệp -
Tín chỉ -
Tập trung -
4 năm -
Số giờ lên lớp trung bình 25 tiết /tuần -
Sinh viên được công nhận tốt nghiệp phải thỏa
mãn các tiêu chí công nhận tốt nghiệp theo qui chế đào tạo tín chỉ của Bộ
GD-ĐT, đồng thời phải đáp ứng các yêu cầu về chuẩn đầu ra của nhà trường về Ngoại
ngữ, tin học, kỹ năng mềm. 6. Thang điểm -
Thang điểm 10 và thang điểm 4 7. Nội dung chương trình 7.1. Kiến thức giáo dục đại
cương (35 Tín chỉ) 7.1.1. Lý luận
chính trị: 10TC 7.1.2. Khoa học
xã hội: 2 -
Bắt buộc 2 -
Tự chọn 0 7.1.3. Nhân
văn - Nghệ thuật 3 -
Bắt buộc 3 -
Tự chọn 0 7.1.4. Ngoại
ngữ 7 7.1.5. Toán -
Tin học - Khoa học tự nhiên - Công nghệ - Môi trường -
Tự chọn 0 -
Bắt buộc 16 7.1.6. Giáo dục
thể chất 4 7.1.7. Giáo dục quốc phòng- an ninh 4 7.2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp (96 Tín chỉ) 7.2.1
Kiến thức cơ sở ngành: -
Bắt buộc 48 -
Tự chọn 0 7.2.2
Kiến thức chung chuyên ngành -
Bắt buộc 38 -
Tự chọn 08 7.2.3
Thực tập tốt nghiệp và làm khoá luận: 12 (TTTN
2TC và đồ án tốt nghiệp 10TC) Chương trình khung
Ma trận
chuẩn đầu ra: mối
tương quan giữa các học phần với chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo *S :
Tương quan mạnh ; M : Tương quan trung bình ; W : Tương
quan yếu
Nhập
môn ngành KTĐK & TĐH Giới thiệu và định hướng
về nghề nghiệp cho sinh viên ngành KTĐK & TĐH. Tư vấn công việc và địa
chỉ mà sinh viên có thể tham gia tuyển dụng sau khi tốt nghiệp. Giới
thiệu tổng quan về chuyên ngành KTĐK & TĐH. TH
Nhập môn ngành KTĐK & TĐH Giúp sinh viên làm quen với thiết
bị tự động hóa, các thiết bị và phần mềm lập trình điều khiển. Sinh viên có thể
lắp ráp mô hình đơn giản và lập trình điều khiển theo một chủ đề nào đó. Tư duy
thiết kế Học phần này trang bị cho các
em sinh viên những kiến thức cơ bản về tư duy thiết kế. Sinh viên cũng được
trang bị các công cụ và quy trình để thúc đẩy tư duy thiết kế: kỹ thuật và kinh
nghiệm về nhận định vấn đề cần giải quyết, xây dựng và chọn lựa ý tưởng, thiết
kế một nguyên mẫu theo ý tưởng đã chọn lọc. Lý thuyết
mạch 1 Giới thiệu các khái niệm và định
luật cơ bản về mạch điện. Phân tích mạch ở chế độ xác lập điều hòa. Nghiên cứu
mạng một cửa (hai cực), hai cửa (bốn cực) và mạch điện ba pha. Lý thuyết
mạch 2 Các khái niệm cơ bản về mạch điện phi tuyến và các
phương pháp giải, các khái niệm về quá trình quá độ và các phương pháp giải,
các khái niệm về mạch thông số rải và các phương pháp giải. TN Mạch điện Giúp
sinh viên hệ thống lại kiến thức về môn Mạch điện. Thông qua các bài thí nghiệm,
sinh viên sẽ hiểu sâu và nắm vững kiến thức môn học: nắm được các thông số của
mạch điện; kiểm nghiệm lại các công thức và các định luật trong mạch điện; hiểu
được sự ảnh hưởng của các yếu tố khác nhau đến sự hoạt động của mạch điện. Máy điện 1 Nghiên cứu các kiến thức chung về máy điện, về cấu tạo,
nguyên lý làm việc máy biến áp và máy điện không đồng bộ. Dựa vào các định luật
vật lý viết hệ phương trình mô tả sự làm việc của máy điện, từ đó thiết lập mạch
điện thay thế, tính toán các quá trình năng lượng, đặc tính làm việc, nghiên cứu
khai thác, sử dụng máy biến áp và máy điện không đồng bộ theo yêu cầu cụ thể. Máy điện 2 Nghiên cứu về cấu tạo, nguyên lý làm việc máy điện đồng bộ
và máy điện một chiều. Dựa vào các định luật vật lý viết hệ phương trình mô tả
sự làm việc của máy điện, từ đó thiết lập mạch điện thay thế, tính toán các quá
trình năng lượng, đặc tính làm việc, nghiên cứu khai thác, sử dụng máy điện đồng
bộ và máy điện một chiều theo yêu cầu cụ thể. TN Máy điện Giúp sinh viên hệ thống lại kiến thức về môn học Máy điện.
Thông qua các bài TN, sinh viên sẽ hiểu sâu và nắm vững kiến thức môn học. Hiểu
rõ về cấu tạo,nguyên lý làm việc và phương pháp vận hành các loại máy điện. Xây
dựng được các đường đặc tính của các loại máy điện cơ bản. Lấy được các thông số
làm việc của các loại máy điện. Tính toán được các thông số ảnh hưởng đến sự hoạt
động của các loại máy điện. Nắm bắt một cách trực quan kết quả TN bằng máy
tính. Thực tập máy điện Học phần này giúp sinh viên nắm được cấu tạo của dây quấn
máy điện, từ đó thiết lập được các sơ đồ dây quấn cơ bản của động cơ điện xoay
chiều. Thực hiện tính toán và sửa chữa dây quấn. Điện tử cơ bản Môn học Điện tử cơ bản nhằm cung cấp toàn bộ nội dung về
cấu tạo, nguyên lý hoạt động, các thông số, cách nhận biết các linh kiện điện tử
và các mạch điện tử ứng dụng cơ bản như mạch khuếch đại, mạch tạo dao động, một
số mạch xung-số và các mạch nguồn ổn áp. Ngoài ra môn học này còn trình bày các
mạch điện tử ứng dụng sử dụng UJT, SCR trong các mạch điều khiển nhiệt độ, nghịch
lưu, biến tần, điều khiển và ổn định tốc độ động cơ, nung nóng cao tần, các loại
nguồn ổn áp đang được sử dụng trong công nghiệp. TH điện tử Học phần này nhằm trang bị cho sinh viên những kỹ năng
nghề cơ bản ban đầu mới bước vào lĩnh vực TH điện tử. Qua học phần này sinh
viên phải làm được những việc cụ thể là: nhận dạng, kiểm tra, sử dụng được hết
các linh kiện điện tử như điện trở, tụ điện, các linh kiện bán dẫn…. Sử dụng được
các dụng cụ chuyên dùng cho TH, hàn và tháo linh kiện, kỹ thuật làm mạch in và
lắp ráp đo thử một số mạch đơn giản. Kỹ thuật xung số Các chủ đề trọng tâm của học phần: khái niệm cơ bản về
tín hiệu xung, mạch biến đổi dạng xung, khoa điện tử, dao động tạo xung, hệ thống
số đếm, đại số Boolean và các phương pháp biểu diễn- tối thiểu hàm Boolean, các
cổng logic cơ bản, hệ logic tổ hợp và hệ logic tuần tự. TH xung số và ứng dụng TH Kỹ thuật xung số giúp sinh viên hệ thống hóa lại các
kiến thức đã được học trong các học phần Kỹ thuật xung số. Nội dung của học phần
gồm các bài TH khảo sát hoạt động và các thông số kỹ thuật của các mạch tạo
xung, các mạch số. Thực hiện các bài tập lập trình và xử lý chương trình trên
vi xử lý. Điện tử công suất Các khái niệm cơ bản. Linh kiện bán dẫn và điện từ. Các bộ
chỉnh lưu. Các bộ nghịch lưu và biến tần. Các bộ biến đổi và biến tần trực tiếp.
Các bộ biến đổi một chiều kiểu băm xung. Các bộ bù cosj. TN Điện tử công suất Học phần này cung cấp cho sinh viên kiến thức thực nghiệm
và kiểm chứng lý thuyết về các linh kiện điện tử công suất,
các bộ biến đổi điện tử công suất như: bộ chỉnh lưu, bộ biến đổi điện áp một
chiều, bộ biến đổi điện áp xoay chiều, bộ nghịch lưu. Thông qua các bài TN,
sinh viên có khả năng đọc sơ đồ nguyên lý, lắp ráp mạch, kiểm tra và phân tích
hoạt động của các mạch điện tử công suất. Truyền động điện Những nguyên tắc xây dựng hệ điều khiển truyền động điện.
Mô hình toán học trong hệ điều khiển truyền động điện. Các phương pháp phân
tích và tổng hợp hệ điều khiển truyền động điện. Phân tích và tổng hợp hệ điều
khiển truyền động điện động cơ một chiều và động cơ không đồng bộ. Điều khiển
vectơ động cơ không đồng bộ. TN Truyền động điện Phương pháp điều khiển và khởi động động cơ điện một chiều
xoay chiều công suất lớn, xây dựng đặc tính cơ và đặc tính cơ điện, điều khiển
động cơ không đồng bộ dùng biến tần. Đồ án Truyền động điện Mô tả học phần nhằm
giải quyết một bái toán thực tế trong lĩnh vực truyền động điện liên quan đến động
cơ DC và động cơ AC như : đặc tính
tốc độ, đặc tính cơ tự nhiên và đặc tính cơ nhân tạo, các thông số ảnh hưởng đến
dạng đặc tính cơ, cách vẽ đặc tính cơ, các phương pháp khởi động và điều khiển động cơ ở các chế độ làm
việc khác nhau như nâng, hạ tải theo yêu cầu và các trạng thái hãm của động cơ
điện. Kỹ thuật Điều khiển Tự động Nhập môn lý thuyết điều khiển: Nhiệm vụ của lý thuyết điều
khiển. Mô tả tín hiệu; điều khiển hệ một vào, một ra (SISO) liên tục tuyến
tính: mô tả hệ thống. Phân tích hệ thống. Xác định tham số cho bộ điều khiển
PID. Hướng dẫn sử dụng MATLAB Control Toolbox và Simulink Toolbox; Điều
khiển hệ một vào - một ra (SISO) không liên tục, tuyến tính: Mô tả tín hiệu.
Mô tả hệ thống. Phân tích hệ thống. Xác định tham số cho bộ điều khiển PID số. Hướng dẫn
sử dụng MATLAB Control Toolbox và Simulink Toolbox. Đo lường
điện – điện tử Giới
thiệu cơ sở lý thuyết của kỹ thuật đo lường; các khái niệm cơ bản và định
nghĩa, mạch đo và thiết bị đo, đo lường những đại lượng điện (dòng điện, điện
áp, công suất, điện năng, góc pha, tần số...), đo thông số của mạch điện. Các
nguyên lý và phương pháp đo lường tín hiệu điện tử bằng các thiết bị đo điện tử TN đo
lường và cảm biến Thí
nghiệm đo lường các đại lượng: độ dịch chuyển, góc, tốc độ; đo RLC dựa trên các
mạch cầu và phương pháp trở kháng. Thí nghiệm với các cảm biến tiệm cận điện cảm,
cảm biến từ trường, cảm biến sợi quang và cảm biến điện tử, cảm biến điện dung,
cảm biến điện cảm tương tự, cảm biến siêu âm. An toàn
điện Cung cấp
kiến thức lý thuyết cơ bản về an toàn điện và các biện pháp đảm bảo an toàn cho
người khỏi điện giật,cách tính toán dòng điện qua người trong các điều kiện
khác nhau khi tiếp xúc với mạch điện và các chế độ, chính sách về an toàn điện.
Cung cấp
điện Trình
bày các kiến thức về cung cấp điện xí nghiệp công nghiệp, các phương pháp tính
toán kinh tế-kỹ thuật, phương pháp xác định phụ tải điện, tính toán tổn thất điện
năng và phương pháp tính toán hệ thống cung cấp điện cho các xí nghiệp
công nghiệp, nhà cao tầng và các công trình đô thị. Khí cụ
điện Giới
thiệu cơ sở lý thuyết về khí cụ điện : giới thiệu chung, lực điện động
trong khí cụ điện, sự phát nóng trong khí cụ điện, hồ quang điện, tiếp xúc điện,...
Giới thiệu các khí cụ điện được sử dụng trong hệ thống phân phối điện năng, hệ
thống điều khiển, hệ thống điện hạ áp. Điều
khiển logic Lý thuyết
cơ sở. Mạch tổ hợp và mạch trình tự. Bộ điều khiển lập trình PLC. Phương pháp lập
trình PLC. Ngôn ngữ lập trình LADDER. Kỹ thuật lập trình điều khiển trình tự.
Các chức năng chuyên dụng trên PLC. Những ứng dụng của PLC. Lựa chọn, lắp đặt,
kiểm tra và bảo trì hệ thống PLC Điều
khiển thủy khí Nguyên
lý điều khiển tự động hệ thủy lực, các phần tử điều khiển, phương pháp phân
tích và tính toán động lực học cũng như hàm truyền của hệ điều khiển tự động thủy
lực. Phương pháp thiết kế điều khiển logic khí nén và điện khí nén cũng như điều
khiển PLC hệ điện khí nén. Điều
khiển truyền động điện Giới
thiệu các khái niệm về điều khiển tự động trong hệ thống truyền động điện, các
phần tử tự động và tìm hiểu phương pháp, sơ đồ tự động điều khiển các loại động
cơ điện không đồng bộ, động cơ điện đồng bộ và động cơ điện một chiều. Đồ án
điều khiển logic Cung cấp
cho sinh viên những kiến thức cơ bản để thiết kế một hệ thống PLC. Sinh viên có
thể tự đưa ra ý tưởng thiết kế mạch điều khiển, mạch động lực, xây dựng thuật
toán và viết chương trình điều khiển. Thực hiện mô phỏng hệ thống điều khiển
PLC bằng một số phần mềm thông dụng. Đồ án tốt
nghiệp Vận dụng
các kiến thức đã được học, SV thực hiện việc nghiên cứu một hệ thống điều khiển
và tự động hóa, tính toán và xây dựng một mô hình hệ thống tự động hóa có thể
phát triển, ứng dụng vào thực tế đời sống và sản xuất công nghiệp hoặc nghiên cứu
một hệ thống tự động hóa trong thực tế. Học kỳ
doanh nghiệp Sinh
viên thực tập tại một cơ sở sản xuất, làm quen và thực hiện các công việc của một
người cán bộ kỹ thuật chuyên ngành Điện công nghiệp. Kết quả thực tập được đánh
giá bởi cán bộ tại cơ sở sản xuất và giáo viên hướng dẫn theo đề cương chi tiết
được thông qua trước khi thực hiện học kỳ doanh nghiệp. Kỹ thuật
cảm biến Cung cấp
cho sinh viên những kiến thức cơ bản về nguyên lý cấu tạo, cơ chế hoạt động,
các thông số, phạm vi ứng dụng của cảm biến và cơ cấu chấp hành. Trang bị những
kiến thức cơ bản cho sinh viên nhằm tạo cơ sở để lựa chọn cảm biến trong thiết
kế các hệ thống tự động hóa trong điện công nghiệp Kỹ thuật
Robot Môn học
Trang bị cho sinh viên chuyên ngành điện kiến thức cơ bản về Robot trong công
nghiệp. Trình bày các kiến thức căn bản về lý thuyết, cấu trúc và cơ cấu động học
của Robot. - Ngoài ra còn nghiên cứu cơ sở điều khiển và hệ thống điều khiển
Robot, các ứng dụng của Robot trong công nghiệp. Kỹ thuật
vi điều khiển Môn học
sẽ cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về kiến trúc cơ bản của một hệ
thống sử dụng Vi xử lý, kiến thức cơ bản cấu trúc bên trong của hệ thống Vi điều
khiển, ứng dụng Vi điều khiển trong thực tế. Với môn học này chọn họ Vi điều
khiển MCS – 51 (8051) làm nội dung để cung cấp sinh viên hiểu cách lập trình và
ứng dụng của VĐK qua các chức năng của nó. Kết thúc môn học, sinh viên có đủ kiến
thức để thiết kế các hệ thống nhúng dựa trên Vi điều khiển 8051, và viết chương
trình cho hoạt động của nó. TH điều
khiển logic Giúp
cho sinh viên nắm vững cấu tạo của các loại PLC trong công nghiệp, các họ PLCS7
– 200, S7 – 300 của SIEMENS, sinh viên có thể tiếp cận các thiết bị, đấu nối với
các thiết bị, tìm hiểu các ngôn ngữ lập trình STL, FBD, LAD và hoàn chỉnh các
bài thực hành theo yêu cầu đề ra, cũng như giải quyết các bài toán ứng dụng PLC
trong sản xuất tự động, tự thiết kế chương trình và lập trình điều khiển các mô
hình ứng dụng PLC trong công nghiệp. Đồ án
điều khiển logic Học phần
này giúp sinh viên hệ thống hóa lại các kiên thức đã học ở HP điều khiển logic,
rèn luyện kỹ năng lập trình PLC, thiết kế mô hình và lập trình điều khiển mô
hình theo một yêu cầu công nghệ nào đó. Thực tập
điện công nghiệp Học phần
thực tập điện công nghiệp giúp sinh viên hiểu biết cấu tạo và đặc điểm của các
loại mạch điều khiển trong các máy công cụ. Biết các nguyên tắc lắp đặt các mạch
điều khiển cơ bản, sửa chữa và lắp đặt được các mạch điều khiển thường gặp
trong các máy sản xuất. Thực tập
vi điều khiển Cung cấp
kiến thức về các mạch điện và phần mềm hỗ trợ; thực hành với các lệnh điều khiển
động cơ – đèn; điều khiển dãy led đơn; điều khiển led 7 đoạn đơn giản; tạo ứng
dụng đồng hồ số bằng led 7 đoạn; điều khiển led ma trận; sử dụng thành thục các
ngắt của vi điều khiển để lập trình giả lập đa tác vụ. Đồ án
vi điều khiển Học phần
nhằm củng cố kiến thức về vi điều khiển, rèn luyện kỹ năng lập trình,
lập trình ứng dụng cho vi điều khiển. Sau khi học xong học phần, sinh viên có
khả năng hiện thực hóa các ứng dụng vi điều khiển từ các khâu thiết kế nguyên
lý, mô phỏng chương trình, thiết kế mạch in và lắp ráp tạo ra sản phẩm ứng dụng
vi điều khiển. Điều
khiển ghép nối thiết bị ngoại vi Môn học cung cấp các kiến thức
cơ sở về kỹ thuật ghép nối thiết bị ngoại vi: ghép nối và điều khiển qua cổng
song song LPT, thiết kế card giao tiếp máy tính, ghép nối qua cổng RS232 và thiết
kế giao tiếp với vi điều khiển. TH Điện
tử điều khiển Thực hành các mạch điều khiển
(kích) các thiết bị điện tử công suất: Mạch mồi thyristor, MOSFET, IGBT, GTO; mạch
so sánh điện áp; mạch tạo xung; mạch cách ly bằng opto, mạch cách ly bằng biến
áp xung; mạch chuyển đổi tần số thành điện áp và điện áp thành tần số. TH vẽ
sơ đồ điện (Autocad) Học
phần này trình bày một số quy định về bản vẽ sơ đồ điện, giới
thiệu và hướng dẫn cách đọc các sơ đồ điện. Giới thiệu và ứng dụng phần
mềm Autocad để vẽ các sơ đồ trong hệ thống cung cấp điện. TH Lắp
đặt điện dân dụng Học phần
TH lắp đặt điện dân dụng giúp sinh viên làm quan với các thiết bị điện dân dụng,
biết phương pháp và kỹ năng lắp đặt mạch điện dân dụng đúng kỹ thuật và an
toàn. Kỹ thuật
điều khiển nâng cao Môn học này trang bị cho người
học các nội dungvà kiến thức nâng cao về hệ thống điều khiển tự động như: hệ đa
biến, điều khiển tối ưu, điều khiển phi tuyến, và ứng dụng các phần mềm cho việc
phân tích và tổng hợp hệ thống. Đo lường
và điều khiển bằng máy tính Môn học đo lường và điều khiển
bằng máy tính tập trung trình bày các kiến thức về kỹ thuật đo xa, các sai số
phép đo xa và xử lý kết quả, truyền tin trong hệ thống đo xa, lý thuyết mã hóa
chống nhiễu. Từ đó ứng dụng vào trong thực tế điều khiển bằng máy tính trong
công nghiệp. Mạng T.
thông C. nghiệp & Hệ SCADA Môn học
này trang bị cho người học các nội dung về các kỹ thuật truyền số liệu, dồn
kênh, tách kênh, kỹ thuật sửa sai, điều khiển luồng và áp dụng vào mạng PLC như
mạng CAN, Profibus, mạng AS-I; cấu trúc kết nối mạng, tiêu chuẩn, nghi thức hoạt
động của các hệ thống thiết bị điều khiển lập trình nối mạng. Các thành phần của
hệ thống SCADA trong hệ thống tự động hóa; Hệ thống các thiết bị chấp hành; Các
thiết bị vào ra đầu cuối từ xa RTU (Remote Terminal Units) hoặc là các khối điều
khiển logic khả trình PLC (Programmable Logic Controllers), Trạm điều khiển
giám sát trung tâm; Hệ thống truyền thông; Giao diện người - máy HMI; Cách thức
tích hợp phần cứng, phần mềm để xây dựng một hệ thống SCADA trong thực tiễn. TH Mạng
T. thông C. nghiệp & Hệ SCADA Học phần
này nhằm cũng cố kiến thức của HP Mạng T. thông C. nghiệp & Hệ SCADA, thực
hành kết nối mạng PLC như mạng CAN, Profibus, mạng AS-I. Thực hành giao diện
người – máy (HMI). Điều
khiển số Môn học
cung cấp các kiến thức về biến đổi z, mô hình hoá hệ thống điều khiển số, phân
tích tính ổn định của hệ thống điều khiển số, phân tích chất lượng của hệ thống
điều khiền số, thiết kế hệ thống điều khiển số. Mô hình
hóa và mô phỏng trên máy tính Môn học
này trang bị cho người học các nội dungmô hình toán các phần tử của mạch điện,
mô hình chế độ, các hệ thống tự động và trình tự mô phỏng các trạng thái quá độ
của hệ thống tự động; giới thiệu các phần mềm mô phỏng và các ứng dụng chuyên
ngành. Thiết bị
và Hệ thống tự động Cung
cấp kiến thức cơ sở về thiết bị và hệ thống tự động trong công nghiệp, các
loại cảm biến cơ bản trong công nghiệp; các mạch xử lý tín hiệu đo; các thiết bị
công suất và chấp hành thông dụng; các bộ điều khiển cơ bản trong công nghiệp;
các thiết bị giao tiếp người – máy; nguyên lý vận hành các hệ thống điều khiển
trong công nghiệp; cung cấp phương pháp tìm kiếm, tra cứu tài liệu, catalog của
thiết bị; các ví dụ và ứng dụng cụ thể về thiết bị và hệ thống tự động trong
công nghiệp. Thực tập
tốt nghiệp Người học
sẽ được thực tập các công việc liên quan đến lĩnh vực Kỹ thuật điều khiển &
Tự động hóa trong các cơ quan, công ty, nhà máy, xí nghiệp công nghiệp…
1. Hướng
dẫn thực hiện chương trình: * Trong
mỗi năm học bố trí không quá 44 tuần dành cho học tập, trong đó: - Học kỳ
chính: 2 học kỳ. Mỗi học kỳ bố trí 15 tuần học, 01 tuần dự trữ và 3 tuần thi. - Học kỳ
phụ (học kỳ hè): 1 học kỳ. Bố trí 5 tuần học và 1 tuần thi. Sinh viên đăng ký
tham gia trên cơ sở tự nguyên, không bắt buộc * Thời
gian hoạt động giảng dạy được tính từ 07 giờ đến 21 giờ hằng ngày. * Học
thực hành theo ca, mỗi ca không quá 50 sinh viên/1 xưởng/ 1 giáo viên. * Tín
chỉ (TC) là đơn vị để đo lượng khối lượng học tập của sinh viên: Một tín chỉ
được quy định bẳng 15 tiết học lý thuyết, 30 tiết thực hành, thí nghiệm hoặc thảo
luận, bằng 60 giờ thực tập tại cơ sở hoặc bằng 45 giờ làm tiểu luận, bài tập lớn,
đồ án hoặc khóa luận tốt nghiệp. Một tiết học được tính bằng 50 phút. * Học phần bắt buộc: là học phần chứa đựng những nội dung chính yếu của
ngành hay nhóm ngành đào tạo, mà tất cả mọi sinh viên thuộc ngành hay nhóm
ngành đào tạo đó đều phải theo học và tích luỹ được; * Học phần tự chọn bắt buộc: là học phần chứa đựng
những mảng nội dung chính yếu của ngành hay nhóm ngành đào tạo, mà sinh viên bắt
buộc phải chọn một số lượng xác định trong số nhiều học phần tương đương được
quy định cho ngành đó. * Học phần tự chọn tự do: là học phần sinh viên có
thể tự do đăng ký học hay không tùy theo nguyện vọng. * Học phần tiên quyết: học phần A là học phần tiên
quyết của học phần B khi sinh viên muốn đăng ký học học phần B thì phải đăng ký
học và đã thi đạt học phần A. * Học phần học trước: học phần A là học phần trước của học phần B khi sinh viên
muốn đăng ký học học phần B thì phải đăng ký và đã học xong học phần A dù kết
quả thi học phần A có thể không đạt. * Học phần song hành: các học phần song hành với học
phần A là những học phần tương đối độc lập với học phần A mà sinh viên phải
theo học trước, sau hoặc học đồng thời với học phần A. * Khối lượng học tập tối thiểu: trong mỗi học kỳ mỗi
sinh viên phải đăng ký học tối thiểu: - 14 tín chỉ cho mỗi học kỳ chính, trừ học kỳ cuối
khóa học, đối với những sinh viên được xếp hạng học lực bình thường; - 10 tín chỉ cho mỗi học kỳ chính, trừ học kỳ cuối khóa học,
đối với những sinh viên đang trong thời gian bị xếp hạng học lực yếu; - Không quy định khối lượng học tập tối thiểu đối với
sinh viên ở học kỳ hè. * Khối lượng học tập tối đa: - Sinh viên đang trong thời gian bị xếp hạng học lực yếu
chỉ được đăng ký khối lượng học tập không quá 14 tín chỉ cho mỗi học kỳ; - Không hạn chế khối lượng đăng ký học tập tối đa của những
sinh viên xếp hạng học lực bình thường. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||